B GIÁO DC
VÀ ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
Phạm Mai Phương
NGHIÊN CU MT S ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI,
ĐA DẠNG DI TRUYN QUN TH VÀ MÔ HÌNH PHÂN B
LOÀI XÁ X (Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn.) LÀM
CƠ SỞ BO TN NGUN GEN LOÀI VIT NAM
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Ngành: Sinh thái hc
Mã s: 9.42.01.20
Hà Ni - 2025
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc Công ngh,
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
Người hướng dn khoa hc:
1. Người hướng dn khoa hc 1: TS. Vũ Đình Duy
2. Người hướng dn khoa hc 2: PGS.TS. Nguyễn Văn Sinh
Phn bin 1: GS.TS. Nguyn Trung Thành
Phn bin 2: PGS.TS. Vũ Tiến Chính
Luận án được bo v trước Hội đồng đánh giá lun án tiến sĩ cấp Hc
vin, hp ti Hc vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn lâm Khoa
hc và Công ngh Vit Nam vào hi gi , ngày tháng năm 2025
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca lun án
Loài x [Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn.] mt loài
thc vt quý hiếm, có giá tr y hc và kinh tế, hiện đang đối mt với nguy cơ
tuyt chủng do môi trường sng b suy thoái, khai thác quá mc và kh năng
tái sinh t nhiên hn chế [6-14]. Trước thc trạng đó, việc ng dng các
phương pháp nghiên cứu hiện đại, liên ngành nhằm xác định các khu vc có
điều kin sinh thái phù hp, kết hp với phân tích đa dạng di truyn DDT)
để làm rõ mi quan h gia các qun th và kh năng thích nghi của loài là
cn thiết. Trên sở đó, nghiên cứu sinh thc hin luận án: Nghiên cu mt
s đặc điểm sinh thái, đa dạng di truyn qun th hình phân b loài
Xá x (Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn.) làm cơ sở bo tn ngun
gen loài Vit Nam”, với mục tiêu đánh giá hiện trng phân b, xây dng
hình phân b loài phân tích cu trúc di truyn các qun th x ti
Vit Nam. Kết qu nghiên cu s cung cấp cơ sở khoa học cho chương trình
chn ging, qun nguồn gen đề xut các gii pháp bo tn loài trong
điều kin t nhiên.
2. Mc tiêu nghiên cu ca lun án
2.1. Mc tiêu chung: Đánh giá, cp nht hin trng phân b đa dạng di
truyn qun thloài Xá x trong các h sinh thái rng nhiệt đới điển hình,
nhằm định hướng không gian ưu tiên bảo tn thông qua các d báo biến động
ca qun th theo các vùng sinh thái lâm nghip trong bi cnh biến đổi khí
hu ti Vit Nam.
2.2. Mc tiêu c th:
- Điều tra, đánh giá, cập nht hin trng phân b ca loài Xá x đang
b đe dọa tuyt chng các vùng sinh thái lâm nghip ca Vit Nam.
- Xây dng mô hình phân b loài da trên các d liệu địa không gian
nhm d báo s biến động các vùng sinh thái phù hp cho loài x trong
các giai đoạn lch s, hin tại và tương lai.
2
- Đánh giá đa dạng di truyn mức độ qun th và loài ng dng cho
chương trình chọn ging qun nguồn gen; đề xut gii pháp bo tn
loài Xá x trong điều kin t nhiên.
3. Phm vi nghiên cu
3.1. Địa điểm và khu vc nghiên cu
Đa đim nghiên cu: Phc v nghiên cu đặc điểm sinh thái và đa dng di
truyn li Xá x, nghiên cu đưc thc hin ti các HST rng t nhn, đi din cho
các Vùng Sinh thái lâm nghip (STLN), đó là 9 qun th thuc 5 ng STLN: a
Bình (HB) thuc Vùng STLN Tây Bc; Vĩnh Phúc (VP), Phú Th (PT), Qung
Ninh (QN) thuc vùng Đông Bc; Thanh Hóa (TH) thuc vùng STLN Bc Trung
B; Phú Yên (PY) và Qung Nam (QNm) thuc vùng STLN Nam Trung B; Gia
Lai (GL) và Lâm Đng (LĐ) thuc vùng Tây Nguyên.
Khu vc nghiên cu : Phc v nghn cu mô hình phân b loài, nghiên cu
đã thu thp các d liệu đa không gian (khí hu, th nhưng, đa nh, thm thc vt)
t ngun d liu có sn. Mt s vùng hin nay mc dù không ghi nhn phân b ca
loài nhưng vn đưc xem xét trong phm vi không gian đ d o cho kh năng các
vùng phân b tim ng đã phù hp v mt sinh ti cho loài trong q kh hoc s
thích hợp trong tương lai.
3.2. Thi gian nghiên cu
T tháng 11/2022 đến tháng 5/2025, tng cng 15 chuyến kho sát.
4. Ni dung nghiên cu
- Nội dung 1: Đánh giá hiện trng phân b ca loài Xá x trong 5 vùng STLN
Vit Nam.
- Ni dung 2: Xây dng hình phân b loài x cho các thi k trong
quá kh, hin tại và tương lai theo các kịch bn biến đổi khí hu.
- Nội dung 3: Đánh giá mức độ đa dạng và cu trúc di truyn qun th loài
Xá x trong trong 5 vùng STLN bng ch th phân t SSR.
- Ni dung 4: Nghiên cứu đề xut các gii pháp bo tn loài x trong 5
vùng STLN Vit Nam.
3
CHƯƠNG 1. TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU
1.1. Tình hình nghiên cu trên thế gii
sở khoa hc v nghiên cu thc vt nguy cp, quý hiếm: Danh sách
Đỏ IUCN đánh giá nguy cơ tuyệt chng ca loài da trên quy mô qun th.
Công ước CITES kim soát buôn bán sinh vt nguy cp [26]. Mất môi trường
sng do nông nghip, công nghip khai thác không bn vng làm suy
gim s ng loài. Biến đổi khí hậu (BĐKH) ảnh hưởng đến phân b nhiu
loài. Chính sách bo tn toàn cầu như Công ước đa dạng sinh hc đã giúp
bo v ngun li sinh vt mt cách bn vng.
Nghiên cu đặc điểm hình thái sinh thái loài Xá x và các loài khác
trong chi Quế: Chi Cinnamomum được đặt tên t năm 1760 bởi J.C.
Schaeffer, thuc h Lauraceae. Loài x (Cinnamomum parthenoxylon)
lch s phân loi phc tp vi nhiều tên đồng danh được ghi nhn bi các
nhà thc vt hc [39]. Lorea-Hernández (1996) mt trong nhng tác gi
đầu tiên xây dựng khóa định danh cho các loài thuc chi này nêu bt s
biến thiên hình thái theo điều kin khí hu [40]. Kameyama & Nakajima
(2018) và Zhou et al. (2021) đã đánh giá ảnh hưởng của môi trường đến sinh
trưng và phân b ca các loài này ti Nht Bn và Trung Quc [45, 49].
Nghiên cu mức độ đa dạng di truyn qun th loài x các
loài khác trong chi Quế: Han và cs. (2024) đã xác định s đa dạng di truyn
cao trong loài C. cassia [60]. Zhang cs. (2021) phát hin C. chago đa
dng di truyn thp và hiện tượng cn huyết [61]. Li và cs (2023) và Zhong
cs (2019) phân tích C. camphora quy ln, cho thy cu trúc di truyn
gn với địa ảnh hưởng ca biến đổi khí hậu đến phân b loài.
Kameyama và cs (2017) làm rõ s phân hóa gia các qun th c th Nht
Bn, Trung Quốc và Đài Loan. Joy và Maridass (2008) đã đặt nn móng v
phân loi di truyn trong chi này [62-65].
Nghiên cu mô hình phân b loài phc v bo tn loài: Getzin và cs
(2008) nhn mnh vai trò ca c yếu t ni ti ngoi sinh trong cu trúc
không gian qun th [69]. Mô hình Maxent - phát trin t nguyên lý entropy