Ộ
Ộ
Ố
Ụ
Ạ B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O B QU C PHÒNG
Ự Ệ
Ử
Ệ
Ị
VI N L CH S QUÂN S VI T NAM
Ễ NGUY N VĂN PHÚ
Ủ
Ề
Ệ
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N Ể C A ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM (1970 2010)
ử ệ Chuyên ngành: L ch s Vi t Nam
ố ị Mã s : 62 22 03 13
1
Ắ Ậ Ế Ị Ử TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ L CH S
Ở Ầ M Đ U
ọ ề
ế
ề ử ấ
ươ ậ ệ ố ị ọ ấ ự ệ ắ ờ ị
ệ ệ ạ ớ
ử ệ ộ
ệ ạ
ề ộ ệ ả ắ ợ 1. Lý do ch n đ tài ử ệ t Nam phát sóng th nghi m thành công Ngày 7.9.1970, Đài Ti ng nói Vi ầ ng trình truy n hình đen tr ng đ u tiên, đây là d u m c l ch s đã ghi ử t Nam ra đ i, đánh d u s ki n quan tr ng trong l ch s ề t Nam. Cùng v i các lo i hình báo chí khác, Truy n hình ấ ầ ủ ị ế ị ể t Nam ra đ i đúng vào th i đi m quy t đ nh c a l ch s dân t c đang r t c n ổ ẩ ng ti n đ y m nh công tác tuyên truy n, c vũ i toàn di n trong cu c kháng
ỹ ứ ế ố ch ề nh n, Truy n hình Vi ạ báo chí cách m ng Vi ờ ờ Vi ạ ươ có thêm lo i báo hình làm ph toàn Đ ng, toàn quân và toàn dân giành th ng l ướ c. chi n ch ng M c u n
ệ ề
ộ ạ ữ
ố ệ ử ệ ổ c phim t
ề ề ự ươ
ử ộ
ự ự
ậ ể ề ế ổ ở
ề ữ ươ ườ
ả i chép s b ng hình nh”, màn nh nh là t m g
ữ
ố ệ ấ ấ ướ
ộ ướ ự c, xây d ng m t n ụ ủ ỉ
ễ
c trên m t tr n t ườ ế ớ ớ ạ c ngoài và b n bè th gi i Vi
ườ ộ ả i phóng dân t c, th ng nh t đ t n ộ ậ ặ ậ ư ưở t ệ t Nam ủ ượ ộ ế ấ ố
ủ ố
ế ị
ọ ổ ướ ư ố ướ ự ệ ộ ng t
ng h ộ ể ở ệ ọ
ứ ủ ụ ẻ ớ
ữ ặ
ờ ổ i đang trong th i đ i bùng n thông tin, nh ng công ngh ng tác t c th i, làm thay đ i c
ươ ộ ộ ộ ứ ị
ươ ữ ổ
ổ ủ ệ ệ ướ ự ề
2
ị ế ủ ả ạ ộ ấ ả ự ộ ể ủ t Nam (THVN) đi Quá trình hình thành và phát tri n c a Đài Truy n hình Vi ữ ủ ị ầ ớ cùng v i nh ng giai đo n thăng tr m c a l ch s dân t c và đã có nh ng đóng góp ư ữ ả ứ ướ ự x ng đáng trong s nghi p xây d ng và b o v T qu c. Nh ng th ế ặ ượ ệ ị c phát sóng đ u đ n hàng ngày là k t li u l ch s và ch ng trình truy n hình đ ế ệ ầ ấ ề ạ ủ ặ ề ố ớ ả ế ệ qu lao đ ng sáng t o c a nhi u th h , nh t là đ i v i th h đ u tiên đ t n n ầ ề ừ ộ ổ ề ệ móng gây d ng s nghi p truy n hình. T m t t làm truy n hình bu i ban đ u, phát tri n thành Ban Biên t p Vô tuy n truy n hình (1971) và sau đó tr thành Đài ề i làm truy n hình ng (1977), Đài THVN (1987), nh ng ng Truy n hình Trung ử ằ ả ươ ấ ỏ ả ở ề ng ph n đ u tr thành “ng ế ệ ủ ờ ố ứ ánh đ i s ng xã h i. Các th h c a Đài THVN đã có nh ng đóng góp x ng đáng ệ ộ ự c Vi vào s nghi p gi t ả ạ Nam hòa bình, đ c l p, giàu m nh. Đài THVN không ch là công c c a Đ ng, ế ầ ủ ướ ng mà còn là di n đàn c a nhân dân, là chi c c u Nhà n ọ ở ướ ề ố i. V t qua m i n i li n v i ng n ủ ị ả kho ng cách đ a lý, làn sóng c a Đài THVN đã c t lên ti ng nói c a m t qu c gia ề ấ ộ ậ đ c l p, th ng nh t, có ch quy n. ứ ỉ ừ ử ữ ký c, mà còn là nh ng bài h c t ng k t kinh Nh ng l ch s không ch t ế ỷ ườ ớ ươ ng lai. B c vào th k nghi m, v n quý, là đ ng l c cho con đ i t ở ươ ệ trình đ cao, các ph XXI, khoa h c công ngh phát tri n ng ti n nghe nhìn tr nên ơ ộ ồ ệ ộ m i m , năng đ ng, hi u d ng, là c h i đ ng th i cũng là thách th c c a Đài ệ ờ ạ ế ớ THVN. M t khác, th gi ổ ơ ế ố ớ ờ ứ m i cho phép cá nhân hóa, di đ ng hóa, k t n i và t ề ế ạ ộ ướ ả ng toàn b các ho t đ ng truy n thông đa b n ph ng th c giao ti p xã h i, đ nh h ứ ươ ề ổ ứ chi u gi a các cá nhân, t ng th c ch c và doanh nghi p và qua đó làm thay đ i ph ự ể ủ ả c. S thay đ i c a công ngh truy n hình và s phát tri n c a các qu n lý nhà n ề ạ lo i hình báo chí truy n thông đã làm gia tăng nhanh chóng vai trò, v th c a nó trong ể ữ ờ ố đ i s ng xã h i, trên t t c các lĩnh v c ho t đ ng, Đài THVN ph i làm gì đ gi
ị ế ấ ữ v ng vai trò và v th y ?
ể ủ Quá trình hình thành, phát tri n c a Đài THVN là l ch s c a quá trình đi t
ị ế ừ khó khăn đ n phát tri n n đ nh và v
ộ ủ ươ ố
ộ ộ ả ứ ệ ư
ư ế ề ấ ự ử ủ ể ặ ệ ố ọ ề ậ
ặ ế ề ế ứ ộ nhi u góc đ và m c đ khác nhau.
ớ ề ề ố ừ ị ầ ể ổ ế ứ không đ n có, t n lên đ đáp ng yêu c u, ề ụ nhi m v ngày càng cao c a m t đài truy n hình qu c gia. M c dù cho đ n nay ề ch a có m t công trình chuyên kh o nghiên c u m t cách có h th ng v v n đ ẩ ế ế này, nh ng đã có nhi u tác ph m, bài vi t và công trình khoa h c đ c p tr c ti p ừ ho c gián ti p đ n đ tài này t ộ
ề ị ộ ố
ễ ể ủ ệ
ổ ệ ượ ả ươ
ả ế ề ể ệ ọ ề ả
ộ ờ ạ ỏ ấ ứ
ộ ử ổ ệ V i mong mu n có m t cái nhìn t ng quan, toàn di n v l ch s hình thành ậ ậ c m t s nh n xét và bài và phát tri n c a Đài THVN, qua đó, lu n án đúc rút đ ạ ơ ở ự ọ h c kinh nghi m làm c s th c ti n cho công tác qu n lý, khai thác, quy ho ch ề ng ti n hi n nay, và cũng truy n hình trong th i đ i bùng n truy n thông đa ph ầ ề ấ ố là đ góp ph n “kh a l p” kho ng tr ng v m ng v n đ quan tr ng mà đ n nay ư ượ ệ ệ ố ẫ v n ch a đ c nghiên c u m t cách h th ng, toàn di n. ừ ấ nh ng lý do trên, tôi quy t đ nh Xu t phát t ể ch n ọ v n đấ ể ề ế ậ ề: “Quá trình hình , ” đ làm đ tài lu n án ti n sĩ
ị ữ ủ ử Vi
ụ ứ
ụ
ậ
ế
ự ọ ế ị thành và phát tri n c a Đài THVN (19702010) ệ t Nam. chuyên ngành L ch s ụ ệ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u 2.1. M c đích nghiên c u ằ Lu n án nh m ph c d ng quá trình hình thành và phát tri n c a ủ Đài THVN v i t ị ị ư ưở t ể ủ Đài THVN từ ộ ớ ư cách là m t ụ ụ ầ ng, góp ph n ph c v công
ộ t Nam XHCN.
ớ ụ ứ ệ
ự ễ ề ậ ấ ế t y u
ậ ề ể ủ Đài THVN; ư ớ ự đ a t
ụ ự
ạ ạ ủ ả ướ ố c đ i
ừ ủ ế năm 1970 đ n năm 2010;
ứ ụ ự năm 1970 đ n năm 2010; Làm sáng rõ v trí, vai trò c a kênh thông tin quan tr ng trên lĩnh v c chính tr , t ệ ả ệ ổ ố cu c XD và b o v T qu c Vi ứ ụ ệ 2.2. Nhi m v nghiên c u ụ V i m c đích nghiên c u trên, lu n án có nhi m v : ộ ố ấ Phân tích làm rõ m t s v n đ có tính lý lu n và th c ti n v tính t i s hình thành và phát tri n c a Ph c d ng các giai đo n phát tri n c a Làm rõ vai trò lãnh đ o c a Đ ng CSVN, vai trò qu n lý c a Nhà n ể ủ Đài THVN t ậ ộ ố ượ ứ ế ọ ể ủ Đài THVN; ả ớ v i quá trình hình thành, phát tri n c a Nghiên c u, khái quát đ c m t s nh n xét và đúc k t bài h c kinh
nghi m.ệ
̀ ạ ứ ượ ng va ph m vi nghiên c u
ngượ nghiên c uứ
ể ủ
ạ
ệ ổ t Nam.
3
ừ ế ờ 3. Đ i tố 3.1. Đ i tố Quá trình hình thành và phát tri n c a Đài THVN. ứ 3.2. Ph m vi nghiên c u Không gian: Đài THVN, trên lãnh th Vi Th i gian: T năm 1970 đ n năm 2010.
ệ ồ ơ ở ươ ứ ng pháp nghiên c u
ủ
ề ả ố ủ ươ ườ ậ 4. C s lý lu n, ngu n tài li u và ph ậ ơ ở 4.1. C s lý lu n ự Lu n án này d a trên n n t ng lý lu n c a Ch nghĩa Mác Lê Nin, t ng H Chí Minh; đ ng l
ủ ả ủ ạ ộ i ch tr ạ ố ớ ướ ủ ư ậ ậ ng c a Đ ng, chính sách pháp lu t c đ i v i báo chí cách m ng và ho t đ ng c a báo chí, trong đó có
ậ ồ ưở t ủ c a Nhà n “báo hình”.
ướ ế
ủ ế ệ ừ ề ộ ệ ồ 4.2. Ngu n tài li u ả ệ ủ Các Văn ki n c a Đ ng và Nhà n ự ồ ưở Ký s , phóng s , h i t ề ng c a các th h cán b làm truy n hình t c có liên quan đ n báo chí, truy n hình. 1966
ự ế đ n năm 2010.
ổ
ủ Đài THVN. ứ ủ ề ọ ọ ả trong và
ế ằ Báo cáo t ng k t h ng năm c a ẩ ữ Nh ng tác ph m, đ tài nghiên c u khoa h c c a các h c gi ề ướ ề c v truy n hình. ngoài n
ươ ứ ng pháp nghiên c u
ậ ử ủ ủ ế ng pháp nghiên c u ch y u c a lu n án là ph
4.3. Ph ươ Ph ế ợ ặ ẽ
ị ọ ươ ề ậ ả ề ơ ở ươ ng pháp l ch s , khi phân tích lu n gi
ử ọ
ậ ươ ổ ợ ị ng pháp l ch s và ng pháp đó. Khi trình bày v quá trình hình thành i v c s hình ạ ng pháp logic. Bên c nh đó, ấ ỏ ng pháp phân tích, t ng h p, so sánh, ph ng v n
ứ
ủ
ề ậ
ể ủ ừ ử năm
ị 1970 đ n năm 2010.
ủ ươ ấ ế ể ề ứ logic; k t h p ch t ch hai ph ươ Đài THVN thì chú tr ng ph ể ộ thành và phát tri n trong n i dung thì chú tr ng ph ươ ử ụ lu n án còn s d ng các ph ự ễ ả nhân ch ng, kh o sát th c ti n. ậ 5. Đóng góp c a lu n án V lý lu n + Khái quát l ch s quá trình hình thành và phát tri n c a Đài THVN t ế + Kh ng đ nh tính đúng đ n và t ng phát tri n truy n hình t y u ch tr ở
ệ ẳ ủ Vi ắ ướ c.
ị ả t Nam c a Đ ng và Nhà n ầ ự ủ
ị ị ậ ờ ố ề ọ + Góp ph n kh ng đ nh vai trò quan tr ng c a “báo hình” trên lĩnh v c truy n ế ộ , chính tr , văn hóa xã h i. ẳ ộ thông trong ti n trình h i nh p đ i s ng kinh t
ậ ữ ớ ề li u m i v quá trình hình thành và phát tri n ể Đài
ệ t Nam nói chung.
ướ ươ ể ng đ i đ y đ và khách quan các b c phát tri n và vai trò ả + Ph n ánh t
ừ
c a ủ Đài THVN t ế ơ ở ự ệ ậ
ờ ạ ề ả
ươ ệ ệ ề ạ ng ti n hi n nay.
4
ế ề ự ễ V th c ti n ư ệ ổ + Lu n án b sung nh ng t ạ THVN nói riêng, báo chí cách m ng Vi ủ ố ầ ế năm 1970 đ n năm 2010. ễ ọ ộ ố + Đúc k t m t s nh n xét và bài h c kinh nghi m, làm c s th c ti n cho ổ ủ công tác qu n lý, khai thác, quy ho ch truy n hình trong th i đ i bùng n c a truy n thông đa ph ố ụ ủ ậ 6. B c c c a lu n án
ầ ở ầ ệ ế ậ ả ậ
ươ ụ ụ Ngoài ph n M đ u, K t lu n, Ph l c, Tài li u tham kh o, lu n án có 4 ng. ch
ươ ng 1
Ch Ề Ổ Ứ
Ậ Ề T NG QUAN V TÌNH HÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI LU N ÁN
ư ề
ổ ả ủ ứ ể ề
ề ư ư ả
ế ề ẩ Ế 1.1. T ng quan v n đ nghiên c u ́ ấ V m ng đ tài nghiên c u quá trình hình thành và phát tri n c a Đài ứ ặ THVN, m c dù ch a có công trình nghiên c u chuyên kh o, nh ng lâu nay đã có ọ ề ậ nhi u tác ph m, bài vi t và công trình khoa h c đ c p.
ướ c
ế ứ 1.1.1. Nhóm công trình nghiên c u trong n ứ 1.1.1.1. Nhóm công trình nghiên c u liên quan gián ti p đ n đ tài
ề ộ ả ư ế K y u Qua nghiên c u, có các công trình chính nh sau:
ấ (Đài THVN tháng 12.2012); Báo chí d
ướ ề ằ
ấ
ẫ ạ ề ủ ố ớ ề
ươ ả
ệ ế
ố ố ề ị ng ệ ả ủ ầ ọ ố ướ ị Đ nh h ệ c ta hi n nay ậ ệ t Nam T p 1,2,3,4 ỷ ế H i th o Chuy n ể iướ ế ỷ Nxb Thông tin và Truy n thông, ủ ể c a Đinh Th Thúy H ng ( ế ớ ị ủ Nxb ứ ơ ộ Toàn c u hóa và nh ng c h i, thách th c đ i v i báo chí, ố ề Đ án S hóa truy n d n, phát ề ộ ủ c a B Thông tin và Truy n ế ị ườ ng Phân tích và đánh th tr ạ ọ Vi n Đ i H c Qu c T Josai (J.I.U.),Tokyo (Nxb Đ i h c ả ạ ộ ng ho t đ ng và qu n lý báo chí trong c a ủ Hà Quang Nhi pế (Nxb Chính ọ c a Tr n Tr ng Đăng Đàn
ấ ả ợ ứ ả ổ ố đ i s hóa trong s n xu t và phát sóng ễ c a PGS.TS Nguy n Th K ( ễ ự góc nhìn th c ti n ng phát tri n i: xu h H.2013); Báo chí th gi ữ ầ Thông t n, H.2008); ệ ứ t Nam truy n thông đ i chúng Vi c a Đ c Dũng; ự ặ ấ ế ề sóng truy n hình t m t đ t đ n năm 2020 ng t ề thông năm 2009; Qu ng cáo truy n hình trong kinh t giá c a ủ Đào H u Dũng, ạ ữ ồ Qu c gia TP. H Chí Minh, 2012); ở ướ ế ị ườ ệ đi u ki n kinh t n th tr Đi n nh Vi tr Qu c gia, H. 2002); (Nxb T ng h p TP.HCM xu t b n năm 2010) vv…
ứ
ư ớ
ể ủ ớ ộ ả ậ ấ lu n án th y đ
ộ ố ọ ệ ệ ố
ắ ị ủ ề ọ ị
ự ả
ổ Các công trình trên tuy không đi sâu nghiên c u quá trình hình thành và phát ề ủ i vai trò c a truy n tri n c a Đài THVN, nh ng thông qua n i dung có liên quan t ể ủ ề ượ ự c s phát tri n c a truy n hình v i cu c s ng đã giúp cho tác gi ự ọ hình trên m i bình di n, ngày càng chi ph i sâu s c, toàn di n trên m i lĩnh v c ủ ờ ố ầ ộ c a đ i s ng xã h i; kh ng đ nh t m quan tr ng, v trí c a truy n hình trong công ộ cu c xây d ng và b o v T qu c. ữ ẳ ệ ổ ẩ ứ ế
ệ ề Truy n hình Vi ự ế H i kýồ ố 1.1.1.2. Nh ng tác ph m nghiên c u tr c ti p đ n đ tài ả ể ế Công trình đ u tiên ph i k đ n là
ề ầ ủ ả th k nguyên là TBT Đài TNVN Tr n Lâm
ơ ượ ủ ồ
ữ ạ
5
ố ờ ỳ ầ ậ ồ ư ạ ủ ữ ề ở ổ ầ ư ế ỷ c a tác gi t ể gia, H.1995). H i ký đã s l giai đo n 1970 1994. Tuy nhiên, đây là cu n h i ký ghi chép l ắ chính c a Đài THVN ộ ầ t Nam m t ph n ố ị (Nxb Chính tr Qu c ề c quá trình thành l p và phát tri n c a truy n hình ự ệ i nh ng s ki n mi n B c th i k đ u, ch a có nh ng đánh giá t ng quan.
ạ ượ ư ệ Trên c s tích lũy t
ờ ỳ li u, đ ề ậ
ạ
ố
ự ủ ề ầ ả
ể ế ượ
ượ ả ố ư ư i và ch a đ a ra đ
ữ ấ
ơ ở ả c các nhà lãnh đ o qu n lý, các nhà báo lâu ộ ồ ề ề năm qua nhi u th i k trong ngh truy n hình, Đài THVN đã thành l p H i đ ng ỷ ế 30 năm; 35 năm Đài THVN (7.9.1970 7.9.2005); 40 năm Đài biên so n K y u ớ THVN (7.9.1970 7.9.2010) và 45 năm Đài THVN (7.9.19707.9.2015); S ng v i ề ngh truy n hình... góp ph n ph n ánh quá trình xây d ng và phát tri n c a Đài ỷ ế ệ ạ THVN. Tuy nhiên, k y u còn khái l c theo d ng biên niên và thi u tính h ứ ậ ậ c nh ng nh n xét, đánh giá có s c th ng, thi u nh ng lu n gi ọ ề ư ệ ế thuy t ph c. M c dù v y, công trình này cũng cung c p nhi u t li u quan tr ng mà tác gi ế ụ ả có th k th a.
ủ ệ ế ự t Nam:
ữ ặ ậ ể ế ừ ệ ậ ấ ả Các tài li u c a Đài Ti ng nói Vi ệ
ị ố ử
ữ ườ ầ ự ậ ủ
ắ ộ ố ậ ữ
ố ớ ề ấ ả
ố ế ế ữ ạ ố ợ ệ t Nam C u n i Đ ng v i dân”, ậ t p h p nh ng bài vi
ồ ồ ướ ề
ả ố ả ạ ủ ấ ả ế 60 năm Ti ng nói Vi
ỷ ế ế ọ
ề ợ ữ
ề ậ ủ ả ấ ộ ộ ề ư ệ ữ ủ trong th i gian làm phát thanh nên r t ít nh ng t
ờ ể ủ ậ ấ ạ
ọ ị ượ ử ả
li u tích lũy, đ ề ệ ị
ộ ờ ế ệ ậ ỷ ệ ố “70 năm Đài Ti ng nói Vi
ố ờ ỳ ị ệ ế ệ ử ệ ỳ
ờ ủ ệ
ế ự ủ ề ủ ề
ư ả ọ
ậ “40 năm xây d ng và phát tri n”ể (1985), là t p tài li u đ u tiên Đài TNVN xu t b n. Năm 1995, Đài TNVN ế ỷ ế “N a th k Ti ng nói và Nxb Chính tr Qu c gia S th t phát hành cu n sách ề ồ ệ t Nam”. Vi Đây là t p h i ký c a nh ng ng i xây đ p n n móng Đài phát thanh ờ ọ ự ệ ố i nh ng s ki n quan tr ng trong cu c đ i làm ngh . Năm 2000, Qu c gia ghi l ự ậ ố ị Đài TNVN ph i h p v i Nxb Chính tr Qu c gia S th t xu t b n cu n sách ợ ớ ầ “Ti ng nói Vi t, bài nói ố ủ c v Đài Phát thanh Qu c c a Bác H và các đ ng chí lãnh đ o c a Đ ng, Nhà n ệ t Nam” . gia. Tháng 9.2005, Đài TNVN xu t b n cu n sách “ ệ t Nam K y u cung c p nhi u thông tin quan tr ng liên quan đ n truy n hình Vi ế khi còn là m t b ph n c a Đài TNVN. Tuy nhiên, đây là t p h p nh ng bài vi t, ồ li u nói h i ký c a nhi u tác gi ơ ề v quá trình hình thành và phát tri n c a Đài THVN giai đo n 19702010. Trên c ạ ở ư ệ s t c các nhà lãnh đ o qu n lý, các nhà khoa h c l ch s , các nhà báo có b dày kinh nghi m c ng tác, năm 2015, nhân d p k ni m 70 năm Ngày t Nam (1945 thành l p, Đài TNVN cho ra đ i cu n ể ủ 2015)”. Cu n sách đã tái hi n quá trình hình thành, phát tri n c a Đài TNVN qua ộ ạ các th i k l ch s , các th h phát thanh, các nhi m k lãnh đ o, trong đó có m t ộ ờ ỳ ầ ph n nói đ n s ra đ i c a Đài THVN th i k Truy n hình Vi t Nam còn là m t ầ ộ ề ậ ậ b ph n c a Đài TNVN. Tuy không đ c p đ y đ v quá trình hình thành, phát ư ệ ể ủ li u tham kh o quan tr ng có giá tri n c a Đài THVN (19702010) nh ng đây là t ị ố ớ tr đ i v i lu n án.
ẩ Ngoài các công trình nêu trên, còn có m t s bài vi
ế ự ộ ố ả
ậ ế Phát thanh truy n hình
ố ợ ậ ề
ạ ớ i L p Cao h c Phân vi n Báo chí và Tuyên truy n;
6
ạ ị Truy n hình trong th gi ọ ệ ệ t Nam (1925 2010) ế ứ t, tác ph m nghiên c u ề ụ ể ủ ế ừ ấ ề i quy t t ng v n đ c th c a liên quan tr c ti p đ n đ tài, giúp chúng tôi gi ổ ầ ẻ ủ ề c a Nh t An, Nxb Tr và Công ty C ph n Tinh lu n án: Tạ ủ ạ c a TS ệ ế ớ ấ ả i hi n đ i Văn ph i h p xu t b n năm 2006; ề T ngổ ả Bích Loan, bài gi ng t c a ủ Đào Duy Quát (Nxb ử quan l ch s báo chí cách m ng Vi
ị ố ế Báo chí truy n thông và kinh t
ộ ộ
ủ ủ năm 1986 đ n nay
ờ ỳ ổ ố ươ c a PGS,TS D ng Xuân S n ( ố
ớ ậ ề
ầ ề ườ ướ ươ Nh ng ph
ẩ ậ
ề ườ ệ
ề ng
ậ ị ể ệ c a Phan Th Loan (Tr
ệ ả ế ủ ủ c a Lê Minh Qu c (
ầ
t Nam hi n nay chuyên lu n, ả ệ ạ
ễ ố
ơ ở ể ự ứ ự ả ộ (Nxb ề văn hóa xã h i Chính tr Qu c gia, H.2010); ạ (Nxb ố Báo chí và thông tin đ i ngo i ố Văn hóa thông tin, Hà N i 2005) và cu n ệ ố ị t Nam Báo chí Vi Chính tr Qu c gia, Hà N i 2012) c a PGS,TS Lê Thanh Bình; ạ ọ ơ Nxb Đ i h c ế ớ ừ th i k đ i m i t ạ ề ướ ộ ở ộ i Truy n hình Qu c gia cho phù M r ng m ng l Qu c gia Hà N i, H.2013); ế ủ ế ệ ở ệ ầ ợ t Nam hi n nay Vi h p v i cung c u v truy n hình lu n án ti n sĩ kinh t c a ệ ữ ạ ọ ng và bi n ng h ng Đ i h c KTQD, 1993); Thái Minh T n (Tr ề ầ ề ợ ớ ằ ể ả ủ ế pháp ch y u nh m phát tri n s n ph m truy n hình cho phù h p v i cung c u v ế ư ế ủ ệ ở ệ Vi t Nam hi n nay, truy n hình lu n án ti n sĩ kinh t c a Đinh Quang H ng ứ ươ ế ả ạ ọ cho ng th c qu n lý kinh t Hoàn thi n ph (Tr ng Đ i h c KTQD, 1996); ề ở ệ ế ị ườ ề t Nam Vi th tr ngành truy n hình trong đi u ki n chuy n sang n n kinh t , ỏ ạ ọ ườ ế H i đáp ng Đ i h c KTQD, 1997); lu n án ti n sĩ kinh t ố Nxb Tr , 2001); ề ẻ ệ Đi n nh và truy n hình t Nam, báo chí Vi ủ ậ c a Tr n Duy Hinh (Nxb Văn hóa Thông tin, Hà ệ ệ Vi ổ ự ế ộ Công tác lãnh đ o qu n lý báo chí trong 25 năm ti n hành s nghi p đ i N i 2006); ế ỷ Nxb Chính tr Qu c gia S th t ủ ự ậ , H.2012) vv… ị m i,ớ c a PGS,TS Nguy n Th K ( ệ ế ừ Thành t u nghiên c u trên là c s đ NCS tham kh o, k th a khi th c hi n
ậ lu n án.
ứ ủ ả ướ n
ố ề ệ
ủ ượ
ế c ngoài đã đ ề ị ư Phóng s phát thanh và truy n hình
ộ ụ ủ
ệ ố
ố ự ề
ừ ề ậ ầ ủ ề
ủ ặ
ạ ề ậ ữ ể ề ế ị
ủ ố ệ
ử ề
ả ủ c a tác gi
ề ị ị ị ộ L ch s i trong đó có n i dung l ch s ngành Truy n hình: ị L ch s I. Tephimlis, Nxb Văn hóa, 1983 và ấ ạ ọ ườ ạ
ứ ạ 1.1.2. Nhóm công trình nghiên c u c a tác gi c ngoài ệ ổ ấ ề Nhi u cu n sách, nhi u bài vi t mang tính ch t trao đ i kinh nghi m nghi p ụ ấ ả ả ướ ề c d ch và xu t b n, trong đó có v truy n hình c a các tác gi n ố Làm ủ ể ể ế ự c a Pierre Ganz, cu n th k đ n nh : ả ủ ề ự tin phóng s truy n hình c a Neil Everton. B sách tham kh o nghi p v c a Nxb ủ Thông t n:ấ Báo chí truy n hình, ơ ậ ề t p 1,2 c a G.V Cud nhetx p, X.L.Xvích, ố ệ ố ề A.Ia.Iur pxki (2004), cu n sách mang tính h th ng hóa v lĩnh v c báo chí truy n ộ ệ ố ọ hình. N i dung sách v a đ c p t m quan tr ng c a truy n hình trong h th ng ươ ệ ề ừ ng ti n thông tin đ i chúng, v a nêu rõ tính đ c thù c a báo chí truy n các ph ọ ướ ệ ặ ng, tri n v ng c a truy n hình hình. Đ c bi t sách đã đ c p đ n nh ng đ nh h ề ờ ạ ổ Hai cu n sách v l ch trong th i đ i bùng n thông tin và công ngh truy n thông. ử ệ ả ử ế ớ s ngành đi n nh th gi ử ế ớ ệ ả ậ đi n nh th gi i, T p 1,2,3, ệ ế ớ Giooc Xadun, Nxb Ngo i văn và Tr ệ ả đi n nh th gi i, ng Đ i h c Sân kh u Đi n ộ ả nh Hà N i, 1988. Tóm l
ự ế ế ể ủ i quá ề năm 1970 đ n năm 2010, nh ng đ u
7
ầ ơ ả ự ễ ả ề ệ ậ ứ ớ i, các công trình nghiên c u trên dù không tr c ti p nghiên c u t ư ừ trình hình thành và phát tri n c a Đài THVN t ụ ụ góp ph n c b n ph c v kinh nghi m chuyên môn c v lý lu n và th c ti n.
ế ề ậ ề 1.2. Nh ng v n đ liên quan đ n đ tài lu n án các công trình trên đã gi ả i
ứ ế ậ ữ ữ ấ ộ ậ quy t và nh ng n i dung lu n án t p trung nghiên c u
ấ ề ế ề ữ ậ 1.2.1. Nh ng v n đ liên quan đ n đ tài lu n án các công trình trên đã gi ả i
quy tế
ẩ ệ ố ớ
ở ế ướ ệ c ngoài, có khá nhi u tác ph m vi ệ ư t và l u hành
Đ i v i tài li u n ị c d ch sang ti ng Vi ệ ế ư
ế ự ắ ề t Nam và tuy đã gi ụ ệ ề ề ế ặ
ệ ề
ử ư ề
ề ể ủ ướ ứ ế ư ể ế
ề ế ề t v truy n hình đã ế ượ ả ượ c tình i quy t đ Vi đ ả ọ ệ ạ tr ng khan hi m tài li u tham kh o nghi p v , nh ng các công trình khoa h c đó ẽ ớ ẫ v n thi u s g n k t ch t ch v i đi u ki n và công tác làm truy n hình trong ứ ướ c. Các công trình này hàm ch a thông tin, tài li u v truy n hình nói chung thì n ừ ề ị ấ r t nhi u, nh ng nghiên c u v l ch s hình thành và phát tri n c a Đài THVN t ề ờ c ngoài nào đ năm 1970 đ n năm 2010 đ n th i đi m này ch a có công trình n c p.ậ
Ở ướ ớ ự t, gi trong n c, cùng v i s ra đ i c a Đài THVN, đã có các bài vi
ầ ệ ứ ế ề ề
ể ể ế
ả ệ ị ộ
ỷ ế ề ậ ạ ộ ề ư ả ậ
ị ư ỉ ừ ư
ế ệ ố ầ ộ
ứ ể ủ
ớ ờ ủ i ộ ố thi u và g n đây cũng đã có m t s công trình nghiên c u theo chuyên đ v quá ầ ủ trình hình thành và phát tri n c a Đài THVN. Ngoài ra, cũng c n k đ n các tài ỳ ổ ế i h i ngh , h i th o, các k Liên li u là k y u, báo cáo t ng k t, tham lu n t ặ ố i có giá hoan truy n hình toàn qu c… m c dù đã đ a ra nhi u phân tích, lu n gi ạ ở ứ ộ m c đ các ý ki n cá nhân, ch a có công trình nào i tr , nh ng cũng ch d ng l ề quá trình hình thành và ệ ủ nghiên c u m t cách đ y đ , toàn di n và có h th ng v phát tri n c a Đài THVN (19702010 ). ậ ữ
ụ ự ậ ộ
ể ủ ạ ở i
ộ ố ấ ừ ề ể ắ
ể ậ ậ ộ
ứ ữ ộ ậ ứ 1.2.2. Nh ng n i dung lu n án t p trung nghiên c u ư ệ ệ ố li u và ph c d ng m t cách khách quan quá trình Lu n án h th ng hóa t ậ đó, lu n án hình thành và phát tri n c a Đài THVN (19702010). Không d ng l ậ ặ còn c t nghĩa và phân tích các đ c đi m, làm rõ m t s v n đ mang tính quy lu t ủ trong quá trình v n đ ng, phát tri n c a Đài THVN, trong đó t p trung làm rõ nh ng n i dung nghiên c u sau:
ữ ề ộ ứ Th nh t, ấ làm rõ ch tr
ủ ươ ủ ỗ ự ướ ể ờ ậ
ả ự ị ị
ồ ẩ ượ ờ ủ ừ ệ ề ế t Nam. Quá trình này đ c tính t
ề ỏ
ng và nh ng n l c phát tri n truy n hình trong ế ỷ ậ c. Đ ng th i ghi nh n công lao th p niên 60 và 70 th k XX c a Đ ng, Nhà n ự ạ ứ ệ ủ c a Đài TNVN trong s m nh xây d ng k ho ch, chu n b nhân l c, trang b cho ế ự năm 1966 đ n s ra đ i c a truy n hình Vi ề 18.6.1977, ngày truy n hình tách kh i Đài TNVN thành “Đài Truy n hình Trung ươ ề ng” thu c y ban Phát thanh và Truy n hình.
ộ ụ ự ự ạ ộ Ủ Th hai,
ử ứ ệ ậ ủ
ụ ự ệ ả
ra đ iờ , giai đo n phát sóng Ph c d ng m t cách chân th c quá trình ổ ủ ộ ớ phát sóng chính th c, đ i m i và h i nh p c a Đài THVN; Vai trò c a th nghi m, ế ớ ủ Đài THVN trong s nghi p đ i m i c a Đ ng và tham gia hai nhi m v chi n ượ l ứ ổ ố ả c xây d ng, b o v T qu c.
8
ứ ữ ự ế ạ ọ ệ ệ ổ ữ ự Th ba, ế làm rõ nh ng thành t u, h n ch và đúc k t nh ng bài h c kinh
nghi m.ệ
ị ả ẳ ạ ủ Th t
ộ , ắ ứ ư kh ng đ nh vai trò lãnh đ o c a Đ ng đ i v i báo chí, truy n hình là ề ố ớ ớ ự ề ớ ổ
ứ ủ ữ ệ ầ ị
ặ ề
ườ ề
ụ ụ ự ụ ụ ứ ệ ẩ
ề ữ ề ố m t nguyên t c và đóng góp c a báo chí, truy n hình v i s nghi p đ i m i. ộ ử ề ự ệ ị Th năm, thông qua nh ng s ki n l ch s , đ cao tinh th n, giá tr lao đ ng ế ệ ầ ườ ữ ủ Đài THVN và c a nh ng ng i làm truy n hình th h đ u tiên đ t n n móng cho ữ ế ệ ế các th h ti p theo. Nh ng ng i làm truy n hình luôn mang trong mình nh ng ầ ệ ấ ạ ph m ch t đ o đ c ngh nghi p, tinh th n ph c v s nghi p, ph c v nhân dân ộ và trình đ chuyên môn t t.
Chư ng 2ơ Ệ Ề
Ệ Ờ ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM RA Đ I Ử VÀ PHÁT SÓNG TH NGHI M (19701985)
ơ ở Ch ự ng 2 (g m 48 trang), NCS trình bày, làm rõ c s hình thành và s ra
ồ ươ ờ ủ đ i c a Đài THVN.
ệ ế ữ ộ ố
ố ậ ệ ề ề
ề ươ
ứ ề ề ộ ố ề
ủ
ạ
ứ ủ ự ề ơ
ố ượ ị ượ c quy đ nh t ố ườ ệ ậ ủ ướ ả ố ng l
i, chính sách c a Đ ng, pháp lu t c a Nhà n ụ ụ ờ ố ề ụ ụ ị
ầ ươ
ng trình truy n hình. ế ộ ậ 2.1. M t s khái ni m, thu t ng liên quan đ n đ tài ộ ố Lu n án đã th ng kê m t s khái ni m: Truy n hình (Television); Đài ẩ truy n hình (Television Netword); Tác ph m báo chí truy n hình; Ch ng trình ể ả i thông tin trên báo chí, truy n hình, trong truy n hình; M t s hình th c chuy n t ứ ậ ng nghiên c u chính c a lu n án. Đài THVN (VietNam đó Đài THVN là đ i t ị ị Television): đ i Ngh đ nh 18/2008/NĐCP ngày 4.2.2008, là Đài ộ Truy n hình Qu c gia, là c quan thu c Chính ph , th c hi n ch c năng thông tin, ủ c và cung tuyên truy n đ ầ ứ ng d ch v công; góp ph n giáo d c, nâng cao dân trí, ph c v đ i s ng tinh th n ằ ề ủ c a nhân dân b ng các ch ế ố ữ 2.2. Nh ng y u t ể ủ tác đ ng đ n quá trình hình thành và phát tri n c a
Đài THVN
ủ ươ ướ ủ ướ ề ữ 2.2.1. Nh ng ch tr ị ng, đ nh h ả ng c a Đ ng, Nhà n c v phát
ể ở ệ Vi t Nam
ề tri n truy n hình ậ ị
ự ử ủ ướ Lu n án đã khái quát và phân tích b i c nh l ch s trong n ọ
ề ự ố ả ư ắ ế ọ
Ở ế ạ trong n
ế vi mô đ n vĩ mô. ấ
ủ ươ ắ ệ ổ ề ẳ
ị
9
ủ ế ớ i c và th gi ặ ậ ể ữ ỹ nh ng năm 1966, 1970. Đó là s phát tri n nh vũ bão c a khoa h c k thu t, đ c ự ủ ờ ố ố ệ t là lĩnh v c truy n hình đã chi ph i sâu s c đ n m i lĩnh v c c a đ i s ng xã bi ứ ủ ể ướ ộ ừ c, đ góp thêm ti ng nói và s c m nh c a h i t ự ộ ớ ẻ ượ ề ng v i k thù trong công cu c xây d ng truy n hình, đ u tranh không khoan nh ữ ướ ị ướ ả ố ả ng phát ng, đ nh h c đã có nh ng ch tr và b o v T qu c, Đ ng và Nhà n ớ ợ ướ ị ậ ể c đi đúng đ n, phù h p v i hoàn tri n truy n hình. Lu n án kh ng đ nh đây là b ấ ờ ử ả c nh l ch s lúc b y gi . ổ ứ ề 2.2.2. Các t ch c ti n thân c a Đài THVN
ị ị ơ ở ế ị
ứ ề
ệ ỗ ổ ứ ậ ệ ự ệ
ề ế
ế ị ẩ ế ề ổ
ế ị ề ậ ậ
ứ ả ủ ủ Trên c s nghiên c u các quy t đ nh, ngh đ nh c a Chính ph , các văn b n ổ ứ ớ ổ ứ ủ ch c ti n thân, ch c năng, ch c, lu n án đã làm rõ 4 t i t c a Đài có liên quan t ờ ụ ệ ụ ủ ch c trong vi c th c hi n nhi m v cho ra đ i Đài THVN. nhi m v c a m i t ậ ưở Quy t đ nh 01/TTGVP Đó là: X ng phim Vô tuy n truy n hình (thành l p theo ề ị ngày 4.1.1968), T vô tuy n truy n hình (tháng 9.1969); Ban Chu n b làm Truy n ế hình (tháng 1.1970), Ban Biên t p Vô tuy n truy n hình (thành l p theo Quy t đ nh 94/CP ngày 18.5.1971).
ổ ả ầ ệ ế ự 2.2.3. Đài THVN ra đ iờ Trong ti ậ t này, lu n án mô t
ị ẳ
ắ ệ ệ
ư
ự ứ ừ ờ ể th i đi m đó, Vi ả ươ ặ i. M c dù còn ph i đ ị ệ ầ ổ
ừ ế ớ
ạ ủ
ụ ự ụ ộ ở
ả ướ ự ả i s lãnh đ o c a Đ ng, gánh vác nhi m v ụ ệ ụ ủ ờ ố ế ấ ấ ướ ả ộ ố ố ỹ
ủ ộ ử chân th c bu i phát sóng th nghi m đ u tiên ề ệ ổ ủ ủ s nghi p truy n c a Đài TNVN. Thành công c a bu i phát sóng đã kh ng đ nh ộ ợ ấ ị t Nam đã h i t Nam nh t đ nh th ng l i và chính th c t hình Vi ớ ầ ế ớ ướ ủ ể ạ ng đ u v i c trên th gi đ th lo i báo chí nh các n ế ứ ề ổ ử ạ ả ch c, chi n tranh, tr i qua giai đo n phát sóng th nghi m và d n n đ nh v t ợ ờ ư t, báo nh và phát thanh, Đài THVN ra đ i đã h p đây, cùng v i báo vi nh ng t ụ ệ ạ thành binh ch ng thông tin m nh d ắ ề mi n B c và ph n ánh đ i s ng xã h i, ph c v nhi m v xây d ng CNXH ự ộ ậ c, giành đ c l p, t cu c kháng chi n ch ng M , vì m c tiêu th ng nh t đ t n do c a dân t c.
ạ ệ ử ổ ị ề ổ ứ ch c (19701978)
ắ ử
ẩ ệ
ố ể
ị ố ỹ ứ ế
ả ộ ấ
ừ ộ ể i Hà N i đ ph c v l
ệ ế ụ ắ ủ ề
ả ừ ộ
ệ ộ
ườ ệ ố
ự ệ ự ế ề
ự ọ ủ
ở ạ
ậ ả
2.3. Giai đo n phát sóng th nghi m và n đ nh v t ệ 2.3.1. Th nghi m phát đen tr ng ụ ả ậ ể ả ị ộ Đây là quá trình chu n b n i dung và k thu t đ b o b o nhi m v thông ề ụ ệ ạ Đ “chính th c hóa” nhi m v cho truy n hình, tin xuyên su t, không gián đo n. ồ ủ cho Đài TNVN ngày 18.5.1971, H i đ ng Chính ph ra Quy t đ nh s 94/CP ể ề ả ạ ươ ặ chuyên trách s n xu t ch ng trình truy n hình. Đ c đi m giai đo n này là Đài ph i ụ ụ ậ ở ạ ộ ộ ế ị ơ ạ t b , m t b ph n t m d ng phát sóng, s tán trang thi ỹ ứ ạ ầ ộ nhi m v ph n ánh cu c chi n tranh phá ho i l n th hai lên mi n B c c a M . ệ “có m t không hai” trong ạ ờ Cũng chính t đây, Đài đã cho ra đ i lo t phim tài li u ử ọ ứ ế ớ ề ị “Cu c đ s c năm ngày” t Nam và th gi l ch s truy n hình Vi , i, đó là phim: Đài còn ế ộ ủ ng”vv… “Hà N i Đi n Biên Ph trên không” và phim “Ti ng tr ng tr ộ ị ề ươ ệ ng trình truy n hình tr c ti p v các s ki n chính tr , xã h i th c hi n các ch ạ c a qu c gia ố . tr ng đ i ả ế 2.3.2. Ti p qu n và v n hành tr l ừ ấ ớ Ngay t r t s m, Đ ng và Chính ph ở ạ
ề i các đài truy n hình phía ụ ề ề ướ ề ả ị
ứ ọ ử ế ạ
10
ề ế ệ ầ ữ ứ ệ ạ ả ề ở mi n Nam ề i các đài truy n hình ả và v nậ ủ ươ ế ủ đã có ch tr ng ti p qu n ượ ự sau khi mi n Nam đ ỹ c Nam do M xây d ng hành tr l ng nghiên c u v truy n hình, i phóng. Chính vì m c tiêu này mà khi đ nh h gi lãnh đ o ạ Đài TNVN đã có k ho ch g i cán b sang Cu Ba h c truy n hình, h c ộ ọ ủ ộ i CHDC Đ c. Đây là đ i ngũ nh ng th h đ u tiên c a kinh nghi m qu n lý t
ẵ ượ ứ ệ
ề ề ấ ướ ế ệ i phóng đ t n
ả ề
ộ ấ ườ ượ ả ộ i dân đ
ủ ộ ệ ố ổ ừ ờ c xem hình nh c a m t đ t n th i đi m này, THVN đã hình thành m t h th ng phát ch
ươ ề ồ
ế ẵ ồ ơ
ươ ề ị ả ứ c s m nh làm truy n hình và s n sàng ti p qu n các Đài THVN đã đáp ng đ ụ ế ả c 30.4.1975, nhi m v ti p đài truy n hình phía Nam. Sau ngày gi ươ ậ ng qu n và v n hành các đài truy n hình phía Nam đã thành công. N i dung ch ướ ố c th ng trình đã thay đ i, ng ươ ấ ể ng trình nh t.Cũng t ề ớ ế ừ ắ ng, các Đài Truy n t B c đ n Nam g m 8 đài l n là: Đài Truy n hình Trung ầ hình Vinh, Hu , Đà N ng, Quy Nh n, Nha Trang, TP.H Chí Minh và C n Th và ạ nhi u tr m phát l
ạ i, đài đ a ph ử ạ ơ ng. ệ ề
ề
ầ ử ủ ượ ự ầ ư ủ c s đ u t 2.4. Giai đo n phát th nghi m truy n hình màu (19781985) 2.4.1. Truy n hình màu và quá trình phát sóng th nghi m Đ u năm 1978, đ
ị ầ ế ượ ờ ỳ
ề ậ ủ
ệ ệ ố ệ
ề ượ ả ộ ố ế ệ
ệ ậ i TPHCM tháng 8.1978 đã th o lu n và đi đ n th ng nh t H màu s t Nam
ể ủ
ề
ủ theo h màu SECAM3b. ướ ấ ệ ố ậ c ngoài, th i k này nhi u ch
ươ ứ ầ
ọ
i ch c”
ế ả ị
ị ế ủ ệ c a Chính ph , Đài THTW mua Camera màu DXC1600P và máy ghi hình VO2630 và VO 2650. Ngày 2.9.1978, bu iổ ề ử phát th nghi m truy n hình màu đ u tiên đ c ti n hành. Th i k này, do l ch ỹ ắ ử ể ạ s đ l i, h th ng k thu t c a mi n B c và mi n Nam khác nhau, gây khó ề ị Truy n hình ổ ộ khăn trong vi c trao đ i n i dung. V t qua khó khăn, H i ngh ử ấ ố ạ toàn qu c t ệ ụ ở Vi d ng ặ 2.4.2. Phát hình màu b c ngo t trong quá trình phát tri n c a Đài THTW ậ ể ỹ ố Sau khi th ng nh t h th ng k thu t đ phát hình màu, Đài Truy n hình ớ ươ ầ ư ề ộ ươ Trung v n i dung ch ng (THTW) đã t p trung đ u t ng trình. Cùng v i ệ ệ ờ ỳ ươ ề ướ vi c thuê v tinh c a n ng trình phát hình màu Ví d : ch ứ ụ ủ ưở đã lên sóng, đáp ng nhu c u th ng trình ng th c c a nhân dân. ệ Phim tài li u:ệ “Bài ca dâng Bác”, ế ớ ộ ậ ế H c ti ng Nga, Th gi i đ ng v t, Phim truy n, ủ ướ … Phim truy n:ệ “M t l ỏ ộ ờ ấ ố ạ ầ “Con l i s i quen”,“Đ t n i l n theo l ạ ự ớ ẳ ầ soái”vv… Hình nh màu d n thay th hình đen tr ng đã kh ng đ nh s l n m nh ố ớ và v th c a Đài THTW đ i v i khán gi ắ c.
ả ệ ổ ớ ự ự ệ ả ả ướ c n ố ế 2.5. Đài THTW v i s nghi p kháng chi n, xây d ng và b o v T qu c
(19701985)
ữ
ố ộ ế
ạ ả ủ ế ư ờ ế ươ ng trình, chuyên m c nh : Kinh t
ậ ờ ự ế ờ
ủ ộ ộ
ọ ứ ị ữ ế ố
ữ ự ả i phóng:
ầ ả ấ 19701975 là quãng th i gian Đài THTW “d n thân” trong nh ng khó khăn ỹ ứ ổ ủ ướ c. K t qu c a 5 năm đó, Đài gian kh c a cu c kháng chi n ch ng M c u n ộ ụ ờ , Văn hóa xã h i, đã cho ra đ i hàng lo t ch ệ ề ừ Bình lu n, Th i s … T trong chi n tranh, Đài cho ra đ i nhi u phim tài li u: ệ (1972); “Paris, “Cu c đ s c năm ngày”, “Hà N i Đi n Biên Ph trên không” ườ ử (1973); “Vũ khúc Tây Nguyên” (1973) ng” nh ng ngày l ch s ”, “Ti ng tr ng tr ạ ể ể ạ “Sài …Th lo i phóng s , ghi nhanh phát tri n m nh sau nh ng ngày gi ộ Gòn ngày đ u gi i phóng” , “Hà N i ngày 30.4 và 1.5.1975” …
ớ ấ ướ ữ ề
11
ờ ỳ ủ ề ấ ấ ờ 19761985, là nh ng năm Đài THTW có nhi u đóng góp v i đ t n ứ th i k nhi u khó khăn c a th i bao c p. Ngày 5.7.1976, đài ch m d t ch c trong ươ ng
ể ứ ụ
ệ ụ ờ ỳ ố ắ ầ ả t Nam
ắ ụ ạ ộ
ờ ố ụ ậ ả
ể ố ở i Tây Nam; C ế biên gi
ế ạ ệ ổ ắ ệ ệ ậ ế ộ ế ổ ố ở ụ ể ả ộ và đ i s ng văn hóa xã h i; Ph n ánh ả ệ ộ u c chi n tranh b o v ề ố
̉
ắ ề ử ệ trình phát sóng th nghi m, b t đ u th i k phát sóng chính th c đ ph c v ệ ổ ự ệ ị XHCN. Nhi m v đó th nhi m v chính tr : xây d ng, b o v T qu c Vi ả ủ ề Ph n ánh các ho t đ ng kh c ph c h u qu hi n t p trung vào các ch đ sau: ự chi n tranh, xây d ng, phát tri n kinh t ả ớ cu c chi n tranh b o v T qu c ớ i phía B c (2.1979); Thông tin tuyên truy n đ i ngo i vv… T qu c ươ ừ ử ề biên gi ́ Tiêu kêt ch Quá trình đi t
ờ
ủ ủ ư ề ệ ợ ớ
ề ả ệ i dân Vi
ươ
ng trình, k ữ ệ ợ ủ ắ ậ ơ i c a truy n hình có s đóng góp không nh c a nh ng ng
ỹ
ắ ạ ợ ớ
ề ọ ọ ề ậ
ậ
ạ ộ ề ầ ố
ướ ầ ư ỹ ậ ả ướ ể ỹ ề ạ ng 2 ệ ế truy n hình đen tr ng (1970) đ n th nghi m truy n hình màu ả ộ (1978) và phát hình màu hoàn toàn (1986) c a Đài THTW là c m t th i gian dài ủ ệ t Nam khi đó. Thành công c a 8 nh ng phù h p v i đi u ki n và hoàn c nh c a Vi ể ệ ứ ể ườ t Nam có truy n hình màu chính là th hi n năm tìm tòi, nghiên c u đ ng ỹ ả ủ ủ ộ tính ch đ ng, trách nhi m chuyên môn c a các c quan qu n lý ch ườ ự ỏ ủ ề thu t. Trong th ng l i ầ ậ ừ ổ làm k thu t truy n hình. T bu i phát hình đ u tiên, Đài THTW, sau này là Đài THVN ữ ữ ủ đã hoàn thành tr ng trách c a mình, đ t nh ng th ng l i to l n, trong đó có nh ng ề ạ ợ ữ ữ ỹ ắ v ng làn sóng truy n hình trong hoàn th ng l i quan tr ng v sáng t o k thu t: Gi ề ấ ệ ỹ ố ệ ự ế ặ ậ ị ấ ả ng t nghèo, th c hi n th ng nh t h k thu t truy n c nh b c m v n, bao vây kinh t ậ hình toàn qu c, b c đ u đ a k thu t truy n hình màu vào ho t đ ng, góp ph n thúc ẩ ự đ y s phát tri n k thu t truy n hình trên ph m vi c n c.
Chư ng 3ơ
Ề Ệ Ạ
Ộ
ộ ĐÀI TRUY N HÌNH VI T NAM TRONG GIAI ĐO N Ậ Ổ Ớ Đ I M I VÀ H I NH P QU C T (19862010) ữ ươ ơ Trong ch ng 3, lu n án dành 40 trang t p trung trình bày nh ng n i dung c
ậ ạ ổ
ớ ầ ả ủ b n c a Đài THVN giai đo n đ i m i và h i nh p. ướ
ớ ộ ớ 3.1. Đài THVN tr Lu n án đã trình bày, làm sáng t đ ng l c đ i m i và c
ạ
ị ế ủ ế ặ ụ
ố ổ ớ ủ ả ả ệ ự ổ i đ i m i c a Đ ng, m t khác b n thân Đài cũng t
ụ ụ ộ
ớ đ i m i mình đ ớ ủ ớ ng l ể ậ ổ ổ
ớ ả ổ
ặ ộ ổ ự ấ ộ ổ ộ ớ
ươ ạ ả ổ ệ ứ ng trình phong phú, đa d ng, đ m b o dung l
ượ ủ ố ủ ườ ệ ả Ố Ế ậ ậ ộ ụ ớ ệ c yêu c u, nhi m v m i ổ ự ổ ỏ ộ ậ ông cu c đ i m i do ổ ế ị ề ướ ả ng và lãnh đ o có vai trò quy t đ nh đ n quá trình thay đ i quy mô, Đ ng đ x ề ộ ầ t m vóc, v th c a Đài THVN. Đài THVN m t m t có nhi m v tuyên truy n ể ườ đ ớ ượ ố ơ N i dung đ i m i c a Đài c t phát tri n và ph c v công cu c đ i m i đ t h n. ị ả ớ ổ ứ ổ ch c qu n lý; đ i m i trang b THVN t p trung vào 4 lĩnh v c chính: Đ i m i t ụ ớ ươ ậ ỹ ng trình và đ i m i các trung tâm ph c k thu t; đ i m i s n xu t n i dung ch ự ạ ầ ạ ụ ươ ng trình. Quá trình đ i m i góp ph n t o nên hi u ng xã h i tích c c, t o v ch ả ữ ng thông tin, đúng ra nh ng ch ọ ủ ươ ch tr ng, đ ng l
12
i c a Đ ng và nguy n v ng chính đáng c a nhân dân. ổ ớ ủ 3.2. Quá trình đ i m i c a Đài THVN (19861998)
ệ ố ổ ớ ề ổ ứ
ự ả ị
ủ
ị ỗ ự ổ ứ ị ị
ộ ở ự
ơ ổ ừ ế ự ở ộ
ứ ứ ứ ộ ậ ứ ủ ổ
ở ự ổ ế ể ẫ ị ả ớ ch c b máy đã m ra cho Đài xu th phát tri n m i.
ươ
ươ ớ ch c, h th ng qu n lý 3.2.1. Đ i m i v t ủ ể ủ ị ế ị ự ậ Lu n án d a vào các quy t đ nh, ngh đ nh c a Chính ph đ làm rõ s thay ị ả ổ ủ ch c và qu n lý c a Đài THVN. Qua các Ngh đ nh 72/HĐBT đ i c a mô hình t ộ ừ ch tr c thu c ngày 30.4.1987, Ngh đ nh 52/CP ngày 16.8.1993 Đài THTW t ộ ủ UBPT và THVN tr thành m t đài đ c l p, tr c thu c Chính ph và mang tên Đài ớ ề ổ ữ ch c c a Đài d n đ n s m r ng các c quan THVN. T nh ng đ i m i v t ộ ộ ộ ch c chính tr xã h i ch c năng và đ i ngũ cán b . Đó là T ch c Đ ng; các t ổ ề ổ ứ ộ vv… S thay đ i v t ổ ớ ộ 3.2.2. Đ i m i n i dung ch ổ ế Đài THVN đã ti n hành đ i m i n i dung ch
ơ
ượ c a Đài d n đ ộ ở ộ ể ố ườ
ố
ề ấ ấ ệ (VTV1), Ch
ế ệ ủ ư ả ủ ố ượ ng khán gi ồ ươ ng trình m i hình thành nh t Nam” “Chúng tôi là chi n sĩ” ng trình đi đôi v i tăng kênh, ớ ế i c m r ng: nông dân, công nhân, trí ệ ố i Vi t s ng xa ộ ớ ử ư “Qu c h i v i c tri” ươ ng trình (VTV3); “Ngôi ng trình
ướ ng trình ớ ộ ề ở ộ m r ng di n ph sóng, đ a sóng truy n hình đ n vùng sâu, vùng xa, n i biên gi ầ ả ả h i đ o. Đ i t ứ ự ượ ng vũ trang, đ ng bào các dân t c thi u s , bà con ng th c, l c l ớ ố ổ T qu c …. Nhi u ch (VTV1); “Talk Vi (28.12.2009); “D u n 2009” ươ “Ôn thi” trên kênh (VTV2); Ch sao ơ (VTV6) vv…
ổ ớ
ứ ộ
c m ” 3.2.3. Đ i m i các trung tâm ph c v ch Khi n i dung c a Đài phát tri n, nh ng mô hình t ệ ể ở ộ ầ ớ Trung tâm t
ụ ụ ươ ữ ủ ng yêu c u công tác m i, thì vi c m r ng ụ ỹ ượ ụ ề ng trình ổ ch c cũ không còn đáp ậ ư ệ li u, Trung tâm M thu t, c Đài ph c v cho các kênh sóng đã đ
ể
ứ Trung tâm khai thác phim truy n hình THVN tri n khai thành công. ổ ế ị ỹ
ụ ư ộ ầ
ướ
ị ồ ả c ngoài. Nh ng năm 19861991, các n ấ ạ
ữ ị ả ữ ậ thi
ầ ư ủ ọ ệ ng trình và m r ng di n ph sóng.
ấ ệ ự ở ộ ự ề ỹ ấ ượ ng ch ụ ứ ầ ư ề ậ
ấ
ộ
ệ ớ ề ở ự ụ ụ ệ ế ề ạ ộ ớ
ế ụ ấ ị
ổ ố
ệ ừ ể ấ ắ các tr
13
ế ị ỹ ạ ệ ậ ạ ớ ậ ớ ề 3.2.4. Đ i m i v trang thi t b k thu t ị ạ Trong giai đo n 19701986, Đài THVN ph thu c g n nh hoàn toàn trang b ỹ ậ ướ k thu t n c Liên Xô và Đông Âu đang ệ ủ kh ng kho ng chính tr , s n xu t trì tr nên ngu n cung c p b gián đo n. Lu n án ế ủ t đã phân tích và làm rõ nh ng khó khăn c a Đài trong vi c l a ch n và đ u t ươ ậ ể ị ỹ Đài b k thu t đ nâng cao ch t l ề THVN đã đ u t tài chính, ng d ng nhi u thành t u v k thu t truy n hình trong ị ớ ấ ả s n xu t và phát sóng. Đó là trang b m i máy phát công su t 10KW và tách kênh VTV3 (năm 1997). M t năm sau đó (năm 1998), Đài THVN có thêm 4 xe truy n hình ư l u đ ng v i công ngh m i, hi n đ i, ph c v truy n hình tr c ti p; M thêm ộ kênh VTV2 và ti p t c trang b thêm m t máy phát công su t 10KW. Đài THVN ệ ố ặ cũng đã l p đ t thêm 1 phòng T ng kh ng ch g m 4 séc phát sóng, n i tín hi u ủ ườ đi n t sóng toàn qu c. Tố t b k thu t m i cho phép Đài THVN phát qua tr m v tinh C ế ồ ệ ng quay qua viba cáp quang, v tinh đ cung c p cho các tr m ph hi
ủ ệ ố
các kênh VTV1, VTV2, VTV3, VTV4, VTV5 ph sóng toàn qu c qua v tinh Measat 1.
ướ ạ ổ ố ế ộ ậ 3.3. Đài THVN b ị c vào giai đo n n đ nh và h i nh p qu c t (1998
2010)
ả ừ ữ ng t
ề ệ ớ ủ ự ừ ưở Th a h ủ
ộ ả ệ ủ ượ
ố ệ c m r ng, kh năng đ ễ ố ế
ơ
ề ế ớ ể
ạ ượ ớ ươ
ở ộ ữ ớ ng trình truy n hình, t o cho làn sóng c a Đài đ ơ t Nam thông qua nh ng ch Đài THVN đã thuê các ả ề ố ng truy n t c đ cao ả ề ạ ế ở ướ c ngoài; Ký k t n ng trú ổ ả i đ mua bán, trao đ i b n ủ c m r ng, các ươ ng
ầ i Vi ế ề ấ ướ ề ườ c và con ng ể ả ổ nh ng thành qu đ i m i c a Đ ng, ẫ ệ v tinh c a Thái Lan, Pháp nâng cao năng l c truy n d n phát sóng. Hi u qu ở ộ ườ ấ ế t y u là di n ph sóng đ t ệ ơ ư h n, m i giao l u quan h qu c t qua vi n thông truy n hình đ t hi u qu ườ ở ộ ố ơ t h n. Đài THVN đã m r ng các c quan th t ề ợ h p tác v i nhi u đài truy n hình l n trên th gi ề ề quy n ch ể ướ c hi u h n v đ t n n ề trình truy n hình, c u truy n hình…
ổ ớ
ụ ự ề ơ ộ ổ
ữ ớ ạ
ướ ị ượ ạ t qua th thách và ti n t
ề ướ ổ
ớ ố ơ t h n công cu c đ i m i do Đ ng C ng s n Vi ữ ự
ế ể ủ ệ ả ạ
ề ệ ế ổ
ổ ớ ộ
ượ ướ ổ ả ự ươ ch c b máy, n i dung ch ể ủ ụ ụ ệ ự ổ ứ ộ ớ ủ ậ ợ
ậ ệ ạ ỳ
ự ừ ề ắ
ự ể ổ ầ ộ ệ ị ầ ố ế ệ ươ Ti u k t ch ng 3 ệ ụ Trong nh ng năm 1986 2010, Đài THVN ph c v s nghi p đ i m i và ứ ế ướ ứ ố ả ệ c nhi u c h i và thách th c. ti n hành đ i m i toàn di n trong b i c nh đ ng tr ủ ủ ự ầ ư ỏ ả ướ ự D i s lãnh đ o c a Đ ng, s đ u t c, Đài THVN đã th a đáng c a Nhà n ử ụ ụ ế ớ ứ ể ổ i giai đo n phát tri n n đ nh, ph c v ngày b t phá, v ả ộ ộ ả ệ ng và lãnh càng t t Nam đ x ấ ự ặ ạ ạ đ o. Nh ng thành t u mà Đài THVN g t hái đ c trong giai đo n này cho th y s ự c là đi u ki n tiên quy t đ Đài lãnh đ o c a Đ ng, s quan tâm c a Nhà n ớ ế ớ THVN ti n hành đ i m i và ph c v hi u qu s nghi p đ i m i. Đài THVN ti n ế ị ỹ t b k ng trình, thi hành đ i m i trên các lĩnh v c t ụ ề ụ thu t và các trung tâm ph c v là h p v i quy lu t phát tri n c a truy n thông ờ ể ữ ạ ượ c nh ng thành t u đáng k . Th i k 19862010, Đài hi n đ i nên đã đ t đ ở ướ ư ự ệ THVN cũng đã th c hi n đi t t đón đ u và t ng b Vi ệ c đ a s nghi p truy n hình . t Nam phát tri n n đ nh và d n h i nh p qu c t
Ộ Ố Ọ Ậ Ệ ậ Chư ng 4ơ NH N XÉT VÀ M T S BÀI H C KINH NGHI M
ươ ộ ố ậ ậ ồ ọ ng 4 g m 33 trang, lu n án rút ra m t s nh n xét và bài h c kinh
Ch nghi m.ệ
ừ ị ướ ờ ắ c đi đúng đ n, phù
ậ 4.1. Nh n xét 4.1.1. Đài THVN ngay t ệ ả ợ ớ ề
ướ ự ề ể ệ Đ ng và Nhà n c Vi
14
ả ữ ề ộ khi ra đ i đã xác đ nh b ủ ấ ướ c. h p v i đi u ki n, hoàn c nh c a đ t n ủ ươ ng xây d ng, phát tri n truy n hình t Nam ch tr ụ ụ ể ớ trong nh ng năm 1966 1970 v i quan đi m truy n hình ph c v cho cu c kháng
ế ệ ự ự
ọ ố ề ố ờ ố ố ớ ệ ố
ạ ề ế ư ệ ủ
ủ ỹ ấ
ọ ế ị ầ
ề ự ự ẻ ộ ồ ể
ế ừ ế
ứ ệ ươ ng châm “t ng b ờ ự ồ
ử ụ ễ ế ố
ế ị ậ ư ề ề ữ ệ ề ệ ờ t Nam lúc b y gi
ề ế Vi ổ ủ ế
ượ ả ở c gi
ứ ổ
ề phía Nam sau khi mi n Nam hoàn toàn đ ớ ề ế ắ ủ ộ ọ ộ ị
ệ ệ ợ ấ ấ ướ ỹ ứ ướ c, chi n ch ng M c u n c, vì s nghi p xây d ng CNXH và th ng nh t đ t n ở ủ ầ cho đ i s ng tinh th n c a nhân dân, làm đ i tr ng v i h th ng truy n hình ề ự t c a lo i hình truy n thông mi n Nam do M xây d ng. Trên h t vì tính u vi ộ ố ớ ệ ứ ớ m i m này, nh t là hi u ng thông tin c a nó v i cu c s ng. Quy t đ nh 94/CP ề ủ ượ ả ủ c ban hành là văn b n pháp lý quan tr ng đ u tiên v c a H i đ ng Chính ph đ ệ ề ệ ở t Nam, hi n th c hóa s nghi p truy n hình. Đó là xây phát tri n truy n hình Vi ắ ữ ướ ề ự ự t th c, v ng ch c, c, thi d ng Vô tuy n truy n hình theo ph ự ỡ ủ ự ướ c XHCN anh d a vào s c mình là chính, đ ng th i d a vào s giúp đ c a các n ệ ự , ti n v n”. t ki m trang thi em đã có th c ti n truy n hình, s d ng ti t b , v t t ấ thì nh ng đi u trên là hoàn toàn phù Trong đi u ki n kinh t ơ ợ ả h p. Thành công c a bu i phát sóng ngày 7.9.1970, cùng quá trình ti p qu n các c ề ở i phóng, và trong s truy n hình ự ệ s nghi p đ i m i v sau này là minh ch ng cho tính đúng đ n c a l trình trên. ư ế ừ T quy t tâm đ n hành đ ng, nh ng hành đ ng ph i khoa h c, nghĩa là xác đ nh ớ ướ b ả t Nam.
ộ c đi đúng và trúng, phù h p v i đi u ki n Vi ứ ể ệ ề ự ồ ờ 4.1.2. Th hi n tinh th n d a vào s c mình là chính, đ ng th i bi ế t
ộ ủ ủ ự ỡ ệ ầ ả ủ c xã h i ch nghĩa.
ể
ạ ả
ứ ể ờ
ớ ữ ệ ả ự
ủ
ề ể
ệ ậ ấ
ề
ệ ợ ướ t b k thu t mà c
ỉ ệ ạ ư ệ ề
ấ ượ ư
ờ ự ệ ề
ượ ớ ướ tranh th s giúp đ hi u qu c a các n ộ ặ ủ Quá trình hình thành và phát tri n c a Đài THVN (19702010) có m t đ c ấ ỳ ấ ậ ổ ậ ễ đi m n i b t d nh n th y đó là trong b t k giai đo n nào, hoàn c nh nào cũng ứ ự ầ ự ự l c cánh sinh, d a vào s c mình là chính. Khái ni m “s c ng i sáng tinh th n t ỉ ề ườ ẹ mình” không ch bó h p v i nh ng ng i làm truy n hình mà bao hàm c s vào ộ ủ ự ơ cu c c a các c quan, ban, ngành, s đóng góp tài chính ngân sách c a nhân dân. ớ ệ ệ ề t Nam có th coi là “Truy n hình nhân dân Vi Truy n hình Vi t Nam”, thì m i ầ ầ ươ ủ ớ ả ng di n v t ch t và tinh th n. Quá trình phát đ y đ v i ý nghĩa trên c hai ph ỡ ủ ể ậ ự c Cu Ba, tri n, Đài THVN ghi nh n s giúp đ c a ngành truy n hình và các n ả ắ ậ ế ị ỹ Liên Xô, Ba Lan, Ti p Kh c ... không ch vi n tr , bán các thi ả ề ươ ạ ộ ề ng trình, đ a tin; t o đi u ki n cho nhi u phim truy n ho t đ ng s n xu t ch ệ ế ự ự ệ c d liên hoan và đ a tin chi n s do các nhà quay phim Vi t Nam đ t hình Vi ệ ỡ ả ế ớ ự Nam th c hi n ra c th gi t Nam i. Chính nh s giúp đ này, truy n hình Vi ư c thành công nh ngày nay. m i có đ
ơ ở ế ậ ả
ụ ụ ụ ề ề 4.1.3. Nhanh chóng ti p qu n, khôi ph c và v n hành các c s truy n ể ở mi n Nam sau ngày 30.4.1975 đ ph c v nhân dân ngay trong giai
ử
hình ạ đo n phát sóng th nghi m. ừ ệ ấ ướ ươ ư ể ấ ố
c ch a th ng nh t, trong ph ả khi đ t n ủ Ngay t ủ ề ậ ế ệ ế ớ ề ng án phát tri n truy n ề hình c a Chính ph đã s m đ c p đ n vi c ti p qu n các đài Truy n hình phía
ự ệ ặ ạ ờ
15
ấ ộ ộ ả ươ ử ư ệ ỹ Nam. Trong th i gian này, m c dù Đài THVN đang th c hi n công đo n phát sóng ậ ể th nghi m nh ng đã “chia” cán b s n xu t n i dung ch ng trình và k thu t đ
ụ ậ ả ừ qu n lý, khôi ph c, v n hành các đài phía Nam. Tr
ư ế ơ ề ả ử ữ ớ ướ ộ nh Hu , Quy Nh n đ u ph i s a ch a l n (do tr
ộ ệ ư ư ỏ ộ ủ
ệ ố ế ậ ả hành Đài c a Vi ở ạ
ẳ ộ ớ ị phát sóng tr l ế t Nam. Đây là m t thành công l n vì nó đã kh ng đ nh đ Đài Ti ng nói Vi
ế ộ ự ả ổ ị ỉ ố ấ Đài Nha Trang, các đài khác ậ ạ c khi tháo ch y, đ i ngũ v n ớ ầ t Nam C ng hòa đã phá h ng h u nh toàn b ) nh ng đã s m ủ i trong vòng 2 tháng đ n 1 năm và gia nh p h th ng qu n lý c a ượ ự ệ c s ư
th ng nh t không ch lãnh th , ch đ chính tr mà trên c lĩnh v c văn hóa t ưở ng. t
ườ ố ứ ề 4.1.4. Đài THVN th ng xuyên làm t t ch c năng tuyên truy n đ ườ ng
ố ủ ậ ướ ứ ụ ả i, chính sách c a Đ ng, pháp lu t Nhà n l ị c và cung ng d ch v công; góp
ụ ụ ờ ố ầ ủ ụ ầ ph n giáo d c, nâng cao dân trí, ph c v đ i s ng tinh th n c a nhân dân.
ố ừ ử ệ i ngày 7.9.1970, Đài THVN Ngay t
khi phát sóng th nghi m thành công t ế ữ ả ể ạ ươ
ớ ủ ủ ộ
ộ ố ề ủ ượ ấ ả ơ ề thông tin nhanh h n, nhi u v n đ c a cu c s ng đ c ph n ánh qua các phóng s
ứ ả ưở ề ề ớ ộ đi u tra, nên truy n hình khi đó có s c nh h ng l n và có uy tín trong xã h i. T
ổ ầ ươ ừ ữ ề ỏ ủ ng trình phong phú, đa đã phát huy h t kh năng c a mình đ t o ra nh ng ch ơ ệ ạ d ng. Thành công l n c a Đài là phát sóng hàng ngày, di n ph sóng r ng h n, ự ừ năm 1977 v sau, Đài THVN đã cho ra
ng trình ít ụ i bu i đ u tiên, t ầ ư ớ ệ ướ ụ ụ ể c ngoài đ ph c v nhu
ủ ạ ả mua phim truy n n ự ậ ộ ộ nh ng ch ề ờ đ i nhi u chuyên m c m i, đ u t ầ c u gi i trí c a nhân dân, t o nên d lu n sôi đ ng trong xã h i khi đó. Khi Đài
ươ ể ờ ứ THVN chính th c phát sóng ch
ươ ụ ề ớ ộ ị ng”, “H p th
m c m i “Truy n hình Công nhân”, “Dành cho các đài đ a ph ư ượ ươ ữ ề ệ ề ế ề ạ ng trình này đã t o đi u ki n đ a đ ờ ng trình màu cũng là th i đi m ra đ i các chuyên ư c nhi u ti ng nói
ủ ơ ở ở ủ ầ ộ ớ ườ ễ i lao đ ng và c a c s , tr thành di n đàn c a các t ng l p nhân dân và truy n hình”...nh ng ch ủ c a ng
ị ầ ữ ả ố ớ ướ là nh p c u n i gi a nhân dân v i Đ ng, Nhà n c.
ạ ạ ổ ớ ệ ả
ả ệ ổ ự ố ộ ệ ầ ậ
ề ệ 4.1.5. M nh d n đ i m i công ngh , nâng cao hi u qu công tác truy n ố ự thông, góp ph n vào s nghi p xây d ng, b o v T qu c và h i nh p qu c .ế t
ộ ộ ấ ề ế ề ữ ụ ự ứ
ỹ ỏ ậ ữ ụ ả k thu t cao, vì v y đòi h i Đài THVN không nh ng ph i liên t c đ u t
ế ị ườ ữ ề ớ m i thi
ỏ ộ t b mà còn đòi h i đ i ngũ nh ng ng ạ ứ ế ị ể ủ ừ nghiên c u, tìm tòi và sáng t o, làm ch công ngh thi
ề ả ệ ư ể ẩ ấ ớ ố tri n. V i vi c u tiên đ y nhanh s hóa hoàn toàn dây chuy n s n xu t ch
ế ị ả ầ ư ờ ự ệ ả ặ ấ trình, đ c bi thi
t là b n tin Th i s , Đài THVN đã đ u t ệ ố t b s n xu t ch ạ ạ ầ ề ả ộ
16
i cao HDTV. H th ng h t ng m ng công ngh ứ trình truy n hình có đ phân gi ấ ủ ụ ụ ả ế ố ở ộ ượ ầ ọ Truy n hình là m t lĩnh v c ng d ng r t nhi u nh ng ti n b khoa h c ầ ư ổ ậ đ i ừ i làm truy n hình không ng ng ệ t b đ không ng ng phát ươ ng ươ ng ệ c m r ng, đáp ng yêu c u k t n i, trao thông tin ph c v s n xu t c a Đài đ
ổ ớ ớ ượ ủ ộ đ i tin bài v i dung l
ệ ề ặ ấ ủ ế ề ố
hi n Đ án s hóa truy n hình m t đ t c a Chính ph . ủ ề ẫ ạ ố ơ
ố ươ ượ ươ ủ ệ ề ơ ộ ự ng l n. Ngoài ra, Đài THVN đã ch đ ng tham gia th c ủ Đ n năm 2010, h th ng ệ ố ả ả ặ ấ m ng truy n d n qu c gia c a Đài đã có h n 140 Đài phát sóng m t đ t, b o đ m c xem truy n hình. ph sóng h n 90% dân s , t ng 17 tri u h dân đ
ng đ ủ ổ ộ ề ệ ủ ố ệ Truy n hình s v tinh c a Đài ph sóng 100% lãnh th Vi
ắ ủ ế
ệ ườ ế ớ ệ ằ ố i Vi trên th gi
i có ng ề ự ậ
ở ộ ệ ề ể ậ ớ ỹ
ụ ụ ố ơ ở ộ ủ
ệ ng trình, m r ng di n ph sóng, ph c v t ứ dung ch ưở ậ ủ ệ ặ ổ th
ng th c văn hóa ngh thu t c a nhân dân. M t khác, ậ ợ ệ ạ ệ ề ậ ộ công ngh , t o đi u ki n thu n l i cho quá trình h i nh p qu c t
ự ự ự ệ ả t Nam, toàn b Lào, ự ầ Campuchia và Đông B c Thái Lan. Kênh VTV4 ph sóng h u h t các khu v c ạ ầ ố t Nam sinh s ng b ng h t ng v tinh s , Internet và ạ ộ ấ cáp. M t v n đ mang tính quy lu t hình thành trong quá trình xây d ng và ho t ộ ủ Đài THVN là phát tri n k thu t công ngh đi li n v i m r ng n i ộ đ ng c a ầ ươ t h n nhu c u thông tin và ớ ừ không ng ng đ i m i ố ế ủ ấ ướ c c a đ t n ệ ả ể Đài THVN có s đóng góp đáng k vào s nghi p xây d ng, b o v
và b n thân ố ổ T qu c.
ộ ố ọ ệ 4.2. M t s bài h c kinh nghi m
ắ ớ ự ờ ạ ỉ ạ ể 4.2.1. Đài THVN ra đ i và phát tri n luôn g n v i s lãnh đ o, ch đ o
ủ ướ ả ủ ả c a Đ ng và qu n lý c a Nhà n
ự ả c. ướ ế ể ệ ề c là đi u ki n tiên quy t đ Đài THVN không
ủ S quan tâm c a Đ ng, Nhà n ờ ể ờ ỉ ờ ể ưở ch là ra đ i đúng th i đi m mà còn phát tri n. Ra đ i và tr
ạ ủ ử ắ ề ớ ị ế ủ ộ
ổ ớ ớ ề ở ướ ệ ả ả ộ t Nam kh i x
ỗ ướ ạ ị ự ủ ử ỗ
ướ ượ ể ệ ả t qua khó khăn đ hoàn thành nhi m v .
c, giúp Đài v ế ị ủ ủ ị
ướ ề ỉ ạ ị ch đ o đ nh h
ng thành trong cách ộ m ng, Đài THVN đã g n li n v i l ch s hào hùng c a cu c kháng chi n c a dân t c, ắ ng và lãnh g n li n v i quá trình Đ i m i do Đ ng C ng s n Vi ỉ ạ ạ ạ c đi c a Đài luôn có s lãnh đ o, ch đ o đ o. Trong m i giai đo n l ch s và m i b ụ Trong các ủ c a Đ ng, Nhà n ữ ề ị ả ệ ủ Văn ki n c a Đ ng, các Quy t đ nh, Ngh đ nh c a Chính ph hàng năm đ u có nh ng Đài THVN nói riêng. ạ ng cho công tác thông tin truy n thông nói chung, ự ề ạ Trong khi các ngành truy n thông đ i chúng khác còn đang xây d ng quy ho ch, thì Đài
ượ ủ ồ ệ ề ạ ệ THVN đã đ c Chính ph đ ng ý duy t “Quy ho ch Truy n hình Vi ế t Nam đ n năm
ể ạ ạ
2000”, và sau này là quy ho ch phát tri n giai đo n 1995 2000, 2005 – 2010 vv... ả ố ớ ướ ủ ủ ả ạ
Vai trò lãnh đ o c a Đ ng, qu n lý báo chí c a Nhà n ượ ạ ộ ấ ế c l ề (trong đó có truy n hình) là m t t t y u khách quan; ng
ứ ụ ự ệ ệ ệ ủ hình) có trách nhi m th c hi n nhi m v , ch c năng, vai trò c a mình v i s
ệ ổ ự ệ ả ố ướ ự ạ ủ ả ả ộ nghi p xây d ng và b o v T qu c d i s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Vi c đ i v i báo chí ề i báo chí (và truy n ớ ự ệ t
17
Nam.
ế ượ ủ ứ ề ậ 4.2.2. Nh n th c đúng vai trò c a truy n hình trong chi n l c phát
ể ế ố ộ ủ ố tri n kinh t
xã h i, qu c phòng an ninh c a qu c gia. ố ế ớ ề ọ ế ượ ế M i qu c gia trên th gi
ạ i đ u có chi n l ể ể c phát tri n kinh t ườ ấ ướ ố ế phòng an ninh, đó là k ho ch phát tri n đ t n i chính tr c a t c theo đ ng l
ứ ế ượ ế ạ ố ch c lãnh đ o qu c gia đó. ể c phát tri n kinh t t Nam, chi n l
Ở ệ Vi ố ủ ườ ủ ệ ả ả i c a Đ ng. Đ ng, Chính ph Vi
phòng an ninh theo đ ủ ng l ề ế ượ ề ọ ị
tr ng v trí, vai trò c a truy n thông, truy n hình trong chi n l ề ủ ề ố ộ ở ố ộ xã h i, qu c ị ủ ổ ố ộ , xã h i, qu c t Nam luôn luôn coi ế ể c phát tri n kinh t xã h i, qu c phòng an ninh c a mình. B i truy n thông, truy n hình có vai trò thông
ố ớ ầ ả ầ ạ ữ ự ượ ạ c l
ủ ệ ọ ấ ề tin, là c u n i gi a lãnh đ o v i qu n chúng nhân dân, ng ủ ớ ả nguy n v ng chính đáng c a nhân dân v i Đ ng, Chính ph trong các v n đ kinh t
ộ ố ề ể ừ ế ạ
ư ấ ướ ế ượ ể ờ
ằ ề ỹ ạ ể c phát tri n đ t n ự ị ị c.
truy n hình n m ngoài qu đ o xây d ng đ t n ứ ủ ủ ề ố ị ị rõ v trí, ch c năng
ứ ự ng l
ề ườ ầ ủ ự ậ ướ ứ ụ ủ ả ị i là s ph n ánh ế ạ ề xã h i, qu c phòng an ninh. K ho ch phát tri n truy n hình trong t ng giai đo n đ u ể ằ c, ch a khi nào, th i đi m nào phát tri n n m trong chi n l ấ ướ Ngh đ nh 18/2008/NĐCP ngày “Đài Truy n hình Qu c gia, ố i, c cung ng d ch v công; góp ph n giáo
ạ ộ ướ ứ ổ ị ng cho ho t đ ng t ch c, xây
ươ ế ố ộ xã h i, an ninh qu c phòng trong ể c phát tri n kinh t ng trình vì chi n l
ự
04.02.2008 c a Chính ph quy đ nh ệ ộ ơ c quan tr c thu c chính ph , th c hi n ch c năng thông tin, tuyên truy n đ chính sách c a Đ ng, pháp lu t Nhà n ụ d c, nâng cao dân trí”. Đó cũng chính là đ nh h ự ế ượ d ng ch ả ệ ổ ố . ệ ự s nghi p xây d ng và b o v T qu c ớ ộ ộ ổ ướ ề ế ể ậ B c vào công cu c đ i m i, h i nh p, kinh t
ế ế ặ ạ ủ ệ ủ truy n hình phát tri n, trong xu ể ế ị ườ th tr
ề ươ ự ễ ừ ạ ụ ị th đó, có không ít ý ki n lo ng i m t trái c a kinh t ớ v i truy n hình là th
ể ề năm 1998 2010, d ch v “kinh t ả ề ng mà bi u hi n c a nó ế i ích đáng k , làm gi m chi ngân sách cho truy n hình và
ng m i hóa. Th c ti n t ạ ợ i l ự ả ấ ộ ươ ạ ơ ặ ự ủ ng trình. M c dù t
truy n hình” đã mang l ẩ đ y m nh h n năng l c s n xu t n i dung ch ủ ướ ậ ạ ộ ư c cho các ho t đ ng, nh ng Đài THVN v n gi
ị ươ ạ ệ ề ỉ ụ ng m i hóa, ng ượ ạ c l c tôn ch m c đích, không b th
ị ầ ư ệ i có đi u ki n tăng c ề ấ ể ự ệ ố ơ ụ t h n nhi m v chính tr , đ u t ch tài chính, ữ ẫ ườ ng ơ nhi u h n cho các
không nh n ngân sách c a Nhà n ượ đ ơ ở ậ c s v t ch t đ th c hi n t ộ ươ ợ ậ ả ả ậ ườ ng trình mang tính xã h i, phi l i lao
i nhu n khác, đ m b o thu nh p cho ng ộ ề ươ ườ ủ ủ ạ ch ộ đ ng. Năm 2010, ti n l ng bình quân c a ng
ặ ằ ủ ậ ộ ệ ồ ườ i lao đ ng c a Đài THVN đ t 9,87 ố ấ i/tháng. Trong m t b ng thu nh p chung c a xã h i, đây là con s n
tri u đ ng/ng ượ t ng.
ả ả ự ể ề ạ
ữ ữ ư ữ ậ ầ ẫ nh ng cung b c thăng tr m khác nhau nh ng Đài THVN v n luôn gi
18
ộ ơ ị ủ ứ ủ ề ả ớ Trong quá trình xây d ng và phát tri n, dù ph i tr i qua nhi u giai đo n v i ả v ng b n ướ c lĩnh chính tr c a m t c quan truy n thông chính th c c a Đ ng và Nhà n
ệ ừ ấ ữ ừ ừ ệ ả ả
Vi ớ t Nam. Đài THVN v a đ u tranh, v a ph n bi n, v a ph n ánh nh ng nhân t ố ố ế ữ ữ ệ ế ể ầ ớ t Nam v i qu c t
m i, nh ng đi n hình tiên ti n, là c u n i gi a Vi ả ư ườ ủ ươ ướ ừ ế ố ố , không ớ c đ n v i nhân i, ch tr
ệ ủ ng, chính sách c a Đ ng, Nhà n ủ ủ ễ ọ ng ng đ a đ ầ ng l ả dân, góp ph n ph n ánh nguy n v ng c a dân, và là di n đàn c a nhân dân.
ọ ự ộ ộ ộ
ỏ ề ị ữ ề ệ ả ạ ứ 4.2.3. Coi tr ng công tác cán b , xây d ng đ i ngũ cán b , nhân viên có ệ i v chuyên môn nghi p
đ o đ c ngh nghi p, b n lĩnh chính tr v ng vàng, gi v .ụ
ừ ổ ầ ử ữ ề ớ nh ng bu i đ u v i nhi u khó khăn th thách, Đài THVN đã đào
Ngay t ộ ộ ộ ạ ệ ữ ặ ề
ở ọ ề ủ ấ ướ ngành truy n hình c a đ t n
ộ ậ ủ ứ ữ c. H là “nh ng anh hùng ấ ướ ố
ỹ ậ ủ ớ ả ế ộ
nhà báo C ng hòa Dân ch Đ c nh n xét. Khi đ t n ệ ổ ấ c m v n c a M và hai cu c chi n m i b o v T qu c, ướ ứ ệ ế ỷ ượ ủ ữ ể ế ụ c ti p t c v n
ư ề ế ẫ ơ ộ ộ
ộ ộ ề ế ộ
ệ ụ ạ ứ ỏ ề ự ề ệ ề có đ o đ c ngh nghi p, gi truy n hình,
ế luy n nên đ i ngũ nh ng cán b tâm huy t, năng đ ng, sáng t o đ t n n móng cho ư ộ ứ 58 Quán S ” nh m t ấ c th ng nh t, trong vòng ố Đài THVN cùng cả t khó đ hoàn thành s m nh. Nh ng năm 80 c a th k XX, ụ ữ ấ v ng trong c ch bao c p khó khăn, nh ng đ i ngũ cán b truy n hình v n tr ệ ớ ự ớ v i ngh . N u không có m t đ i ngũ cán b , nhân viên trung thành v i s nghi p ệ i v chuyên môn nghi p v thì s nghi p ầ ủ ể ổ ị ư ữ ế ỷ ướ ề
c phát tri n n đ nh nh nh ng năm đ u c a th k XXI. ệ ụ ỏ ườ ứ ề ạ truy n hình khó có b ờ i có chuyên môn nghi p v gi ữ Nh nh ng con ng
ầ ọ ạ ệ i, đ o đ c ngh nghi p ấ ạ ỏ Đài THVN đã góp ph n không nh làm th t b i m i âm trong sáng lành m nh mà
ố ủ ư ạ ủ ẻ ệ ậ ầ ổ
m u th đo n c a k thù bao vây, ch ng phá Vi ọ ề ư ự ề ọ
ấ
ng, không ch u khu t ph c tr ầ ự ự ự ườ l c t ể ướ ấ ỳ ạ ả ứ ị ế ệ ậ ấ ớ
t Nam. T ng biên t p Tr n Lâm ệ “... bài h c kinh nghi m sau này đã rút ra bài h c v xây d ng truy n hình nh sau ụ ấ ổ ậ n i b t nh t là ý chí t c b t k khó khăn c nào, phát huy trí tu t p th , tinh th n đoàn k t nh t trí và ý th c nh y c m v i cái m i”ớ .
ể ộ ộ ệ ệ
ộ ủ ứ ả Đ có m t đ i ngũ cán b đ s c đ m nhi m công vi c m i, ậ ổ ứ ư ề ộ ố ổ thành l p Ban T ch c cán b tham m u cho T ng giám đ c v công tác t
ộ ự ự ế ệ ố ổ
ấ ề ưở ả ộ ị ớ Đài THVN đã ổ ứ ch c, nhân s . Ban đã giúp T ng giám đ c hình thành quy ch cán b , th c hi n các chính ế ủ ỷ ậ ố ớ ng, k lu t đ i v i cán b theo quy đ nh, quy ch c a
sách qu n lý; v n đ khen th ậ ướ Đài và pháp lu t nhà n c.
ầ ạ ủ ề
ườ ự ọ ề ệ ấ ng i có vinh d “đ c gi y khai sinh cho truy n hình Vi
ế ố ệ ằ ộ ộ ộ kinh nghi m trong công tác cán b , cho r ng m t trong các y u t tác đ ng đ n s
ươ ề ộ ộ ộ
19
ng trình truy n hình là ể ọ ậ ị ữ ể ề ị ờ ỳ Tuy nhiên, theo ông Tr n Lâm nguyên lãnh đ o c a Đài qua nhi u th i k , t Nam” và có thâm niên, ế ự ể ủ “Đ i ngũ cán b ngày m t nâng cao phát tri n c a các ch ừ tay ngh ... có quan đi m chính tr v ng vàng, ch u khó h c t p đ không ng ng
ố ậ ạ ặ ế ễ ứ ề ọ
ế
ộ ủ c c i ti n rõ r t”.
ế ế ể ạ ệ ụ ớ ệ Tuy nhiên, công tác cán b c a Đài có lúc cũng b c l ọ ề ử ụ ữ ộ
ủ ứ ậ ộ ị
ệ ề ặ ng. Đ c bi
ng trình truy n hình v ch t l ạ ề ủ ố ườ ừ ậ ấ ượ ổ i lãnh đ o ch ch t là T ng biên t p. N u ch tính t
ỉ ầ ế
ỗ ầ ộ ầ ữ ổ ậ ộ ở
ổ ươ ộ ủ ự ị
ủ ng v ch ch t c a ẫ S thay đ i c ế ị ươ ỏ ế ự ư ế ả nâng cao ki n th c v m i m t. S phóng viên, biên t p viên, đ o di n ... có trình ươ ộ ạ ọ ng trình đ đ i h c ngày càng đông ... ti p thu cái m i khá nhanh, làm cho ch ộ ộ ạ ượ ả ế đ h n i h l y lâu dài. Bài h c v s d ng cán b nh ng năm 1976 – ch , y u kém đ l 1994 cho th y ấ “T ch c b máy c a Đài không n đ nh đã làm ch m phát tri n ể ổ ổ ươ ổ ạ ủ t là tình tr ng thay đ i c a các ch ế ề ầ khi phát quá nhi u l n ng ổ ổ ứ chính th c hàng ngày gi a tháng 6.1976 đ n 1.1.1994 thì đã 6 l n thay đ i T ng biên t p, m i l n thay đ i là m t l n xáo tr n, b i vì “tân quan, tân chính sách” . ố ủ Đài THVN là do công tác cán b c a Trung ế ng tr c ti p, không nh đ n chi n ng quy t đ nh, nh ng d u sao cũng nh h
ượ ồ ưỡ l ạ c đào t o b i d ng cán b c a
ưở ộ ủ Đài THVN. ồ ưỡ ạ ọ ử ụ ộ ự ộ
Coi tr ng s d ng, đào t o b i d ể ủ ề t Nam.
ề ữ phát tri n lâu dài, b n v ng c a truy n hình ớ ư ự ồ ự ng cán b là ngu n l c, là đ ng l c cho ở ệ Vi ọ ế ệ ề ổ 4.2.4. Đ i m i t duy trong l a ch n công ngh tiên ti n, làm ti n đ ề
ự ể ổ ị ộ ậ ố ế .
cho s phát tri n n đ nh và h i nh p qu c t ả ề ậ ướ ế ề ế ậ ế ế ố ỹ k thu t – công ngh
Nói đ n truy n hình tr ớ ề ậ ế c h t ph i đ c p đ n y u t ươ ấ ả ề
và sau đó m i đ c p đ n s n xu t các ch ấ ề ệ ả ị ủ ươ
ề ỹ ư ủ ệ ệ ụ ng trình truy n hình dù đây là m c ể ng trình có th 100% do cán ậ ệ đích chính tr c a truy n hình. Vi c s n xu t các ch ả ộ b , nhân viên c a Đài đ m nhi m, nh ng v k thu t công ngh thì Đài THVN
ướ ề ể ậ ỹ ả ụ ệ c có k thu t, công ngh truy n hình phát tri n.
ổ ọ ế ệ ự ủ ộ ph i ph thu c vào các n ư ớ t ọ
ượ ế ị ệ ể ữ Bài h c đ i m i ể ệ ở ệ ệ đ vi c khai thác tri t đ nh ng trang thi
ạ ế ế ị ớ c th hi n ạ ờ ả ả ư ả ồ ộ ồ đ ng th i m nh d n thay th thi
ệ ệ ụ ừ ấ ớ ự ầ ế ạ ị hi u năng nghi p v . Ngay t
ổ ứ ộ ộ ả ơ ộ ạ đào t o, t
ế ị ứ ệ ả ộ ộ
ch c b máy kh o sát và t ệ t b có trình đ cao, t ệ ự ế ể ố chính xác, ti
tham m u đ u t ự ệ ầ ư ọ ơ
năng l a ch n công ngh , đ u t ệ ụ ữ ư ề ệ ị duy trong l a ch n công ngh tiên ti n c a Đài THVN ả t b còn phát huy hi u qu , t b m i nh ng ph i b o đ m tính đ ng b và ả t ph i r t s m, lãnh đ o Đài đã xác đ nh s c n thi ậ ứ ch c m t đ i ngũ cán b và c quan ch c năng có kh năng v n hành ư ấ ổ ắ v n, vi c mua s m trang thi ứ ư ầ ư t ki m ngân sách. Đ giúp giám đ c th c hi n ch c ậ ị Đài THVN thành l p các c quan chuyên trang b , ạ t Nam (2007), trách nh Công ty Trách nhi m h u h n d ch v truy n hình Vi
ọ ỹ ứ Ứ ụ ề ậ Trung tâm Nghiên c u ng d ng khoa h c k thu t truy n hình (2008), Trung tâm
ọ ườ ự ạ ả ố
ầ ư ự ệ ề ớ Tin h c và Đo l ả Ban Qu n lý đ u t
20
xây d ng Trung tâm truy n hình Vi ụ ư ứ ệ ơ ng (2005), Ban Qu n lý d án m ng phát hình qu c gia (1996), ữ t Nam (2010). V i nh ng ổ ủ ụ ch c năng, nhi m v khác nhau nh ng m c đích chung c a các c quan này là đ i
ự ớ ư ầ ư ư ệ ậ ọ ỹ trang thi
duy trong l a ch n k thu t, công ngh và tham m u đ u t ầ ạ ộ ướ ủ ụ ệ ể ế ị t b ự c nhi m v , yêu c u cao c a th c
m i t ề truy n hình đ nâng cao ho t đ ng cho Đài tr ti n.ễ
ọ ế ự ệ ế ỏ
ạ ậ ể ướ ể ổ ắ ầ ậ ộ ị tr ng l c h u, ch p vá đ b c vào phát tri n n đ nh và h i nh p toàn c u v
ể ầ ư ề ề ả ầ truy n hình. Đi u này cũng đã góp ph n làm gi m đáng k đ u t
ị ườ ượ ướ ệ ở ứ Quy t sách l a ch n công ngh tiên ti n đã giúp Đài THVN thoát kh i tình ề ạ ủ ngân sách c a ư ng trí tu cao nh ng giá thành
nhà n ả c, b i th tr ạ ệ ng công ngh ch a hàm l ư ạ ắ ệ ử ụ
ỉ ớ ọ ệ ế ề ề ự gi m, tránh tình tr ng mua đ t nh ng s d ng l ể
ộ ậ ề ượ ể ệ ấ ố ế ủ Đài THVN. Đi u này đ
ớ c a ữ ổ ỹ ự
ế ở ộ ươ ẽ ạ ả ấ ộ ả i kém hi u qu . Nói cách khác, ể ổ ự ch có l a ch n công ngh tiên ti n m i có th làm ti n đ cho s phát tri n n ờ ị c th hi n r t rõ vào th i đ nh và h i nh p qu c t ệ ậ ỳ ổ k đ i m i (sau 1986). Nh ng năm 1998 2003, s thay đ i k thu t công ngh ng trình, m r ng các
tiên ti n đã tác đ ng m nh m vào quá trình s n xu t ch ự ủ ủ ể ệ
kênh và di n ph sóng c a Đài THVN. Quá trình xây d ng và phát tri n (1970 ỹ ả ạ ậ
ệ 2010), Đài THVN tr i qua hai giai đo n k thu t – công ngh : ặ ề ỹ ế ị ừ ề ế ậ các thi
T năm 1970 đ n năm 1986, ấ ặ ớ ơ ộ ắ ổ ị
ế ị ỹ ờ ỳ ậ ủ ướ ụ ộ ộ ệ t b truy n hình n ng v k thu t, hi u năng th p, không gian l p đ t l n, tính c đ ng và n đ nh kém, giá thành cao. Đây ủ là th i k Đài THVN ph thu c vào thi t b k thu t c a các n c xã h i ch
ờ ỳ nghĩa, là th i k khó khăn.
ừ ộ ươ ượ ế T năm 1986 đ n năm 2010, ngày 1.8.1986 toàn b ch ng trình đ c ghi
ệ ệ
ử ụ ệ ể ề ố
ng trình truy n hình qu c gia. Các thi ệ ế ị ữ ế ề ậ ỹ ghi hình đ n x lý k thu t phát tín hi u đ u là nh ng thi
t b có hàm l ể ắ ự ớ ư ủ ệ ắ ộ ổ
công ngh cao. Đây là tác đ ng c a đ i m i t ạ ả ế ố ỹ ệ ạ ậ ậ ộ băng Video và phát màu h PAL; ngày 1.1.1991 thay hoàn toàn h màu SECAM ế ươ ằ t b ng PAL và s d ng v tinh đ phát ch ượ ử ị ừ ng b t ủ duy, n m b t s phát tri n c a ệ ế ả k thu t công ngh đ n s n công ngh thông tin, m nh d n h i nh p c y u t
ấ ươ ề xu t các ch
ng trình truy n hình. ớ ệ ể ề ổ ờ ỳ
ớ ậ ậ ậ ệ ườ ớ ự ợ ọ ấ th nh p cho th y
ả ể ế ớ ề ự tri n trong khu v c và trên th gi
ố ậ ộ i. Ph i có chi n l ệ ướ ủ ề ạ ả
ướ ữ ủ ệ ấ ớ c v i các n
ế ớ ươ ệ ề ớ ự trong khu v c và th gi
ộ ề Bài h c v đ i m i công ngh truy n hình trong th i k phát tri n và h i ổ ng xuyên c p nh t và đ i m i công ngh phù h p v i s phát ệ ể ế ượ c v phát tri n công ngh , phân b m t đ đài, tr m phát, nâng cao hi u qu ph sóng truy n hình. D i tác ướ ế ệ ự ộ đ ng c a công ngh , xu t hi n s liên k t gi a các đài trong n c ờ ổ ng trình truy n hình ế i. Nh đ i m i công ngh , các ch ầ ề ể ộ ộ ớ
ợ có n i dung phong phú, phù h p v i yêu c u phát tri n kinh t ệ ợ ụ , xã h i và n n văn ấ ộ ể ư ề ạ ả ố ộ hóa dân t c, ch ng l
21
ố ủ i vi c l ủ ươ ườ ả ớ i d ng truy n hình đ đ a tin, s n xu t n i dung ậ ủ i c a Đ ng, chính sách, pháp lu t c a ợ không phù h p v i ch tr ng, đ ng l
ỗ ệ ướ ươ c Vi
ọ ố ượ “M i ngày, Đài THVN phát lên sóng hàng trăm ch ớ ể ả
ổ ụ t ng thông tin kh ng l
ỗ ờ nó chuy n t ấ ướ ề ả ướ
ng. Hàng ngày, hàng gi ồ ừ ắ kh p các châu l c và trên m i mi n đ t n ố ế ớ ườ
i; bây gi ươ ộ ọ ả ử ụ ơ v i các c quan th ng trình riêng, m i chuy n đ ng trên th
c đi theo ch ể ư ướ ủ ộ ọ ắ ủ ể ớ ng trình ộ i m t ư c ta, đ a ộ ố c đây ta ph i s d ng hình nh m t s đài ờ ớ ng trú và các đoàn ế ể ủ ằ c ta ch đ ng đ đ a lên sóng b ng con m t c a ta, quan đi m c a
t Nam Nhà n ợ khác nhau phù h p v i m i đ i t ượ l ế ậ đ n t n m i căn phòng ta s ng... Tr ể ư ướ c ngoài đ đ a tin th gi n ừ trong n phóng viên t ượ gi i đã đ ta”.
ổ ờ ớ ủ ề ệ
ự ệ ươ ế ể ị
Chính nh vào đ i m i công ngh truy n hình, ấ ả s n xu t các ch ướ ờ ượ ủ ệ ồ ố
c và qu c t ộ ổ ; th i l ủ ự ễ ị ự Đài THVN có đ năng l c ớ ng trình liên quan đ n các s ki n chính tr , văn hóa, th thao l n ờ ố ế ng, s kênh, di n ph sóng tăng lên và đ ng th i ề ươ ng trình. Th c ti n, truy n hình ngày càng đóng trong n ớ v i đó là đ n đ nh c a các ch
ố ơ ệ ổ ư ự ự ệ ầ ả ố ố t h n vào s nghi p xây d ng và b o v T qu c cũng nh là c u n i quan
góp t ọ ữ ệ tr ng gi a Vi ố ế .
ớ t Nam v i qu c t ủ ộ ự ươ ề ả 4.2.5. Ch đ ng trong xây d ng các ch ng trình truy n hình, ph n ánh
ự ệ ố ờ ộ ế ị k p th i các s ki n kinh t , văn hóa xã h i, qu c phòng an ninh.
ừ ữ ế ể ạ ờ Ngay t khi ra đ i năm 1970 và cho đ n nh ng giai đo n phát tri n sau này,
ỏ ư ế ổ ậ ủ ề ầ ộ ố ỡ
ộ ố ườ ự ự
Đài THVN luôn t ố ế ự v c và qu c t ủ ạ . Đài th ả ươ ể ờ rõ u th n i b t c a m t đài truy n hình qu c gia, t m c khu ễ ệ ng xuyên đi sâu vào hi n th c cu c s ng và th c ti n ậ ữ ng trình mang đ m
ở ộ ố cách m ng c a toàn Đ ng, toàn dân đ cho ra đ i nh ng ch ơ h i th cu c s ng.
ư ượ ừ ữ ự ề ầ ủ c Chính ph cho phép
ở T nh ng ngày đ u, khi “d án” truy n hình ch a đ ự ủ ộ ề ệ ạ
ổ ậ ế ủ ụ ưở ế ị
ị ẩ ề ưở ươ ệ hình trong đó ghi rõ X ng có nhi m v “chu n b làm truy n hình t
ớ ổ ấ ậ ầ ư ế ố ươ nh ng T ng biên t p Tr n Lâm khi đó đã s m nhìn th y y u t t
ớ ơ ầ ề ệ ả ưở
ự ủ ộ ươ ự ủ ộ
ờ ự ươ ạ ấ ỏ phim nh a 16 ly) nên đã ch đ ng xây d ng n i dung ch Bông hoa nh , Th i s , Ca nh c, Sân kh u... ủ c a Đài THVN đ Ch
ng trình ế ệ ầ ấ ấ ườ ứ ề ệ các th h đ u tiên nghĩ ra đã ghi d u n trong ti m th c ng i dân Vi
ờ ỳ ứ ệ ế ế ấ ử Sau khi ch m d t th i k phát sóng th nghi m, ti n đ n phát sóng chính th c t
ể ấ ươ ướ ừ ữ ề ả gi a năm 1976, Đài đã t ng b
ặ ủ ờ ố ể ỏ ộ ừ ướ ướ ọ trong n
22
c phát tri n r t nhi u các ch ế c đ n n ờ ề ạ ố ượ ề ộ Đài th c hi n, lãnh đ o Đài đã ch đ ng “làm truy n hình chui”, b i khi đó Chính ề ph ra quy t đ nh cho T ng c c Thông tin thành l p X ng phim Vô tuy n truy n ụ ng lai”, ủ ng tác c a phát ằ thanh g n gũi v i truy n hình h n là đi n nh (lý do X ng phim ghi hình b ng ng trình c a Đài. ượ c t Nam. ứ ừ ng trình, ph n ánh ầ c ngoài đ th a mãn nhu c u ạ ể ng khác nhau vào nhi u th i đi m khác nhau. Đó là m t lo t m i m t c a đ i s ng xã h i t ủ c a nhi u lo i đ i t
ươ ươ ậ ả ồ ng trình Ch ng trình chính lu n g m có:
ộ ố ự ệ ả ậ
ế ự ệ ươ ự ề ề ổ ờ ự B n tin Th i s , Chào bu i các ch ầ ấ sáng, Đ ng trong cu c s ng hôm nay, V n đ hôm nay, S ki n và Bình lu n, C u Nông ề ị ớ ...Các ch ng trình chuyên đ là:
truy n hình tr c ti p s ki n chính tr l n ổ ệ ố ộ
ụ ữ ể ề ỏ ố thôn ngày nay, Công nghi p, Vì an ninh T qu c, Quân đ i nhân dân, Thanh niên, Ph n , Công đoàn, Bông hoa nh , VKT, CKX, Dân s và phát tri n, Truy n hình
ể ụ ể ạ ộ Nhân đ o, Văn hóa xã h i, Th d c th thao ...
ố ạ ủ ượ ặ ậ
ạ ệ ề ệ ữ Trên m t tr n thông tin đ i ngo i, vai trò c a Đài THVN đã đ ề ề ớ v i nhi u v t tuyên truy n v công tác ngo i giao gi a Vi
ổ ố ấ ả ề ề ủ ươ ớ t Nam v i các n ờ ự ng trình Th i s , Th i s
ạ ố ế ể các v n đ ch quy n bi n đ o T qu c trong ch ố Qu c t ề 7 ngày qua... Ngoài ra, Kênh Truy n hình đ i ngo i VTV4 đã tăng c
ổ ố ả ằ ệ ư ạ công tác thông tin đ i ngo i nh m đ a hình nh Vi
ộ ồ ộ ố ớ ạ ệ ố ế ặ , đ c bi
ố ệ ộ ộ ố ớ t là đ i v i ng ể mu n làm b n v i các dân t c trong c ng đ ng qu c t ậ Vi ở ướ n
ặ ệ ấ ượ ấ ị ữ ế ạ t Nam. M c dù còn có nh ng h n ch nh t đ nh, ch t l
ế ủ ẫ ổ
ộ ố ấ ề ứ ủ ể ế
ữ ư
ế ộ ố ươ ứ ộ ướ ư
ng đúng d lu n xã h i; m t s ch ộ ố ươ ư ậ ườ
i xem; m t s ch ể ả ượ ấ ượ c n t ư ớ ng v i ng ầ ả ứ ễ ậ
ưở ủ ế ả ậ ộ ờ ng đ n uy tín c a Đài...” lu n, làm nh h
ướ ề ặ phát sóng quá nhi u phim n
c ngoài, đ c bi ấ ỏ ủ ệ ề ệ ệ ấ ố
ể ệ c th hi n ướ c, ờ ự ườ ng ể ớ t Nam đ i m i, phát tri n, ườ i ờ ố ớ c ngoài là m t b ph n không th tách r i đ i v i t Nam đang sinh s ng ư ộ ng còn ch a dân t c Vi ư ạ ề “V n còn tình tr ng thông tin ch a đ u (Báo cáo T ng k t c a Đài năm 1995), ự chính xác, thi u ki m ch ng: m t s v n đ b c xúc, thu hút s quan tâm c a xã ộ ượ ề ậ c đ c p m t cách thích đáng và còn thi u nh ng bài phân tích, bình h i ch a đ ấ ộ ể ị ắ ậ ng trình ch a h p lu n sâu s c đ đ nh h ệ ẫ d n, không gây đ ng trình văn hóa ngh ư thu t còn d dãi, ch a đúng t m và còn đ x y ra sai sót, gây ph n ng trong d . Đã có m t th i gian dài, Đài THVN ố ố ệ t là phim Hàn Qu c và Trung Qu c, ả t Nam r t ít xu t hi n trên màn nh nh c a truy n hình qu c gia. ệ ố phim truy n Vi ươ ướ ủ ố c ngoài phát trên h th ng c a Đài THVN ngày càng S kênh ch ng trình n
ệ ự ả ươ ấ tăng, do ít chú tâm vào vi c nâng cao năng l c s n xu t các kênh, ch
ệ ả ắ ươ ề ọ
mang b n s c Vi ể t Nam mà mua phát tr n gói các ch ộ ng trình truy n hình n ế ủ ế ữ ả
ngoài đ thu hút khán gi ẩ ượ ả ế ả ề ng trình ướ c ộ . Đây là m t trong nh ng nguyên nhân ch y u khi n n i ậ c c i ti n, nâng cao. ấ s n xu t ch m đ
dung s n ph m truy n hình trong n ể ướ ự ả c t ế ươ Ti u k t ch ng 4
ớ ổ ớ ằ ể ệ ố ơ ự ụ ệ ổ Đ i m i là phát tri n, đ i m i nh m th c hi n t
ủ ươ ướ ế ớ ủ ả ổ
ề tuyên truy n ch tr ớ ồ ổ ng chính sách đ i m i c a Đ ng, Nhà n ậ ậ ớ ộ ộ ỉ
ế ớ ế ế ớ ệ ớ i đ n v i Vi t
23
t Nam. Đ i v i ữ ư i và đ a th gi ử ơ ở ư ị ổ ế t h n nhi m v ph bi n, ớ ầ c đ n các t ng l p ớ ư ộ ệ t Nam xã h i. Đ i m i đ ng nghĩa v i h i nh p vì ch có h i nh p m i đ a Vi ố ớ Đài THVN, t ư ưở ớ ế ng đ n v i th gi ạ ể ớ ế ớ ổ đ i m i có c s trong l ch s , nh ng đ n nh ng năm 1986 m i phát tri n m nh
ở ẽ ơ ự ế ờ ủ ự ề ệ ả ộ t Nam là c m t quá cho th y
ữ ệ ị ạ ộ ấ “S ra đ i c a truy n hình Vi m h n. B i th c t ườ ủ ầ ẩ trình chu n b công phu, đ y trách nhi m c a nh ng ng i lãnh đ o và đ i ngũ
ế ớ ự ề ệ ầ ộ cán b , nhân viên đ y tâm huy t v i s nghi p truy n hình”
ươ ậ ấ ụ ụ ố ng châm ph c v t
t nh t ch tr ệ ệ ờ ế ể ự ớ ủ ệ ả ớ
1986 – 2010, Đài THVN v n hành theo ph ổ ồ ổ đ i m i c a Đ ng đ ng th i ti n hành đ i m i toàn di n đ th c hi n nhi m v ượ ố ơ ự ữ ữ t h n. Trên lĩnh v c chính tr , t Đài THVN luôn gi ng, c t đ
ị ư ưở t ấ ộ ươ ườ ổ ứ ả ể ng quan đi m trong t ch c s n xu t n i dung ch
ể ự ầ ạ ấ ộ ố tr ừ v a góp ph n tích c c vào cu c đ u tranh ch ng l
ữ . Trong nh ng năm ủ ươ ng ụ ậ v ng l p ụ ụ ng trình ph c v nhân dân ạ ộ i quan đi m sai trái, ho t đ ng ố ế ộ ố ả ệ ủ ế ự . c và qu c t ch ng phá Vi t Nam c a các th l c ph n đ ng trong n
ọ ễ ự ừ ạ ộ T ho t đ ng th c ti n c a
ề ỉ ạ ạ ộ ướ ầ ả giá là Đ ng, Nhà n
ả ề ế ạ ủ ọ ơ ả
ề ứ ưở ượ ự ệ ể ủ Đài THVN. Đi u này đã đ
ề ể ế ượ ng thành, phát tri n c a ằ ấ ướ ể c phát tri n đ t n
ị ộ ướ ủ Đài THVN (19702010) rút ra các bài h c quý ạ c c n quan tâm, ch đ o và lãnh đ o ho t đ ng truy n hình. ự Đây là bài h c c b n vì s lãnh đ o c a Đ ng là đi u ki n tiên quy t cho s ra ờ c ch ng minh trong đ i, tr ử ị l ch s . Phát tri n truy n hình n m trong chi n l ế ể ả ề ả ố t
ừ ự ộ ổ ớ ộ
ệ ệ ể ổ ữ ự ề ề ị
ủ ộ ư ế ệ ề ồ ộ dù đi u ki n tài chính d i dào nh ng thi u năng đ ng, thi u ch đ ng tr
ộ ố ấ ị ư ủ ệ ề ổ thay đ i nh vũ bão c a cu c s ng thì Truy n hình Vi t Nam nh t đ nh cũng s b
ạ ỏ ớ ư ủ ộ ươ ự ổ ỏ ơ ộ lo i b kh i cu c ch i. Đ i m i t duy, ch đ ng xây d ng các ch
ộ ố ệ ề ề ả ộ
ề ạ ả ộ ỏ
i c a ạ ử ọ ị
24
ề c v kinh ệ , chính tr , văn hóa xã h i và qu c phòng an ninh. Đ b o đ m đi u đó, vi c ệ chăm lo xây d ng đ i ngũ cán b , nhân viên; không ng ng đ i m i công ngh là ạ nh ng ti n đ cho s phát tri n n đ nh, lâu dài. Tuy nhiên, dù công ngh hi n đ i, ướ ự ế c s ẽ ị ng trình ự ế ị truy n hình ph n ánh cu c s ng chân th c, sôi đ ng ... đó là đi u ki n quy t đ nh ủ ự ồ ạ ủ Đài THVN. C nh tranh truy n hình đòi h i ph i năng đ ng, ch s t n t ớ ộ đ ng và sáng t o. Bài h c này đã làm nên thành công trong l ch s và nguyên m i ố ớ ươ đ i v i t ng lai.
Ậ K T LU N
Ế ị ộ ẩ ế
ố ư ặ ớ
ổ ầ ề ế ệ ấ ấ
ặ ườ
ạ ề
ớ ố ự i, kh ng ho ng kinh t
ư
ự ự ế ế ẻ ạ Giai đo n 19862010 ạ Đài THVN th c s có b
ộ ậ ớ ẽ ể ổ
ố ế ấ ướ ả ả Tr i qua m t quá trình chu n b công phu trong hoàn c nh chi n tranh khó ớ ủ ề ậ ấ khăn v v t ch t và đ i m t v i hy sinh, m t mát, nh ng v i quy t tâm cao c a ử ạ lãnh đ o các c p, ngày 7.9.1970 bu i phát sóng truy n hình th nghi m đ u tiên đã ể ự ng 40 năm xây d ng và phát tri n (19702010) hình thành công. Trong ch ng đ ệ thành rõ hai giai đo n: ạ Giai đo n 19701976, ể t Nam phát tri n Truy n hình Vi ế ả ủ ờ ậ ủ trong s kh n khó c a th i h u chi n, chi n tranh biên gi ổ ủ ậ ấ , trong trào l u đ i và trong vòng vây c m v n c a k thù. ạ ướ ứ ở ướ ả c b t phá m nh m i do Đ ng kh i x ng và lãnh đ o, ử ạ ị ị m , phát tri n n đ nh và h i nh p qu c t . Trong các giai đo n l ch s đó, Đài THVN luôn song hành, phát tri n cùng đ t n
ươ ủ 1. Nh ng năm 60 c a th k XX, h th ng các ph
c. ệ ố ứ ả ệ ố ể ắ
ể ế ỷ ưở i phát tri n nhanh chóng, có s c nh h ầ ự ủ ờ ố ư
ệ ệ ủ ủ ộ
ướ ự ộ ộ ế ự ườ ủ ủ ệ ấ
ậ ả ủ ế ầ ầ
ễ ẽ ạ ả ấ
ố ả ằ ạ ể ủ ệ ự ề
ể ả ẩ
ạ ậ ụ ờ ự
ồ ờ ộ ố ộ ộ ấ ế ọ ệ ụ ứ ầ ị
ạ ữ ng ti n thông tin đ i ế ớ chúng th gi ng, chi ph i sâu s c, toàn ộ ả ọ ế di n đ n m i lĩnh v c c a đ i s ng xã h i c trên t m vĩ mô cũng nh vi mô và ạ i. D i s tác đ ng c a cu c cách m ng vi c hình thành nhân cách c a con ng ị công ngh thông tin, trong dòng xoáy c a cu c đ u tranh c a các th l c chính tr , ạ ẩ toàn c u hóa và nhu c u ti p nh n s n ph m thông tin c a công chúng, quá trình đ i chúng hóa và phi đ i chúng hóa luôn di n ra m nh m . Trong b i c nh y, Đ ng và t Nam đã tri n khai d án phát tri n truy n hình nh m đa d ng hóa và Chính ph Vi ố ề làm phong phú thêm các s n ph m truy n thông, đ ng th i khai thác và t n d ng t i ụ ụ ệ đa thành t u khoa h c công ngh ph c v cho cu c s ng. Đài THVN ra đ i ngày t y u khách quan 7.9.1970 đáp ng nhi m v chính tr và nhu c u xã h i là m t t ử ủ ị c a l ch s .
ị ộ Đài THVN ra đ i tr
ồ ờ thành m t kênh thông tin đ nh h ườ ạ ướ i b n thân thi ị ng chính tr quan ỗ ế ủ t c a m i
ở ọ tr ng trong m i ho t đ ng, nh ng đ ng th i cũng là ng ườ ng ư t Nam.
ầ ượ ả ộ ờ ạ ộ ọ ỗ i và m i gia đình Vi ể 2. Đ có đ
ữ
ọ ấ ả ủ ệ ề ề ủ c bu i phát sóng đ u tiên ngày 7.9.1970 là c m t quá trình ườ ế ệ ầ i làm truy n hình th h đ u ủ ả ậ ợ c a Đ ng, Chính ph i thu n l i
ệ ổ “thai nghén”trong khó khăn, v t v c a nh ng ng ậ ợ ạ tiên, v i s quan tâm, t o m i đi u ki n thu n l và các c quan ban, ngành. ử ớ ự ơ ị ườ ề ắ ờ ớ
ầ ộ ỷ
ổ ủ ữ ấ ướ ộ ế ỷ ề ỷ
ố ề ậ ự ủ ề ắ ọ ị
ấ ổ ắ ố ư ề ẩ ố
ủ ế ộ
25
ị ự ở ộ ớ ự ệ ấ ấ ướ ố ế ệ ữ i lãnh L ch s ra đ i Đài THVN g n li n v i tên tu i c a th h nh ng ng ầ ậ ạ đ o và đ i ngũ cán b , nhân viên đ u tiên trong nh ng năm cu i th p k 60 và đ u ế ệ ậ c còn nhi u khó khăn do chi n th p k 70 c a th k XX. Trong đi u ki n đ t n ự ề tranh, hai mi n Nam B c b chia c t, m i nhân tài v t l c đ u dành cho s ờ ẫ ệ nghi p th ng nh t T qu c nh ng quá trình chu n b cho truy n hình ra đ i v n ấ ệ ượ c xúc ti n, song hành cùng v i s nghi p xây d ng ch nghĩa xã h i và đ u đ ố ế ượ c m r ng, thông tin báo chí trong đ tranh th ng nh t đ t n c. Quan h qu c t
ự ế ể ộ ộ ớ ướ ủ ầ c phát tri n đã tác đ ng tr c ti p, sâu r ng t i các b c đi đ u tiên c a Đài
ướ n THVN.
ẳ ạ
ờ ạ ữ ố ớ ấ ướ
ộ ự ủ
ợ ề ộ ố ộ
ố ế ạ ộ ậ i đ c l p, t
ỉ c ta ch y u ch có báo vi
ủ ế ư ả ữ
ữ ề ướ các n i làm truy n hình
ổ ượ c, giành l ế ể c và Bác H cũng nh b n thân nh ng ng ể ở c có thêm m t lo i hình báo chí đang phát tri n ườ ị ướ ồ ộ ạ ừ ỗ ộ ế ạ ưở ử ề
ỹ ứ ụ ề
ả
ấ ế ỹ ấ ầ ệ ệ Vi
ừ ể ự ớ ị ả 3. Tr i qua t ng giai đo n phát tri n, Đài THVN luôn kh ng đ nh s l n ả ớ ệ m nh, có hi u qu l n lao đ i v i đ t n nh ng năm c. Đài THVN ra đ i vào ắ ừ ả ướ ừ ề ớ tháng c n c v a xây d ng cu c s ng m i, xã h i ch nghĩa trên mi n B c v a ố ứ ớ ồ ế ạ cùng v i đ ng bào mi n Nam huy đ ng s c m nh t ng h p, quy t tâm ch ng Đ ự ấ ấ ướ ố ụ ỹ c vì m c tiêu th ng nh t đ t n do cho qu c M xâm l ạ ờ ộ t và phát thanh. Lãnh đ o dân t c. Th i đi m này, n ơ ướ ườ ướ ả c i làm báo luôn m Đ ng, Nhà n ế ớ ấ ướ i, c trên th gi đ t n ệ ở ề ắ đó là truy n hình. T ch hai bàn tay tr ng, nh ng ng t Vi ạ ng trong l ch s báo chí cách m ng: Nam đã ki n t o nên m t đi u không t ố ờ ụ ướ ộ c. Truy n hình ra đ i, ph c v nhân dân và cu c chi n đ u ch ng M c u n ự ậ ữ ườ ố ế ố ả , và ngay c ng Trong b i c nh qu c t i dân M r t c n nh ng thông tin s th t ề ố ề ở ế ề ộ v cu c chi n tranh t Nam su t nhi u năm đã làm t Nam, thì Truy n hình Vi ề ượ c đi u đó. đ
ệ ữ
ộ ộ ộ ề c phát tri n t
ạ ộ ự ỹ ừ ẩ ố ủ ộ ặ
ướ ị ọ ề ệ ả
ủ
ể ề t
ả ố
ớ Trong nh ng năm 19701975, cùng v i vi c tích c c tuyên truy n, đ ng viên ể ổ ế ả ả ướ c ph n ánh sinh đ ng cu c kháng chi n ch ng M , t ng b c n ở ộ ứ ch c, m r ng ho t đ ng, Đài THVN còn ch đ ng chu n b m i m t cho ngày ế ấ ấ ướ ố c. Vi c Đài ti p qu n thành công các đài truy n hình phía Nam th ng nh t đ t n ặ ậ ộ ướ ậ c ta có thêm m t binh ch ng hùng h u, chính đã giúp cho m t tr n báo chí n ạ ư ưở ụ ế ứ ắ ạ ng chính quy n cách m ng đã có thêm công c h t s c s c bén đ lãnh đ o t ề ệ ơ ị tr và qu n lý thành ph Sài Gòn, n i mà hàng tri u dân đã có thói quen xem truy n hình.
ớ T năm 19751985 là giai đo n Đài THVN ph i đ
ắ ầ ầ ừ ử ả ươ ế
ở ộ ể ượ c coi nh là th i k kh i đ ng cho đ
ườ ả
ư ệ ầ ờ ỳ ệ ả ề ướ i, chính sách c a Đ ng và Nhà n
ượ ạ
ố ng l ế ấ ề ộ
ờ ồ Giai đo n t
ề ạ ng đ u v i nhi u khó ế ớ ấ ả ụ ậ i, c m khăn, th thách kh c ph c h u qu chi n tranh, chi n tranh 2 đ u biên gi ố ổ ư ạ ậ v n…Giai đo n này có th đ i đ i ng l ớ m i toàn di n sau này, Đài THVN có trách nhi m tuyên truy n, ph n ánh trung ộ ố ủ ườ ự c vào cu c s ng. th c góp ph n đ a đ ầ ư ố ậ ợ ể ữ t t c đ u t Chính nh ng chuy n bi n y đã t o thu n l ề ả ơ ứ ạ ơ h n, đ ng th i sáng t o nhi u hình th c tuyên truy n sinh đ ng hi u qu h n. ấ ướ ượ c coi là th i đi m đ t n ự ề i cho truy n hình đ ệ ể ọ ờ ạ ừ ộ ệ ề ế ắ
ể ả ộ
ử ề ạ ẩ ị
26
ờ ỳ ừ ế ế năm 1986 đ n năm 2010, đ c có ấ ự ổ ớ nhi u bi n đ ng sâu s c đánh d u s “đ i m i toàn di n trên m i lĩnh v c”, Đài ỹ ạ ằ THVN cũng không n m ngoài qu đ o đó. ự M t cách khái quát quá trình xây d ng và phát tri n, Đài THVN đã tr i qua ệ ậ ờ ỳ nhi u giai đo n: Th i k chu n b thành l p (1966 1970); Th i k phát th nghi m ờ ỳ ứ (1971 1976); Th i k phát sóng chính th c (t ờ ỳ 16.6.1976 đ n năm 2010) và Th i k
ộ ẩ ệ ướ ế ị
ữ
ươ ủ ệ ủ ươ ắ
ờ ử ế
ờ ớ ổ ng là 120 gi
ớ
ọ ề
ớ ự ữ ướ ị t th c gi a Nhân dân v i Đ ng và Nhà n
ị
ộ ệ ộ ạ
ơ ữ ử ổ ớ ầ ế ở ướ t Nam kh i x ế ậ ộ
ạ ấ ủ ấ ướ c và th gi
ệ ườ
ượ
ặ ủ ờ ố ộ ẫ ướ ấ ắ ộ ị ng d n, đ ng viên k p th i c a Đ ng, Nhà n ề ệ ộ
ế ậ ỹ
ự
ề ề ọ
ể
ể ế ọ ệ ữ ị ự gìn và phát huy đ xây d ng Đài THVN luôn gi , là kênh thông tin không th thi u trong công tác t
ướ ả ng và công tác đ i ngo i c a Đ ng và Nhà n
ự ử
ả ệ ổ ố ự ộ
ử
ườ ừ ạ ậ
ng l ch s 40 năm (19702010) đi qua, t ế ấ ượ
ế ị ỹ ề ư ệ ạ ạ ẹ ế
ấ t b k thu t s n xu t và phát sóng c a Đài THVN t ng b ề c đ
ế ị ỹ ệ ừ ượ ậ ố ủ ạ ỹ ng k thu t s , vùng ph sóng đ c m r ng trên ph m vi c
ự ở ộ t b phát sóng, đ t phá c, chu n hóa các thi m r ng di n ph sóng trong và ngoài n ừ ử ọ ố ị ề ộ ng trình. Đây là nh ng m c l ch s quan tr ng c a Đài THVN. T v n i dung ch ừ ể phát hình đen tr ng chuy n sang phát hình màu, t phát th nghi m ch ng trình 4 ờ ế /ngày; đ n năm 2010, Đài THVN /ngày vào ban đêm, đ n năm 1995 phát 10 gi gi ố ố ờ ượ phát v i t ng s th i l /ngày trên 6 kênh qu c gia VTV1, VTV2, ề ữ ế VTV3, VTV4, VTV5, VTV6 cùng v i 6 kênh truy n hình cáp h u tuy n và 63 đài ế ầ ố ự ự ươ ng. Đài THVN th c s là chi c c u n i quan tr ng, phát thanh truy n hình đ a ph ả ắ ủ ế c. Làn sóng c a Đài THVN đã g n thi ắ ỳ ủ ộ ủ ớ ề li n v i dòng l ch s hào hùng c a các cu c kháng chi n th n k c a dân t c, g n ả ớ ả ề ớ li n v i quá trình Đ i m i do Đ ng C ng s n Vi ng và lãnh đ o. Đài ủ ướ ữ c quân hành c a dân t c, đ n t n nh ng n i xa xôi THVN đã đi cùng v i nh ng b ụ ủ ả ọ ế ớ i; tham gia vào m i nhi m v c a cách m ng và ph n nh t c a đ t n ấ ự ặ ỗ ọ ng y, Đài THVN luôn có s ánh m i m t c a đ i s ng xã h i. Trên m i ch ng đ ướ ả ờ ủ ỉ ạ c, giúp cho Đài v ch đ o, h t qua ế ệ ụ ượ c giao. Nhi u th h cán b , phóng viên, khó khăn, hoàn thành xu t s c nhi m v đ ủ ữ ư ờ ờ ậ biên t p viên, k thu t viên…c a đài trong th i chi n cũng nh th i bình đã có nh ng ể ủ ế ứ ệ ố c ng hi n x ng đáng vì s nghi p phát tri n c a Đài THVN. ỉ ể ự ữ 4. Nh ng bài h c kinh nghi m v xây d ng và phát tri n truy n hình là “kim ch ế ệ ế ố ữ v trí nam” cho các th h ti p n i gi ư ả quan tr ng trong lòng khán gi ữ ả ố ưở ạ ủ ớ c. Hòa cùng dòng ch y v i nh ng t ự ệ ữ ế ệ ủ ị ố ả m c son l ch s , nh ng th h c a Đài THVN đã đóng góp tích c c và hi u qu cho s ươ ể ả ệ ấ ng, i phóng dân t c, b o v T qu c, xây d ng, phát tri n quê h nghi p đ u tranh gi ấ ị ừ ỗ ơ ở ậ ườ ặ ấ ướ ch c s v t ch t, c. Ch ng đ đ t n ươ ừ ế ậ ng i v a thi u, v a y u, các ch thi t b k thu t còn nghèo nàn, l c h u, con ng ả ứ ộ ế ề ờ ượ ấ ng, ch t l trình truy n hình s n xu t còn h n ch v th i l ng và m c đ thông tin ủ ệ ệ ấ ơ ở ậ cũng nh di n ph sóng h n h p, đ n nay (2010), c s v t ch t, đi u ki n làm vi c, ướ ượ ầ ư ồ ủ ậ ả đ ng c đ u t thi ả ạ ở ộ ộ b , hi n đ i theo h ướ n c, khu v c và qu c t ướ ố ế .
ọ ờ ị
ế ượ ề ể ủ ủ ể ự Quãng th i gian đó đ đ rút ra nhi u bài h c kinh nghi m và đ nh h ầ
ầ ế ợ ướ ủ
ủ ớ ự ủ ế ệ ừ ệ
ệ ệ ủ i làm ch công ngh hi n đ i. Trên c s
27
ạ ủ ế ớ ủ ề ế ướ ệ ng ữ ệ ạ i và nh ng năm mang t m nhìn chi n l c cho s phát tri n c a Đài THVN hi n t ể ế ậ ế ị ộ ự ti p theo. Đó là phát huy giá tr n i l c, tinh th n dân ch , đoàn k t, ý trí t p th , ộ ệ ừ ế th a k kinh nghi m c a th h đi tr c k t h p v i s hăng say lao đ ng, sáng ế ệ ẻ ướ ọ ậ ạ ủ c, khu t o c a th h tr , không ng ng h c t p kinh nghi m c a các Đài trong n ơ ở ớ ế ớ ố ế ạ ứ ậ ự v c và qu c t , t o s c b t m i ti n t ạ i xây quy ho ch ngành phát thanh, truy n hình đ n năm 2020 c a Chính ph , ti n t
ơ ươ
ự ứ ạ ả ả ắ
ộ ạ ả
ậ ự ậ ộ
ả ủ
ụ ầ ả ị ộ ệ ẵ t, s n sàng đáp ng nhi m v chính tr và nhu c u gi
ế ế
ư ệ ệ ề ở ự ng ti n, hi n đ i nh ng d ng Đài THVN tr thành c quan truy n thông đa ph ệ ệ ứ ệ ố ộ giàu b n s c văn hóa dân t c, th c hi n t t ch c năng và đáp ng hi u qu nhi m ộ ủ ụ ị ượ ụ c giao. Đào t o, giáo d c đ i ngũ cán b c a ngành có b n lĩnh v chính tr đ ữ ứ ế ị chính tr , ki n th c chuyên môn v ng vàng, luôn t n tâm, t n l c lao đ ng sáng ị ạ ẩ ệ ử t o, phát huy cao đ hi u qu c a báo hình và trang thông tin đi n t . Chu n b ề ủ ầ ứ ệ đi u ki n c n thi i trí c a ư ộ ườ ng ể ừ ẽ ế ố ổ ỷ
ậ ạ ề ộ ố
ự ự ẫ ọ
28
ầ ố ị ế ủ ườ ệ i dân trong ti n trình giao l u h i nh p. Trong k nguyên s phát tri n m nh m và không ng ng bi n đ i, Đài ề ướ c . ỏ rõ là m t kênh truy n thông qu c gia có uy tín, chính xác v THVN đã và đang t ủ ề ả ấ i trí và th c s là c u n i quan tr ng c a Đ ng Nhà n thông tin, h p d n v gi ố ế ầ ớ v i Nhân dân và góp ph n nâng cao vai trò, v th c a mình trên tr ả ng qu c t