1



Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
NGUYN MNH CƯỜNG
KIM TOÁN CÁC D ÁN ĐẦU TƯ S DNG
VN ODA DO KIM TOÁN NHÀ NƯỚC
VIT NAM THC HIN
Chuyên ngành : Kế toán, kim toán và phân tích
Mã s : 62.34.03.01

2
C¤NG TR×NH §¦îC HON THNH t¹i
Tr−êng ®¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
 Đoàn Xuân Tiên
 TS Nguyn Th Hng Thúy
Ph¶n biÖn:
1:
2:
3:
LuËn ¸n ®−îc b¶o vÖ tr−íc Héi ®ång chÊm luËn ¸n
cÊp Tr−êng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Vo håi: ngy th¸ng n¨m 2017
Cã thÕ t×m hiÓu luËn ¸n t¹i:
* Th− viÖn Quèc gia
* Th− viÖn §¹i häc kinh tÕ quèc d©n
3
Chương 1
GII THIU V ĐỀ TÀI NGHIÊN CU
1.1. Tính cp thiết ca đề tài
ODA được cho là mt ngun vn quan trng cho đầu tư phát trin kinh tế ca Vit Nam. Tuy
nhiên, nhng ri ro nht định liên quan đến vic s dng các ngun vn này, đặc bit kh năng
tr n. Gánh nng n cho đất nước s ln hơn trong nhng năm ti, đặc bit là khi lãi sut ca các
khon vay cao hơn và s năm ân hn s gim đi. Vit Nam cũng s phi đối mt vi mt s ri ro khác
bao gm ri ro t giá ngoi t, ri ro dòng tin do thâm ht ngân sách và tăng các dch v n, ri ro k
thut và c nhng ri ro v thiên tai.
Thc tin cho thy dư lun xã hi thi qua có nhiu bc xúc, quan tâm v hiu qu ca đầu tư
công như hiu qu ca d án còn thp; tng mc đu tư tăng cao; đầu tư còn dàn tri; cht lượng công
trình thp; tht thoát, và lãng phí còn ln… dn đến thâm ht ngân sách và n công tăng cao, trong đó
ch yếu n nước ngoài ca Chính ph do vay ODA vay ưu đãi đầu tư nhưng vic s dng chưa
thc s đúng mc đích hiu qu. thế, Kim toán nhà nước (KTNN) s là mt công c hu hiu
để kim tra, đánh giá toàn din nâng cao tính kinh tế, hiu lc, hiu qu trong quá trình tiếp nhn,
qun s dng các ngun vn ODA nhm thc hin theo đúng mc tiêu, chính sách phát trin
kinh tế - xã hi ca Quc hi và Chính ph, đồng thi làm lành mnh nn tài chính quc gia.
Trong nhng năm gn đây, KTNN tăng cường kim toán các d án đầu tư s dng vn
ODA, tuy nhiên công tác điu hành, thc hin kim toán các d án đầu tư s dng vn ODA ca
KTNN còn chưa tht s đáp ng yêu cu như: khung pháp v kim toán các d án đầu tư s dng
vn ODA còn chưa đy đủ; cht lượng và kết qu kim toán còn mc độ hn chế, do ch yếu tp
trung kim toán vic chp hành chế độ tài chính kế toán qun đầu tư, chưa đi sâu kim toán các
ni dung đặc thù ca d án ODA như: s cn thiết phi vay ODA, công tác ký kết Hip định, các điu
khon ràng buc, thành t ưu đãi có đảm bo quy định, kim toán ngun vn đối ng, kim toán dòng
tin, công tác ghi thu-ghi chi...; chưa phát hin kp thi các sai phm nhng bt cp ca chế độ,
chính sách v qun lý, s dng ngun vn ODA để chn chnh, khc phc do ch yếu thc hin
kim toán sau.
Vi các do trên, đề tài "Kim toán các d án đầu tư s dng vn ODA do Kim toán nhà
nước Vit Nam thc hin" được chn nghiên cu vi mong mun s dng được nhng kiến thc đã
nghiên cu đ làm rõ lý lun v kim toán các d án đầu tư s dng vn ODA, xác định rõ thc trng
kim toán các d án đầu tư s dng vn ODA, ch rõ các nhân t nh hưởng đến cht lượng kim toán
ca KTNN xác định mc độ nh hưởng ca các nhân t đến cht lượng kim toán các d án này;
qua đó ch ra nhng đim hn chế và nguyên nhân tn ti để đưa ra các gii pháp hoàn thin quy trình
kim toán d án ODA nâng cao cht lượng kim toán các d án đầu tư s dng vn ODA do
KTNN Vit Nam thc hin.
1.2. Tng quan nghiên cu
1.2.1. Kim toán các d án đầu tư s dng ngun vn ODA
Qua tng hp các công trình nghiên cu có liên quan đến vn đ nghiên cu là kim toán các d
án s dng vn ODA, c trong nước và quc tế, theo tác gi được biết thì chưa có đề tài nào nghiên cu
sâu v ch đ này, mc dù ít hay nhiu có đề cp đến kim toán d án đầu tư, do KTNN thc hin, đặc
bit khi mà vn đề qun lý và s dng ngun vn ODA đang được cho là chưa thc s hiu qu, vn còn
4
tình trng lãng phí, tht thoát và khi mà KTNN đang trong quá trình đổi mi, hoàn thin quy trình kim
toán, nhân lc kim toán, cơ s h tng … trong hot động kim toán. Vì vy vn đề nghiên cu v hoàn
thin kim toán d án s dng vn ODA cn được nghiên cuthc s cn thiết.
1.2.2. Nhân t nh hưởng đến cht lượng kim toán d án s dng vn ODA
Theo tác gi tìm hiu, c trên phm vi quc gia và quc tế, thì chưa có nhiu công trình nghiên
cu v các nhân t nh hưởng đến cht lượng kim toán d án s dng vn ODA do KTNN thc hin.
Hơn na, hin ti thì vn đề nâng cao cht lượng kim toán” đang rt được quan tâm để đưa ra
được các khuyến ngh nhm nâng cao cht lượng kim toán thì vn đề xác định xem mc độ nh
hưởng ca các nhân t đến cht lượng kim toán thc s cn thiết. Cũng qua vic c định được
mc độ nh hưởng ca các nhân t đến cht lượng kim toán thì ch th kim toán mi có cơ s để tp
trung vào nhng nhân t nào là quan trng, là ct lõi để nâng cao cht lượng kim toán và to nim tin
cho các đối tượng s dng kết qu kim toán.
1.3. Mc tiêu nghiên cu
Nghiên cu này được thc hin nhm (i) đánh giá thc trng kim toán các d án đầu tư s
dng vn ODA do KTNN thc hin, qua đó ch ra nhng tn ti và nguyên nhân để làm cơ s đưa ra
các gii pháp; (ii) xác định mc độ nh hưởng ca các nhân t đến cht lượng kim toán d án s
dng vn ODA để qua đó đưa ra các khuyến ngh nhm nâng cao cht lượng kim toán d án s dng
vn ODA.
1.4. Câu hi nghiên cu
Th nht, ni dung cơ bn nào liên quan đến kim toán các d án đầu tư s dng vn ODA và
các nhân t nào nh hưởng đến cht lượng kim toán d án s dng vn ODA?; Th hai, thc trng
kim toán các d án đầu tư s dng vn ODA do KTNN thc hin ti Vit Nam như thế nào?; Th ba,
mc độ nh hưởng ca các nhân t đến cht lượng kim toán các d án đầu tư s dng vn ODA do
KTNN thc hin như thế nào?; Th tư, các gii pháp cn đưa ra nhm hoàn thin quy trình kim tn d
án đầu tư s dng vn ODA và các khuyến ngh nào cn đưa ra nhm nâng cao cht lượng kim toán các
d án đầu tư s dng vn ODA do KTNN thc hin?
1.5. Đối tượng và phm vi nghiên cu
1.5.1. Đối tượng nghiên cu
Lun án nghiên cu cơ s lý lun và thc tin kim toán các d án đu tư s dng ngun vn
ODA do KTNN thc hin.
1.5.2. Phm vi nghiên cu
(i) Không gian: các d án đầu tư s dng vn ODA được kim toán bi KTNN; (ii) Thi gian:
c d án đầu tư s dng vn ODA được kim toán t năm 2011 đến năm 2015; (iii) Ni dung: nghiên cu
này tp trung vào quy trình kim toán d án đầu tư s dng vn ODA được thc hin qua 4 giai đon
là: Lp kế hoch kim toán; Thc hin kim toán; Lp báo cáo kim toán; Kim tra vic thc hin
kiến ngh kim toán. Trong đó, tác gi ch yếu tp trung nghiên cu đánh giá tính hiu lc thông qua
vic thc hin 4 giai đon ca quy trình kim toán. Để làmhơn vn đề nghiên cu v kim toán d
án ODA, tác gi minh chng bng các d án đầu tư s dng vn ODA c th mà phn ln bao gm c
cu phn xây dng.
5
Ngoài ra, tác gi cũng thc hin vic nghiên cu, tìm hiu các nhân t mc độ nh hưởng
ca các nhân t đến cht lượng kim toán các d án đầu tư s dng vn ODA do KTNN thc hin qua
d liu c định tính và định lượng.
1.6. Ý nghĩa ca nghiên cu
Ý nghĩa v lý lun: (i) H thng hóa nhng ni dung cơ bn v kim toán các d án đầu tư s
dng ngun vn ODA các nghiên cu v c nhân t nh hưởng đến cht lượng kim toán ca
KTNN; (ii) Qua nghiên cu đã xác định được các nhân t nh hưởng đến cht lượng kim toán các d
án đầu tư s dng ngun vn ODA do KTNN Vit Nam thc hin.
Ý nghĩa v thc tin: (i) Kết qu nghiên cu đã ch ra mc độ nh hưởng ca tng nhân t ti
cht lượng kim toán các d án đầu tư s dng ngun vn ODA. Đây là thông tin quan trng, hu ích
để Lãnh đo KTNN các gii pháp điu chnh, b sung kp thi trong thi gian ti c v t chc,
nhân s, chuyên môn, cơ s h tng nhm nâng cao cht lượng kim toán; (ii) Đề xut các gii
pháp và khuyến ngh nhm hoàn thin Quy trình kim toán các d án đầu tư s dng ngun vn ODA.
Chương 2
LÝ LUN CƠ BN V KIM TOÁN CÁC D ÁN S DNG VN ODA VÀ CÁC NHÂN T
NH HƯỞNG ĐẾN CHT LƯNG KIM TOÁN
2.1. Đặc đim d án đầu tư s dng vn ODA
2.1.1. Khái nim
D án đầu tư s dng vn ODA th hiu tp hp các đề xut ca Chính ph Vit Nam
đối vi các Nhà tài tr nưc ngoài liên quan đến vic b vn trung và dài hn để ĐTXD mi, m rng
hoc ci to nhng công trình nhm mc đích phát trin kinh tế, xã hi trong mt hoc nhiu giai đon
phát trin ca Vit Nam.
2.1.2. Phân loi
2.1.3. Các phương thc cung cp vn ODA: (i) H tr ngân sách; (ii) H tr chương trình; (iii) H
tr d án; (iv) Vin tr phi d án.
2.1.4. Đặc đim
+ Ngun vn: Toàn b hoc mt phn ngun vn thc hin d án ODA do các t
chc/chính ph nước ngoài, các t chc song phương tài tr. Cơ chế tài chính trong nước đối vi vic
s dng ODA cp phát, cho vay (toàn b/mt phn) t NSNN. Các d án ODA thường có vn đối
ng là khon đóng góp ca phía Chính ph Vit Nam bng hin vt và giá tr để chun b và thc hin
các chương trình, d án. Ngun vn đim khác bit ln nht gia d án ODA vi vi các d án
khác; kèm theo là các yêu cu, quy định, cơ s pháp v qun thc hin ca nhà đầu tư
nhà tài tr.
+ Thành t h tr phi đạt ít nht 25%. Thành t h tr (hay yếu t không hoàn li), là mt ch
s biu hin tính “ưu đãi” ca ODA so vi các khon vay thương mi theo điu kin th trường. Thành
t h tr càng cao tcàng thun li cho nước tiếp nhn. Ch tiêu này được xác định da trên t hp
các yếu t đầu vào: lãi sut, thi gian ân hn, thi hn cho vay, s ln tr n trong năm, và t l chiết
khu.
6
+ Tính ràng buc: các nước nhn vin tr phi hi đủ mt s điu kin nht định mi được
nhn tài tr, điu kin này tùy thuc quy định ca tng nhà tài tr. Đó là các điu kin v chính tr hay
v thương mi. Xu hướng ngày nay các ràng buc v chính tr gim dn v hình thc và ch yếu là các
ràng buc v thương mi.
2.1.5. Cơ chế tài chính
(i) Cp phát toàn b, cho vay li toàn b, cho vay li mt phn vi t l cho vay li c th t
NSNN; điu khon và điu kin cho vay li; phương án tr n vn vay;
(ii) Phương thc tài tr d án hay gii ngân qua NSNN; phương thc vay li qua ngân hàng
thương mi hay vay li trc tiếp t NSNN;
(iii) Vic tha mãn các điu kin được vay li ca ch d án theo quy định ca Lut qun lý
n công đối vi chương trình, d án vay li; cơ s tính toán doanh thu, chi phí, tính kh thi ca d án
theo các điu kin ca khon vay nước ngoài; phương án tr n, phương án tài sn đảm bo tin vay.
2.1.6. Yêu cu qun lý
2.1.7. Quy trình qun lý
Quy trình qun lý và s dng vn ODA, vn vay ưu đãi đối vi chương trình, d án bao gm
06 bước c th như sau: (1) Vn động vn ODA, vn vay ưu đãi; (2) Lp, thm định, quyết định ch
trương đầu tư chương trình, d án; (3) Lp, thm định, quyết định đầu tư chương trình, d án; (4) Ký
kết điu ước quc tế, tha thun v vn ODA, vn vay ưu đãi; (5) Qun lý thc hin chương trình, d
án; (6) Hoàn thành, chuyn giao kết qu thc hin chương trình, d án
Bng 2.1: So sánh chu trình d án đầu tư bng ngun vn ODA và NSNN
Giai đon Đầu tư bng ngun vn ODA Đầu tư bng ngun vn
NSNN
Giai đon xác
định
d án
Bước 1. Chính ph xây dng kế hoch phát trin
kinh tế hi, quy hoch s dng ODA th hin
các lĩnh vc, ngành được ưu tiên tài tr ODA
Bước 1: Xin Ch trương
đầu tư theo Lut Đầu tư
công
Bước 2. Cơ quan ch qun gi B KH&ĐT tng
hp, tho lun vi các nhà tài tr để xác định kh
năng tài tr
Bước 3. B KHĐT xây dng danh mc tài tr ODA
trình Th tướng phê duyt.
Giai đon
chun b
đầu tư
Bước 4. Th tướng Chính ph phê duyt Danh mc,
B KH&ĐT thông báo danh mc d án được tài tr
ODA.
Bước 5. Ch d án chun b báo cáo nghiên cu
kh thi v d án.
Bước 2. Ch d án chun
b báo cáo nghiên cu kh
7
Giai đon Đầu tư bng ngun vn ODA Đầu tư bng ngun vn
NSNN
thi v d án.
Bước 6. B KH&ĐT thm định ngun vn d án;
Cơ quan ch qun thm định, phê duyt d án.
Bước 3. B KH&ĐT thm
định ngun vn d án; Cơ
quan ch qun thm định,
phê duyt d án.
Bước 7. Đàm phán, ký kết Hip định khon vay
Giai đon thc
hin đầu tư
Bước 8. Thc hin d án Bước 4. Thc hin d án
Bước 9. Theo dõi và đánh giá thc hin d án: Theo
dõi thường xuyên, đánh giá và báo cáo định k theo
quy định trong Hip định ký kết.
Giai đon kết
thúc đầu tư
Bước 10. Nghim thu, đóng tài khon, bàn giao,
quyết toán
Bước 5. Nghim thu hoàn
thành, bàn giao đưa vào s
dng và quyết toán
Bước 11. Đánh giá d án hoàn thành (đánh giá sau
d án): Thông tin t đánh giá d án được s dng
cho kết Hip định cho vay để đầu tư d án tiếp
theo.
Ngun: Tác gi t tng hp
2.1.8. Đặc đim ca d án đầu tư s dng vn ODA nh hưởng đến quy trình kim toán
Do đặc thù ca các d án đầu tư s dng vn ODA mi loi d án li ni dung, tính
cht, đặc đim, ngun vn, quy định ... khác nhau dn đến ít hay nhiu nh hưởng đến kim toán d án
đầu tư: Th nht,nh đa dng ca các nhà tài tr và yêu cu trong các hip định d án; Th hai, tính đa
dng v ngun vn; Th ba, tính đa dng v lĩnh vc d án được trin khai; Th tư, năng lc trin khai
thc hin d án ODA; Th năm, tính hu hiu ca kim soát ni b ca Ban qun lý d án.
2.2. Quy trình kim toán các d án đầu tư s dng vn ODA
Quy trình kim toán các d án đầu tư s dng vn ODA hin ti chưa được ban hành chính
thc bi KTNN, tuy nhiên các quy trình vn phi tuân th Quy trình kim toán chung. Theo đó quy
trình kim toán d án s dng vn ODA được trin khai theo sơ đồ sau:
Chun b
kim
toán
Thc
hin
kim
toán
Lp và
gi báo
cáo kim
toán
Kim tra
vic thc
hin kiến
ngh kim
toán
8
Sơ đồ 2.1: Quy trình kim toán d án s dng vn ODA
Tùy tng cuc kim toán, quy trình kim toán d án đầu tư s dng vn ODA có th áp dng
mt, hai hoc c ba loi hình kim toán như: Kim toán BCTC; kim toán tuân th; và kim toán hot
động.
2.2.1. Chun b kim toán
2.2.1.1. Kho sát và thu thp thông tin
a) Các thông tin cn thu thp
Các thông tin đặc thù ca d án ODA
- Quy hoch/kế hoch phát trin kinh tế - xã hi ca Ngành, vùng và địa phương liên quan đến
Chương trình/d án;
- Quyết định, ch trương đầu tư Chương trình/d án;
- Đề cương Chương trình/d án;
- Văn kin Chương trình/d án (Báo cáo nghiên cu tin kh thi);
- Hip định quc tế v ODA và vn vay ưu đãi ca Chương trình/d án; Tên nhà tài tr, đồng
tài tr; Điu ước quc tế khung Điu ước quc tế c th được phê duyt áp dng đối vi Chương
trình/d án;
- Mc tiêu và các kết qu ch yếu ca Chương trình/d án;
- Ngun vn đầu tư được duyt (ODA vin tr không hoàn li, ODA vn vay, vn vay ưu đãi
và vn đối ng) theo nguyên t, tương đương đồng Vit Nam và quy đổi ra đôla M;
- Công tác ghi thu - ghi chi hàng năm ca Chương trình/d án;
- Thi gian ti đa thc hin Chương trình/d án;
- Cơ quan gii ngân ngun vn ODA; cơ quan gii ngân ngun vn đi ng trong nước; quy
trình gii ngân;
- Cơ chế tài chính trong nước đối vi Chương trình/d án (cp phát t NSNN, cho vay li toàn
b, cho vay li mt phn và cp phát mt phn t NSNN);
- Ngân hàng phc v Chương trình/d án.
2.2.1.2. Đánh giá kim soát ni b và thông tin thu thp được, xác định trng tâm và ri ro kim toán
Trng tâm kim toán d án ODA được xác đnh theo tng ni dung kim toán và la chn
trong các ni dung kim toán như:
+ Vic tuân th quy hoch được cp thm quyn phê duyt, s cn thiết ca d án đầu tư; tính
tuân th trong vic s dng vn ODA; S cn thiết phi vay ODA;
+ Kim toán vic bo lãnh Chính ph đối vi khon vay ODA; và phí bo him tin vay;
+ Kim toán thành t ưu đãi có đảm bo theo quy định;
+ Chi phí xây lp, thiết b; công ngh; đặc bit lưu ý v giá c công ngh đối vi các thiết
b, công ngh phi nhp khu t nước cung cp ODA theo điu khon ràng buc trong Hip định;
9
+ Kim toán dòng tin;
+ Công tác ghi thu - ghi chi hàng năm ca Chương trình/d án;
+ Nhng vn đề khác (nếu có).
Đánh giá ri ro kim toán
Giá ccht lượng các vt tư, vt liu, thiết b nhp khu (đặc bit lưu ý đến các Hip định
điu khon ràng buc v vic nhp khu vt tư, thiết b, công ngh t nước cung cp ODA).
2.2.1.3. Lp kế hoch kim toán
- Mc tiêu kim toán: Mc tiêu ca mt cuc kim toán d án ODA ngoài vic tuân th các
mc tiêu chung, cn ch rõ các mc tiêu kim toán riêng bit như đánh giá s cn thiết phi đu tư
s cn thiết phi vay ODA, kim toán tính ưu đãi ca khon vay có đảm bo quy định, kim toán dòng
tin, công tác ghi thu - ghi chi…, đồng thi mc tiêu kim toán phi được xác định theo cách thc cho
phép KTV có th kết lun được v mc tiêu kim toán đó.
- Xác định trng yếu (trng tâm) kim toán:Để xác định mt vn đề, ni dung hay hot động
trong cuc kim toán d án ODA có trng yếu hay không, KTV có th nghiên cu theo các hướng sau:
+ Có tác động, nh hưng quan trng đến kết qu thc hin ca chương trình, hot động, đơn
v được kim toán;
+ Quy mô s dng kinh phí ln nhưng năng lc ca b phn qun lý không đảm bo được
chia nh thành nhiu gói thu, hp đồng;
+ Qua kim toán th đưa ra các kiến ngh mang li ci thin tình hình đáng k, d như:
Kiến ngh ci thin hot động, tăng cường trách nhim gii trình, kiến ngh sa đổi, b sung văn
bn…;
+ Có tính thi s, đang được Quc hi, Chính ph và xã hi quan tâm;
+ s thay đổi đáng k, d như: Các chương trình, hot động mi được trin khai thc
hin; thay đổi nhân s, b trí li cơ cu t chc; các thay đổi, b sung v quy định pháp lut liên
quan…
- Xác định ri ro kim toán
- Xác định ni dung kim toán
Căn c vào trng tâm yêu cu ca mi cuc kim toán d án ODA xác định ni dung
kim toán c th ca tng cuc kim toán, các ni dung kim toán phi được chi tiết và rõ ràng.
+ Hiu qu kinh tế - tài chính và hiu qu xã hi ca d án;
+ Đánh giá tác động môi trường, các ri ro và tính bn vng ca d án sau khi kết thúc;
+ Cơ chế theo dõi và đánh giá kết qu tác động ca d án;
+ Phương án tr n vn vay ODA ca d án.
- Xác định ni dung, ch tiêu đánh giá tính kinh tế, hiu qu, hiu lc ca d án đầu tư s
dng ngun vn ODA
10
Tùy tng d án c th, đoàn kim toán th đánh giá mt, hai hoc c ba nh kinh tế, hiu
lc, hiu qu ca d án đầu tư và xác đnh các ni dung, ch tiêu đánh giá. Thông thường đối vi d án
đầu tư s dng vn ODA để đánh giá tính kinh tế, hiu qu, hiu lc cn da trên mt s ni dung, ch
tiêu sau:
+ S tin lãng phí do ĐTXD công trình không phù hp vi quy hoch; không php vi
chiến lược phát trin kinh tế - hi 10 năm; quy mô, cp công trình xác định nhu cu chưa chính
xác;
+ Chi phí đầu tư tăng lên không hp do tng mc đầu tư được lp không phù hp vi quy
định, phương án s dng vt liu xây dng, thiết b không hp lý, gii pháp công ngh không phù hp;
+ Chi phí đầu tư tăng lên không hp do sai sót trong công tác kho sát (địa hình, địa cht,
thy văn, …) giai đon lp d án và giai đon thc hin d án;
+ Chi phí tăng do thi gian lp và phê duyt d án kéo dài;
+ Chi phí tăng không hp lý do phương án gii phóng mt bng, tái định cư không phù hp;
+ Chi phí tăng không hp lý do quy mô, tiêu chun, gii pháp, phương án s dng vt liu, ni
dung thiết kế (kiến trúc, kết cu, h tng, …) không phù hp vi thiết kế cơ s ca d án đầu tư đã
được phê duyt;
+ Chi phí đầu tư tăng lên không hp do các điu khon ràng buc trong Hip định vay vn
ODA;
+ Chi phí tăng không hp lý do sai sót trong công tác lp, thm định và phê duyt d toán;
+ Chi phí tăng không hp lý do sai sót giá gói thu, công tác chm thu nh hưởng đến kết qu
trúng thu trong công tác la chn nhà thu;
+ Chi phí tăng không hp lý do sai sót trong công tác thương tho, ký hp đồng;
+ Chi phí tăng không hp lý do sai sót trong công tác qun thc hin hp đồng v tiến độ,
cht lượng công trình;
+ Chi phí tăng do sai sót trong công c nghim thu, thanh toán, quyết toán khi lượng hoàn
thành;
+ Thông qua s liu thng kê v mc độ tăng trưởng v kinh tế, xã hi đạt được sau khi đầu tư
d án để đánh giá v mc độ nh hưởng ca d án mang li cho vùng d án đến xóa đói, gim nghèo,
to công ăn vic làm…;
+ Chi phí đầu tư lãng pdo công trình hoàn thành không phát huy được công năng s dng
như thiết kế;
+ Điu kin sinh sng ca dân tái định cư nơi mi so vi vi nơi cũ;
+ Tính kh thi ca vic đánh giá tác động môi trường và các yêu cu v an ninh, quc phòng;
s nh hưởng đến môi trường, cuc sng ca cng đồng dân cư khu vc có d án;
+ Mc độ đt được ca tng mc tiêu c th ca d án, công trình qua so sánh các mc tiêu
thc tế đạt được ca d án so vi mc tiêu được phê duyt.
- Xác định phm vi kim toán