BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NGUYỄN CHI MAI
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG SỬ DỤNG CÂY CÓ ĐỘC
CỦA CÁC NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ,
TỈNH QUẢNG TRỊ
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Ngành: Thực vật học
Mã số: 9 42 01 11
Hà Nội 2025
Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Ninh Khắc Bản, Viện Hóa học
Phản biện 1: PGS. TS. Phạm Thanh Huyền
Phản biện 2: PGS.TS. Phạm Thị Thắm
Phản biện 3: TS. Vương Duy Hưng
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh gluận án tiếncấp Học viện họp
tại Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam vào hồi ………. giờ ………, ngày …….. tháng …….. năm ……..
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
2. Thư viện Quốc gia Việt Nam
1
M ĐẦU
Tính cp thiết, tình hình nghiên cu nhng vấn đề đặt ra trong đề tài
Thc vật đc thc vật được coi hi hoc ảnh hưng xu
đến sc khỏe người động vt. Tuy nhiên, nhiu chất độc t thc vt li
được s dụng như phương pháp điều tr hiu qu mt s bnh nguy him.
Thông thường các thông tin đầu tiên v loài thc vật có độc bt ngun t tri
thc bản địa. Các nghiên cứu bản v thành phn hóa hc, hot tính sinh
học dược tính ca thc vt độc sở cho vic khai thác ng
dng an toàn ngun tài nguyên này.
Vit Nam một nước nhiệt đới, s hu ngun tài nguyên thc vt
rất đa dạng phong phú. Qua quá trình lch s các tri nghim thc tế,
t tiên của chúng ta đã tích lũy kinh nghiệm s dng thc vật, trong đó bao
gm c thc vật độc. Nhn thc v các mt li hi ca nhng loài
cây này góp phn hu hiu cho vic phát trin qun hiu qu tài
nguyên thc vt. Tuy nhiên, kiến thc thc vt hc dân tc v thc vt
độc nhằm liệu hóa tri thc bn địa v lĩnh vực này mới được ghi nhn
trong những năm gần đây. Những nghiên cứu bản v hóa hc hot
tính sinh học để phc v sc khỏe công đồng vn còn hn chế.
Qung Tr nm trên tuyến hành lang kinh tế đông tây, ca ngõ
ra biển Đông, giữ vai trò quan trng v an ninh quc phòng. Địa hình đa
dng bao gồm núi, đồi, đồng bng, cn cát và bãi bin chạy theo hướng tây
bc - đông nam trùng với phương của đường b bin. Cộng đồng c
dân tc tnh Qung Tr gm 3 dân tc chính: Kinh, Vân Kiu và Pa Kô. T
l các dân tc thiu s chiếm khong 13,6 % tng dân s Qung Trị. Đồng
bào các dân tc thiu s Vân Kiu Pa sinh sng ch yếu ng
Hóa và Đakrông - hai huyn min núi phía tây ca tnh Qung Tr, có v trí
địa độc đáo, nằm trong vùng chuyn tiếp gia đông tây của dãy
Trường Sơn. Địa hình vùng núi b chia ct, nhiu sông suối, đèo dốc nên
2
mc th phát trin trng rng, trồng cây lâu năm chăn nuôi gia
súc, nhưng đi lại khó khăn, hạn chế trong vic xây dựng sở h tầng như
y tế, giao thông, mạng lưới điện, cũng như tổ chức đời sng hi sn
xuất. Năm 2020, diện tích đất t nhiên ca vùng này chiếm khong 50%
din tích tnh Qung Tr. T l người Vân Kiu Pa hai huyn
chiếm hơn 93% dân số người Vân Kiu Pa ca tnh. Đây hai dân
tc vn sng theo kiểu du canh du cư nhưng hiện nay đã định chủ yếu
hai huyện Hướng Hóa Đakrong theo từng nhóm gia đình ln. Mi dân
tộc đều có ngôn ngữ, văn hóa riêng biệt.
Do điều kin kinh tế hi còn nhiu hn chế, đồng bào Vân Kiu
và Pa nơi đây ch yếu sinh sng theo kiu t cung t cp, phn ln dân
s làm ngh nông và khai thác các sn phm ca rng. Các kết qu điều tra
cho thy, trên 80% dân s Vân Kiu Pa sng ph thuc vào nông
lâm nghip, chăn nuôi gia súc. Cuc sng của người dân ph thuc nhiu
vào thiên nhiên đã hình thành mt nn văn hóa dân tc lâu đời, đặc sc, kết
hp vi h thng tri thc bản địa trong khai thác s dng ngun tài nguyên
thiên nhiên ti ch. Ngày nay, nhiu nhóm dân tc, các tri thức này đang
nguy bị mất vĩnh viễn hoc b xói mòn phn ln kiến thc truyn
thống được lưu giữ mt s người nhất định tại địa phương, không
người kế tha hoặc khi người nm gi kiến thức qua đời. vy, vic thu
thập lưu gi mt cách h thng nhng kiến thc truyn thống, đặc
bit cn thiết cho li ích ca cộng đng.
Mc tri thc bản địa v cây thuc ca các dân tc Vân Kiu
Pa đã được điu tra, thu thập liệu hóa, tri thc bản địa v tài
nguyên loài thc vật độc chưa được điều tra nghiên cu mt cách tng
th. Các loài thc vật độc phát trin ngoài t nhiên th mối đe dọa
đối vi sc khe của động vật chăn thả con người nhưng ng ngun
tài nguyên tiềm năng cung cấp các hp cht hot tính sinh học, như
3
kháng khun, kháng nm, chng oxy hóa, chống viêm ung thư. Nhiu
loài thc vật độc tác dng làm thuc th mất đi do thông tin không
được kim chng và nghiên cu. Vì vy, việc điều tra tri thc bản địa, đánh
giá khoa hc v các loài thc vật độc tác đng bt li của chúng đến
đời sng con người, cp nht b sung danh sách loài, mô t đặc tính ca các
loài thc vật độc, ng dng các k thut công ngh để thc hin các
nghiên cu thc nghim v mức độ độc, hot tính sinh hc thành phn
hóa hc s tạo điều kin thun li cho vic khai thác loài thc vật đc
cho các ng dụng khác nhau trong tương lai, góp phần vào qun tài
nguyên thiên nhiên mt ch hiu qu, bn vng. Nhng kết qu này s
cung cấp định hướng quan trng cho vic ng dng mt cách có kim soát
các ngun tài nguyên thc vật có độc cho người dân trong vùng nghiên cu
cũng như cả c.
Mc tiêu nghiên cu:
- Điu tra tri thc bản địa, thành phần loài đánh giá được tiềm năng sử
dng các loài thc vật độc cộng đồng dân tc Vân Kiu và Pa Kô,
tnh Qung Tr theo hướng phc v đời sống con người.
- Đề xuất được gii pháp s dng hp lý các loài thc vật độc, góp
phn phát trin kinh tế xã hi.
Ni dung nghiên cu:
- Điu tra tri thc bản địa v các loài thc vật độc trong khu vc
nghiên cu.
- Điu tra v thành phn loài hin trng s dng thc vật độc ca
dân tc thiu s Vân Kiu và Pa Kô Qung Tr.
- Nghiên cu hot tính sinh hc ca mt s loài thc vật có độc.
- Nghiên cu thành phn hóa hc ca loài thc vt có độc có tiềm năng sử
dng.
- Đề xut gii pháp s dng hp lý các loài thc vật có độc.