Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Hành động ngôn ngữ “khen”, “chê” tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi
lượt xem 1
download
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Hành động ngôn ngữ “khen”, “chê” tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi" được nghiên cứu với mục đích: Làm sáng tỏ và cung cấp tư liệu góp phần minh chứng cho lí thuyết của Ngôn dụng học về HĐNN, đặc biệt về HĐNN khen, chê; Xác định các đặc điểm tương đồng và dị biệt của HĐNN khen, chê tiếng Anh và tiếng Việt qua các truyện dành cho TN;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Hành động ngôn ngữ “khen”, “chê” tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN ĐÌNH HƢNG HÀNH ĐỘNG NGÔN NGỮ “KHEN”, “CHÊ” TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT TRONG TRUYỆN DÀNH CHO THIẾU NHI Ngành: Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu Mã số: 9 22 20 24 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC HÀ NỘI – 2024
- Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Tạ Văn Thông 2. PGS.TS Nguyễn Đăng Sửu Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Văn Khang Phản biện 2: PGS.TS. Lâm Quang Đông Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Văn Chính Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại: Học viện Khoa học xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam vào hồi…… giờ…… phút, ngày…… tháng…… năm 2024 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện quốc gia Việt Nam - Thư viện Học viện Khoa học xã hội
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hành động ngôn ng H NN - các hành động được thực hiện bằng lời (speech acts đã được xem là đối tượng nghi n c u đáng chú ý vì có liên quan đến ng cảnh, kĩ năng giao tiếp, cảm xúc của người nói, cách ng xử và nh ng nét văn hóa ri ng biệt của các cộng đồng ngôn ng khác nhau. Hai H NN khen, ch trái ngược nhau dương tính và âm tính . Chúng được nhận biết không đơn thuần chỉ theo cấu trúc mà còn phải dựa vào ng cảnh, vai giao tiếp và mục đích của cuộc thoại. Tuy nhi n, trong thực tế giao tiếp thì hai H NN này đôi khi rất khó phân biệt. Người nói có thể dùng một biểu th c ngôn ng để biểu thị H NN khen nhưng mục đích là để ch và ngược lại. Ngoài ti u chí hình th c và ng dụng, mối li n hệ gi a các vai giao tiếp và hoàn cảnh nói năng,… cũng cần phải được đặt ra để có cái nhìn đúng về hai H NN trái ngược này. Trong đời sống, H NN của các thầy cô và phụ huynh có thể có tính giáo dục, có vai trò hình thành thế giới quan và nhân sinh quan, định hướng cách ng xử và phát triển ngôn ng của học sinh, đặc biệt là H NN khen, ch . Trẻ em và TN nói chung như nh ng trang giấy trắng, nh ng gì NL nói sẽ hướng dẫn kĩ năng sống, đồng thời các em ghi nhận lại và sử dụng trong giao tiếp xã hội. H NN khen đúng lúc sẽ giúp trẻ phát huy tối đa khả năng, sự sáng tạo; H NN ch hợp lí cũng giúp học sinh tránh được nh ng sai sót, khuyết điểm và biết cách hành động, cư xử tốt hơn. H NN khen và ch rất thường gặp và đóng một vai trò quan trọng trong giao tiếp. Hai H NN đối ng nhau này đều y u cầu người nói có chiến lược phù hợp, thể hiện nghệ thuật trong giao tiếp. Nghi n c u chỉ ra sự tương đồng và khác biệt của H NN khen, ch tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho TN có thể đóng góp cho việc dạy – học tiếng Anh và tiếng Việt. Xuất phát từ nh ng lí do tr n, tác giả đã xác định hướng nghi n c u 1
- là chỉ ra sự tương đồng và khác biệt của H NN khen, ch trong tiếng Anh và tiếng Việt, qua ng liệu truyện dành cho TN. Từ đó có đề tài nghi n c u của luận án: Hành động ngôn ngữ khen, chê tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án này đã dựa tr n khung lý thuyết về hành động ngôn ng để tìm ra, lý giải, và so sánh đối chiếu các biểu th c ng vi ch a H NN khen, H NN ch trong tiếng Anh và tiếng Việt, qua các truyện dành cho TN, từ đó tập trung vào các mục đích: i Làm sáng tỏ và cung cấp tư liệu góp phần minh ch ng cho lí thuyết của Ng dụng học về H NN, đặc biệt về H NN khen, ch ; ii Xác định các đặc điểm tương đồng và dị biệt của H NN khen, ch tiếng Anh và tiếng Việt qua các truyện dành cho TN; iii Kết quả khảo sát có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho việc bi n soạn giáo trình, từ điển đối chiếu Anh-Việt/Việt-Anh, giảng dạy tiếng Anh, cũng như xây dựng, bi n tập và dịch thuật các chương trình đào tạo tiếng Anh, đặc biệt là dạy – học cho thiếu nhi. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng hợp các tài liệu về nh ng vấn đề lí thuyết có li n quan tới đề tài như: lí thuyết về H NN chủ yếu là H NN khen, H NN ch , lí thuyết hội thoại, quan niệm về TN và truyện dành cho TN; tập hợp tư liệu tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho TN về các H NN trực tiếp, H NN gián tiếp tiếng Anh và tiếng Việt, chỉ ra các biểu th c ng vi của hai H NN khen, ch trong nh ng hành động tại lời phổ quát, các hành động tại lời đặc ng . - Mi u tả và chỉ ra các thành tố tạo n n biểu th c ng vi khen và biểu th c ng vi ch . Chỉ ra các chủ đề thường sử dụng để thực hiện hai hành động này, mục đích và ch c năng của chúng qua các lời thoại trong truyện 2
- dành cho TN tiếng Anh và tiếng Việt. Từ đó n u l n được các đặc trưng ngôn ng , văn hóa khi thực hiện H NN khen, ch trong truyện tiếng Anh và tiếng Việt dành cho TN. - ối chiếu H NN khen, ch trong truyện dành cho TN nhằm chỉ ra sự tương đồng và khác biệt về mục đích, chủ đề, ch c năng và biểu th c ng vi của các H NN này, bằng tiếng Anh và tiếng Việt. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: ối tượng nghi n c u của luận án này là các biểu th c ng vi ch H NN khen, H NN ch tiếng Anh và tiếng Việt qua các truyện dành cho thiếu nhi. 3.2. Phạm vi, ngữ liệu nghiên cứu: - Phạm vi nghi n c u trong luận án này là tất cả H NN khen, ch trực tiếp và gián tiếp tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi. - Ng liệu nghi n c u: Luận án khảo sát được và sử dụng ng liệu gồm 1464 phát ngôn về H NN khen, ch trong tiếng Anh và tiếng Việt, trong đó có 296 phát ngôn khen tiếng Anh, 264 phát ngôn khen tiếng Việt, 375 phát ngôn ch tiếng Anh và 529 phát ngôn ch tiếng Việt. Ng liệu được lọc ra từ 6 quyển truyện tiếng Anh và 6 quyển truyện tiếng Việt đã được in ấn tại các nhà xuất bản uy tín và được lưu hành toàn quốc n n ng liệu có tính toàn dân, phổ quát. 4. Phƣơng pháp và thủ pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp: mi u tả, so sánh - đối chiếu, phân tích hội thoại; thủ pháp thống k , phân loại. Ngoài ra, luận án có tham khảo các tri th c của Văn học và Văn hóa học khi đánh giá, phân tích và tổng hợp các H NN khen, ch đã gặp. 5. Đóng góp mới của luận án Luận án xác lập cơ sở lí luận và hệ thống hóa lí thuyết có li n quan đến H NN khen, ch tiếng Anh và tiếng Việt. Luận án cũng chỉ rõ các chủ đề, mục 3
- đích, ch c năng, các BTNV trực tiếp/ gián tiếp của cả hai H NN khen, ch trong tiếng Anh và tiếng Việt, khi vai giao tiếp là thiếu nhi. ây là đóng góp chưa gặp trong công trình nào trước đây. 6. Ý nghĩa của luận án 6.1. Ý nghĩa lí luận Luận án góp phần làm sáng tỏ hơn các quan niệm chung qua ng liệu nghi n c u; góp phần vào nghi n c u nh ng vấn đề về giao tiếp ngôn ng trong tiếng Anh và tiếng Việt khi thực hiện các H NN khen, chê. Luận án cũng góp phần vào nghi n c u nh ng vấn đề về giao tiếp ngôn ng nói chung và ngôn ng học so sánh-đối chiếu nói ri ng dưới tác động của các yếu tố xã hội - ngôn ng . 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghi n c u của luận án trước ti n có thể là nguồn tư liệu tham khảo trong lĩnh vực ngôn ng học, cụ thể ngôn ng học so sánh - đối chiếu các H NN khen, ch . Kết quả này cũng có thể ng dụng vào việc giảng dạy dịch và phi n dịch Anh - Việt/Việt - Anh; vào quá trình viết và bi n soạn giáo trình tiếng Anh và tiếng Việt đặc biệt là giáo trình cho các em thiếu nhi . 7. Bố cục của luận án Ngoài Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận án được chia thành 3 chương: Chƣơng 1 – Tổng quan tình hình nghi n c u và cơ sở lí luận Chƣơng 2 – Hành động ngôn ng khen tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi Chƣơng 3 – Hành động ngôn ng ch tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi 4
- Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Những nghiên cứu lí thuyết về HĐNN khen, chê Tổng hợp các công trình nghi n c u tr n thế giới cũng như trong nước về H NN khen, ch . 1.1.2. Những nghiên cứu có tính so sánh, đối chiếu về HĐNN khen, chê Tổng hợp các công trình nghi n c u có tính so sánh về H NN khen, ch tr n thế giới, chẳng hạn như các công trình của R. Herbert (1989), D.C. Barnlund và S. Araki (1985), M. Daikuhara (1986), G.L. Nelson, W.E. Bakary và M.A. Batal (1995), Nguyễn Thị Minh Thùy 2005 …; cũng như các công trình nghi n c u có tính so sánh về H NN khen, ch trong nước như của: Nguyễn Quang (1999), Hồ Thị Kiều Oanh 2000 , Bùi Thị Phương Chi và Phạm Thị Thu Hà 2005 , Trần Kim Hằng 2011 , ỗ Thị Bình (2012)… 1.1.3. Những nghiên cứu có tính ứng dụng HĐNN khen, chê đối với thiếu nhi Hai tác giả Ifadhotur Rizkiyah, Eriza Rezky Winanda (2019) trong công trình “Analyzing the Expression of Complementing in Harry Potter the Movie By Using Grice's Cooperative Principles: A Contextual Supplementary Material” đã phân tích về H NN khen và cách đáp trả H NN khen trong tập 1 bộ phim Harry Potter và đưa ra các biểu th c ng vi để áp dụng các biểu th c này như các lời thoại mẫu trong các lớp dạy học nói tiếng Anh. Rõ ràng, nghi n c u so sánh H NN khen và H NN ch trong truyện thiếu nhi tiếng Anh và tiếng Việt chưa có công trình nào cụ thể được tiến hành. 5
- 1.2. Cơ sở lí thuyết 1.2.1. Cơ sở lí thuyết về hành động ngôn ngữ khen, chê A. Quan niệm về hành động ngôn ngữ Các công trình nghi n c u ngoài nước cũng như trong nước tập trung vào các vấn đề: khái niệm hành động ngôn ng ; phân loại hành động ngôn ng ; điều kiện thực hiện hành động ngôn ng (điều kiện thuận lợi của Austin, điều kiện may mắn – các điều kiện thỏa mãn (Felicity conditions) của Searle) và phương tiện chỉ dẫn hiệu lực ở lời (các kiểu kết cấu cấu tr c những từ ngữ chuyên dụng cho biểu thức ngữ vi quan hệ giữa các thành tố trong cấu tr c vị từ - tham thể); nội dung nghi n c u hành động ngôn ng (hai thành phần ngữ nghĩa của phát ngôn động từ ngữ vi, phát ngôn ngữ vi biểu thức ngữ vi hiệu lực ở lời); và hành động ngôn ng trực tiếp, hành động ngôn ng gián tiếp. B. Quan niệm về HĐNN khen Các công trình nghi n c u ngoài nước cũng như trong nước tập trung vào các vấn đề: khái niệm H NN khen, phân biệt H NN khen với các khái niệm liên quan (H NN khen ngợi ca ngợi (praise) H NN tán dương (extol), H NN tán thưởng (appreciate) H NN khen thưởng (commend and reward), H NN ngưỡng mộ (admire) ...; mục đích, ch c năng của hành động ngôn ng khen; chủ đề của H NN khen. C. Quan niệm về HĐNN chê Các công trình nghi n c u ngoài nước cũng như trong nước tập trung vào các vấn đề: khái niệm H NN ch , phân biệt H NN ch với các khái niệm li n quan H NN trách blame và H NN phàn nàn complaint ; mục đích, ch c năng của hành động ngôn ng chê; chủ đề của H NN ch . 1.2.2. Cơ sở lí thuyết về hội thoại Các công trình nghi n c u tập trung vào các vấn đề: những yếu tố về cấu tr c hội thoại (lượt lời, tham thoại, cuộc thoại, cặp thoại); mối quan hệ cá nhân (quan hệ ngang, quan hệ dọc); nguyên tắc hội thoại (nguyên tắc 6
- cộng tác hội thoại , nguyên tắc tôn trọng thể diện của những người tham gia hội thoại, nguyên tắc khiêm tốn) và phép lịch sự (principle of politeness). 1.2.3. Cơ sở lí thuyết về ngôn ngữ học đối chiếu Các công trình nghi n c u tập trung vào các vấn đề: ngôn ng học đối chiếu, phạm vi đối chiếu đối chiếu phạm trù; đối chiếu cấu tr c hệ thống; đối chiếu chức năng và hoạt động; đối chiếu phong cách; đối chiếu lịch sử - phát triển) và nguy n tắc đối chiếu. Luận án này chủ trương theo hướng so sánh-đối chiếu hai chiều gi a tiếng Anh và tiếng Việt để: i tìm ra các đặc điểm cấu trúc của hành động khen, ch trong mỗi ngôn ng Anh và Việt; ii tìm ra các đặc điểm ng dụng của hành động khen, ch trong mỗi ngôn ng Anh và Việt; iii xác định sự tương đồng và dị biệt của H K, H C tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho TN. 1.2.4. Quan niệm về thiếu nhi và truyện dành cho thiếu nhi Các công trình nghi n c u ngoài nước cũng như trong nước tập trung vào các vấn đề: quan niệm về thiếu nhi và truyện dành cho thiếu nhi. 1.3. Tiểu kết 7
- Chƣơng 2 HÀNH ĐỘNG NGÔN NGỮ KHEN TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT TRONG TRUYỆN DÀNH CHO THIẾU NHI 2.1. Hành động ngôn ngữ khen tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi 2.1.1. Vai thoại và hành động ngôn ngữ khen tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi Nếu gọi vai thoại thực hiện H NN khen là NL (NL), TN (TN); vai thoại tiếp nhận là NL (NL), TN (TN) thì sẽ có các cặp thoại H NN khen - tiếp nhận H NN khen như sau: NL - NL , NL - TN, TN - TN , TN - NL. Vai thoại Số lƣợng Tỉ lệ % NL – TN 123 41.6% TN – TN 126 42.6% NL – NL 29 9.8% TN – NL 18 6.1% Tổng số 296 100% Bảng trên cho thấy vai thoại tiếp nhận H NN khen tiếng Anh trong truyện dành chủ yếu là TN chiếm 90.2%, nếu chỉ tính các cặp thoại li n quan tới TN . Trong đó cặp thoại TN - TN chiếm tỉ lệ cao nhất 42.6% , cặp thoại NL - TN xếp th hai 41.6% , cặp thoại NL - NL ở vị trí th ba 9.8% , và ở vị trí cuối là cặp TN - NL (6.1%). 2.1.2. Mục đích của hành động ngôn ngữ khen tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi Bốn mục đích của H NN khen tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi là: thể hiện sự đồng tình ủng hộ thán phục; đe dọa thể diện của người khác; gi p tôn trọng giá trị bản thân khơi dậy điều tốt tiềm ẩn; làm dịu các hành động đe dọa. 2.1.3. Chủ đề của hành động ngôn ngữ khen tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi Tám chủ đề của hành động ngôn ng khen tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi là: 1) Khả năng năng lực; 2) Sự thông minh hiểu biết; 3) Điều kiện kinh tế vật sở hữu; 4) Danh tiếng thanh danh; 5) Sự tốt bụng thật thà đáng tin; 6) Sự cố gắng tiến bộ; 7) Diện mạo sức khỏe; 8) Sự can đảm. 8
- 2.1.4. Biểu thức ngữ vi của hành động ngôn ngữ khen tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi Hành động ngôn ng khen tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi tồn tại ở cả H NN khen trực tiếp (78.72%) và H NN khen gián tiếp (21.28%). A. Hành động ngôn ngữ khen trực tiếp tiếng Anh a. Cấu tr c của biểu thức ngữ vi khen trực tiếp tiếng Anh H NN khen trực tiếp tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi không thấy tồn tại BTNV khen tường minh, chỉ tồn tại BTNV khen nguy n cấp. b. Đối tượng tiếp nhận phát ngôn (H) ối tượng tiếp nhận phát ngôn (H): hiển thị chiếm 39.06%, không hiển thị chiếm 60.94%. c. Các phương tiện chỉ dẫn lực ngôn trung (IFIDs) Các phương tiện ngôn ng chuyên dụng trong BTNV khen tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi như sau: - Từ vựng: từ ng đánh giá tích cực (danh từ, cụm danh từ; tính từ, cụm tính từ; động từ, cụm động từ; trạng từ, cụm trạng từ, phân từ quá kh /hiện tại) - Ng pháp: + Cấu trúc nhận định, khẳng định sự tích cực với các đại từ chỉ định this/that/it + Cấu trúc nhận định, khẳng định sự tích cực với động từ trạng thái (look, sound, like, seem ...) + Cấu trúc nhận định, khẳng định sự tích cực với trợ động từ tình thái (Modal Auxiliary Verbs) (can, could, may, might, must, ought, had better, will, would, shall, should...) + Cấu trúc nhấn mạnh trong tiếng Anh + Cấu trúc so sánh so sánh hơn, so sánh hơn nhất, so sánh bằng) + Cấu trúc với từ để hỏi (WH-WORD đ ng đầu phát ngôn + Cấu trúc phủ định - Ch viết: dấu chấm than và dấu chấm lửng. B. Hành động ngôn ngữ khen gián tiếp tiếng Anh BTNV khen gián tiếp tiếng Anh biểu đạt qua các H NN sau: H NN khuy n, động vi n; H NN phán đoán; H NN hỏi; H NN mong ước; H NN chúc mừng. 9
- 2.2. Hành động ngôn ngữ khen tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi 2.2.1. Vai thoại và hành động ngôn ngữ khen tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi Vai thoại Số lƣợng Tỉ lệ % NL – NL 55 20.8% NL – TN 96 36.36% TN – TN 95 35.98% TN – NL 18 6.82% Tổng số 264 100% Bảng tr n cho thấy vai thoại tiếp nhận H NN khen tiếng Việt trong truyện dành chủ yếu là TN chiếm 93.18%, nếu chỉ tính các cặp thoại li n quan tới TN . Trong đó cặp thoại NL - TN chiếm tỉ lệ cao nhất (36.36%), cặp thoại TN - TN xếp th hai 35.98% , cặp thoại NL - NL ở vị trí th ba (20.8% , và ở vị trí cuối là cặp TN - NL (6.82%). 2.2.2. Mục đích của hành động ngôn ngữ khen tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi Bốn mục đích của H NN khen tiếng Việt, đó là: thể hiện sự đồng tình ủng hộ thán phục; đe dọa thể diện của người khác; gi p tôn trọng giá trị bản thân khơi dậy điều tốt tiềm ẩn; làm dịu các hành động đe dọa. 2.2.3. Chủ đề của hành động ngôn ngữ khen tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi H NN khen tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi được chia theo các chủ đề sau: 1 Khả năng, năng lực; 2 Sự thông minh, hiểu biết; 3 Danh tiếng, thanh danh; 4 iều kiện kinh tế, vật sở h u; 5 Sự tốt bụng, thật thà, đáng tin; 6 Sự cố gắng, tiến bộ; 7 Diện mạo, s c khỏe; 8 Sự can đảm. 2.2.4. Biểu thức ngữ vi của hành động ngôn ngữ khen tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi H NN khen tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi được thực hiện bằng hai hình th c: trực tiếp (73.11%) và gián tiếp (26.89%). A. Hành động ngôn ngữ khen trực tiếp tiếng Việt a. Cấu tr c của biểu thức ngữ vi khen trực tiếp tiếng Việt 10
- H NN khen trực tiếp tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi chỉ tồn tại BTNV khen nguy n cấp, không thấy tồn tại BTNV khen tường minh. b. Đối tượng tiếp nhận phát ngôn (H) ối tượng tiếp nhận phát ngôn H : hiển thị chiếm 75.13%, không hiển thị chiếm 24.87%. c. Các phương tiện chỉ dẫn lực ngôn trung (IFIDs) Các phương tiện ngôn ng chuyên dụng trong BTNV khen tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi như sau: - Từ vựng: từ ng đánh giá tích cực (danh từ, cụm danh từ; tính từ, cụm tính từ; động từ, cụm động từ; phụ từ); thành ng , tục ng mang tính tích cực; quán ng tình thái; tiểu từ tình thái. - Ng pháp: + Cấu trúc nhận định, khẳng định sự tích cực + Cấu trúc nhấn mạnh sự tích cực tiếng Việt + Cấu trúc so sánh so sánh hơn, so sánh hơn nhất, so sánh bằng) + Cấu trúc tương phản + Cấu trúc phủ định - Ch viết: dấu chấm than và dấu chấm lửng. B. Hành động ngôn ngữ khen gián tiếp BTNV khen gián tiếp tiếng Việt biểu đạt qua các H NN sau: H NN khuy n, động vi n; H NN hỏi; H NN phán đoán; H NN cảm ơn; H NN chúc mừng. 2.3. Đối chiếu hành động ngôn ngữ khen tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi 2.3.1. Những nét tương đồng Vai thoại của H NN khen hướng tới: vai thoại của H NN khen trong cả tiếng Anh và tiếng Việt hướng tới chủ yếu là thiếu nhi. Mục đích các H NN khen: H NN khen trong cả tiếng Anh và tiếng Việt đều dùng để thực hiện bốn mục đích sau: 1) Thể hiện sự đồng tình ủng hộ thán phục; 2) Đe dọa thể diện của người khác; 3) Gi p tôn trọng giá trị bản thân khơi dậy điều tốt tiềm ẩn; 4) Làm dịu các hành động đe dọa. Chủ đề H NN khen hướng tới: có 8 chủ đề H NN khen cả tiếng Anh và tiếng Việt hướng tới là: 1 Khả năng, năng lực; 2 Sự thông minh, 11
- hiểu biết; 3 iều kiện kinh tế, vật sở h u; 4 Danh tiếng, thanh danh; 5 Sự tốt bụng, thật thà, đáng tin; 6 Sự cố gắng, tiến bộ; 7 Diện mạo, s c khỏe; 8 Sự can đảm. H NN khen tiếng Anh và tiếng Việt không thấy tồn tại BTNV khen tường minh. Tỉ lệ H NN khen trực tiếp, gián tiếp: trong cả tiếng Anh và tiếng Việt, H NN khen trực tiếp nhiều hơn H NN khen gián tiếp. H NN khen trực tiếp, trong cả tiếng Anh và tiếng Việt, đều sử dụng các phương tiện ngôn ng chuy n dụng sau đây: 1 từ vựng danh từ/cụm danh từ, động từ/cụm động từ, tính từ/cụm tính từ ; ng pháp cấu trúc nhận định, khẳng định sự tích cực; cấu trúc nhấn mạnh; cấu trúc so sánh; cấu trúc phủ định ; ch viết dấu chấm than, dấu chấm lửng . 2.3.2. Những nét dị biệt Vai thoại của H NN khen hướng tới: nh ng phát ngôn khen tiếng Anh li n quan tới thiếu nhi có tỉ lệ cao hơn so với tiếng Việt. H NN khen trực tiếp trong tiếng Anh có tỉ lệ 78.72% cao hơn so với tiếng Việt. ối tượng tiếp nhận H NN khen H hiển thị trong tiếng Anh ít hơn tiếng Việt. Xét về loại phương tiện ngôn ng chuy n dụng, tiếng Anh và tiếng Việt cũng có nh ng nét dị biệt trong việc sử dụng, cụ thể: - Từ vựng: + Trạng từ/cụm trạng từ: tiếng Anh thường sử dụng các trạng từ/cụm trạng từ để nhấn mạnh, thể hiện m c độ của H NN khen; tiếng Việt lại sử dụng các tiểu từ tình thái để thực hiện ch c năng này. + Phân từ quá kh : tiếng Anh sử dụng các phân từ quá kh trong các phát ngôn để biểu đạt H NN khen; tiếng Việt không có loại từ vựng này. + Thành ng , tục ng : trong các truyện tiếng Anh dành cho thiếu nhi, chúng tôi không bắt gặp thành ng , tục ng nào; trong truyện tiếng Việt thì thành ng , tục ng có xuất hiện một lần. iều này chỉ ra phong cách viết truyện của các tác giả; tập trung viết cho thiếu nhi n n lời văn thường đơn giản, trong sáng, tránh gây hiểu nhầm cho các em thiếu nhi. - Ng pháp: 12
- + Cấu trúc nhận định, khẳng định sự tích cực: tiếng Anh thường biểu đạt cấu trúc loại này bởi các đại từ chỉ định (this/that/it) hoặc động từ trạng thái (look, sound, like, seem ...); tiếng Việt thường biểu đạt bằng các quán ngữ tình thái (Thật là thiệt là chính xác là vậy là như vậy là lại thêm chỉ có...). + Cấu trúc từ để hỏi WH-WORD đ ng đầu phát ngôn: chỉ xuất hiện trong tiếng Anh, không xuất hiện trong tiếng Việt. iều này bởi lẽ sự khác biệt về hệ thống ng pháp của hai ngôn ng . + Cấu trúc nhận định, khẳng định sự tích cực với trợ động từ tình thái (Modal Auxiliary Verbs) (can, could, may, might, must, ought, had better, will, would, shall, should...) chỉ có trong tiếng Anh, tiếng Việt muốn thể hiện lại phải thông qua các quán ng tình thái, tiểu từ tình thái. + Cấu trúc nhấn mạnh: trong tiếng Anh, cấu trúc nhấn mạnh được được thực hiện bằng nhiều cách, chẳng hạn: sử dụng các trạng từ nhấn mạnh so, such, much, far, really, extremely, incredibly ... , sử dụng câu bị động passive voice , sử dụng hình th c đảo ng inversion , đại từ phản thân reflexive pronouns , cấu trúc với chủ ng giả “it” đ ng đầu câu ...; trong tiếng Việt, cấu trúc nhấn mạnh thường sử dụng tiểu từ tình thái rất lắm quá), hình th c lặp, láy để nhấn mạnh. Xét về việc sử dụng các loại H NN khác để biểu đạt H NN khen trong tiếng Anh và tiếng Việt cũng có nh ng nét dị biệt trong việc sử dụng, cụ thể: - H NN mong ước wish chỉ có trong tiếng Anh, không có trong tiếng Việt. iều này chỉ ra thiếu nhi người Anh tự tin hơn trong giao tiếp, họ sẵn sàng bộc lộ quan điểm một cách thẳng thắn. H NN cảm ơn thanks xuất hiện trong tiếng Việt, không có trong tiếng Anh. Người Việt sống dĩ hòa vi quý, hòa thuận trong cộng đồng n n việc cảm ơn là điều mọi người thường nhắc nhau thực hiện. 2.4. Tiểu kết 13
- Chƣơng 3 HÀNH ĐỘNG NGÔN NGỮ CHÊ TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT TRONG TRUYỆN DÀNH CHO THIẾU NHI 3.1. Hành động ngôn ngữ chê tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi 3.1.1. Vai thoại và hành động ngôn ngữ chê tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi Vai thoại Số lƣợng Tỉ lệ % NL – NL 76 20.3% NL – TN 85 22.67% TN – TN 186 49.6% TN – NL 28 7.47% Tổng số 375 100% Bảng 3.1 chỉ cho chúng ta thấy đối tượng H NN ch tiếng Anh hướng tới trong truyện dành cho thiếu nhi chính là nhân tố thiếu nhi. 3.1.2. Mục đích của hành động ngôn ngữ chê tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi Mục đích của H NN chê tiếng Anh trong truyện dành cho TN là: a) hạ giá trị đối tượng tiếp nhận; b) không tán thành không đồng tình với đối tượng tiếp nhận; c) chỉ ra hậu quả; d) chỉ ra vấn đề còn tồn tại; e) dạy dỗ hướng thiện; f) kích thích, tạo ý chí phấn đấu. 3.2.3. Chủ đề của hành động ngôn ngữ chê tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi Tr n cơ sở tư liệu thu thập được, chúng tôi chia H NN chê tiếng Anh trong truyện dành cho TN theo các chủ đề sau: 1) Hành vi thái độ; 2) Sự thông minh hiểu biết; 3) Diện mạo sức khỏe; 4) Điều kiện kinh tế vật sở hữu; 5) Khả năng năng lực; 6) Sự cố gắng tiến bộ; 7) Danh tiếng thanh danh; 8) Sự can đảm. 3.1.4. Biểu thức ngữ vi của hành động ngôn ngữ chê tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi H NN chê tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi được thực hiện bằng hai hình th c: trực tiếp (44%) và gián tiếp (56%). A. Hành động ngôn ngữ chê trực tiếp tiếng Anh 14
- a. Cấu tr c của biểu thức ngữ vi chê trực tiếp tiếng Anh Trong truyện dành cho TN tiếng Anh, phát ngôn có ch a động từ ng vi không có bởi vậy biểu th c ng vi ch tường minh tiếng Anh trong truyện dành cho TN không xuất hiện, chỉ tồn tại BTNV ch nguy n cấp. b. Đối tượng tiếp nhận phát ngôn (H) ối tượng tiếp nhận phát ngôn (H): hiển thị chiếm 46.67%, không hiển thị chiếm 53.33%. c. Các phương tiện chỉ dẫn lực ngôn trung (IFIDs) Các phương tiện ngôn ng chuyên dụng trong BTNV chê tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi như sau: - Từ vựng: từ ng đánh giá ti u cực (danh từ, cụm danh từ; tính từ, cụm tính từ; động từ, cụm động từ); từ ng phủ định. - Ng pháp: + Cấu trúc nhận định, khẳng định sự tiêu cực với các đại từ chỉ định this/that/it + Cấu trúc nhận định, khẳng định sự tiêu cực với động từ trạng thái (look, sound, like, seem ...) + Cấu trúc nhận định, khẳng định sự tiêu cực với trợ động từ tình thái (Modal Auxiliary Verbs) (can, could, may, might, must, ought, had better, will, would, shall, should...) + Cấu trúc nhấn mạnh trong tiếng Anh + Cấu trúc so sánh so sánh hơn, so sánh hơn nhất, so sánh bằng) + Cấu trúc với từ để hỏi (WH-WORD đ ng đầu phát ngôn + Cấu trúc phủ định - Ch viết: dấu chấm than và dấu chấm lửng. B. Hành động ngôn ngữ chê gián tiếp BTNV ch gián tiếp tiếng Anh trong truyện dành cho thiếu nhi biểu đạt qua: H NN hỏi; H NN đề nghị; H NN mỉa; H NN khuy n, động vi n; H NN mong ước/giả định; ẩn dụ; H NN y u cầu; H NN phán đoán. 15
- 3.2. Hành động ngôn ngữ chê tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi 3.2.1. Vai thoại của hành động ngôn ngữ chê tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi Vai thoại Số lƣợng Tỉ lệ % NL - NL 104 19.65% NL - TN 150 28.36% TN - TN 242 45.75% TN - NL 33 6.24% Tổng số 529 100% Bảng trên chỉ cho chúng ta thấy vai thoại chủ yếu H NN ch tiếng Việt hướng tới chính là thiếu nhi. 3.2.2. Mục đích của hành động ngôn ngữ chê tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi Mục đích của H NN chê tiếng Việt trong truyện dành cho TN là: a) hạ giá trị đối tượng tiếp nhận; b) không tán thành không đồng tình với đối tượng tiếp nhận; c) chỉ ra hậu quả; d) chỉ ra vấn đề còn tồn tại; e) dạy dỗ hướng thiện; f) kích thích, tạo ý chí phấn đấu 3.2.3. Chủ đề của hành động ngôn ngữ chê tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi Chủ đề của H NN chê tiếng Việt trong truyện dành cho TN được chia theo các chủ đề sau: 1) Hành vi thái độ; 2) Sự thông minh hiểu biết; 3) Diện mạo sức khỏe; 4) Điều kiện kinh tế vật sở hữu; 5) Khả năng năng lực; 6) Sự cố gắng tiến bộ; 7) Danh tiếng thanh danh; 8) Sự can đảm. 3.2.4. Biểu thức ngữ vi của hành động ngôn ngữ chê tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi H NN chê tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi được thực hiện bằng hai hình th c: trực tiếp (45.75%) và gián tiếp (54.25%). A. Hành động ngôn ngữ chê trực tiếp tiếng Việt a. Cấu tr c của biểu thức ngữ vi chê trực tiếp tiếng Việt BTNV ch tường minh tiếng Việt trong truyện dành cho TN không xuất hiện, chỉ tồn tại BTNV ch nguy n cấp b. Đối tượng tiếp nhận phát ngôn (H) 16
- ối tượng tiếp nhận phát ngôn (H): hiển thị chiếm 73.97%, không hiển thị chiếm 26.03%. c. Các phương tiện chỉ dẫn lực ngôn trung (IFIDs) Các phương tiện ngôn ng chuyên dụng trong BTNV chê tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi như sau: - Từ vựng: + Từ ng đánh giá ti u cực (danh từ, cụm danh từ; tính từ, cụm tính từ; động từ, cụm động từ; phụ từ); + Từ ng phủ định; + Thành ng , tục ng mang tính tiêu cực; + Quán ng tình thái + Tiểu từ tình thái - Ng pháp: + Cấu trúc nhận định, khẳng định sự tiêu cực + Cấu trúc nhấn mạnh sự tiêu cực tiếng Việt + Cấu trúc so sánh so sánh hơn, so sánh hơn nhất, so sánh bằng) + Cấu trúc tương phản + Cấu trúc phủ định - Ch viết: dấu chấm than và dấu chấm lửng. B. Hành động ngôn ngữ chê gián tiếp BTNV ch gián tiếp tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi thể hiện qua: H NN hỏi; H NN mỉa; H NN khuy n/động vi n; H NN đề nghị; H NN y u cầu; ẩn dụ; H NN mong ước/giả định; H NN phán đoán. 3.3. Đối chiếu hành động ngôn ngữ chê tiếng Anh, tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi 3.3.1. Các nét tương đồng Vai thoại của H NN ch hướng tới: vai thoại của H NN ch trong cả tiếng Anh và tiếng Việt hướng tới chủ yếu là thiếu nhi. Mục đích các H NN ch : H NN ch trong cả tiếng Anh và tiếng Việt đều dùng để thực hiện sáu mục đích sau: 1) Hạ giá trị đối tượng tiếp nhận; 2) Không tán thành không đồng tình với đối tượng tiếp nhận; 3) Chỉ ra hậu quả; 4) Chỉ ra vấn đề còn tồn tại; 5) Dạy dỗ hướng thiện; 6) Kích thích tạo ý chí phấn đấu. Chủ đề H NN ch hướng tới: có 8 chủ đề H NN ch cả tiếng Anh và tiếng Việt hướng tới là: 1) Thái độ hành vi; 2) Sự thông minh hiểu biết; 17
- 3) Diện mạo sức khỏe; 4) Điều kiện kinh tế vật sở hữu; 5) Khả năng năng lực; 6) Sự cố gắng tiến bộ; 7) Danh tiếng thanh danh; 8) Sự can đảm. H NN ch tiếng Anh và tiếng Việt không thấy tồn tại BTNV ch tường minh. Tỉ lệ H NN ch trực tiếp, gián tiếp: rất tương đồng, trong cả tiếng Anh và tiếng Việt, H NN ch trực tiếp ít hơn H NN ch gián tiếp, nhưng tỉ lệ ch nh nhau không nhiều. H NN ch trực tiếp, trong cả tiếng Anh và tiếng Việt, đều sử dụng các phương tiện ngôn ng chuy n dụng sau đây: 1 từ vựng danh từ/cụm danh từ, động từ/cụm động từ, tính từ/cụm tính từ, từ ng phủ định ; 2 ng pháp cấu trúc nhận định, khẳng định sự ti u cực; cấu trúc nhấn mạnh; cấu trúc so sánh; cấu trúc tương phản; cấu trúc phủ định ; 3 ch viết dấu chấm than, dấu chấm lửng . 3.3.2. Những nét dị biệt Ngoài nh ng nét tương đồng, H NN ch trong tiếng Anh và tiếng Việt có nh ng nét dị biệt sau: Tần số hiển thị H trong BTNV ch trực tiếp tiếng Anh và tiếng Việt khác nhau. Trong tiếng Anh, tỉ lệ H hiển thị ít hơn so với không hiển thị; tiếng Việt thì ngược lại, tỉ lệ H hiển thị cao hơn so với không hiển thị. Xét về loại phương tiện ngôn ng chuy n dụng, tiếng Anh và tiếng Việt cũng có nh ng nét dị biệt trong việc sử dụng, cụ thể: - Từ vựng: + Tiếng Anh thường sử dụng các trạng từ/cụm trạng từ để nhấn mạnh, thể hiện m c độ của H NN ch ; tiếng Việt lại sử dụng các tiểu từ tình thái hay phó từ để thực hiện ch c năng này. + Thành ng , tục ng : trong các truyện tiếng Anh dành cho thiếu nhi, chúng tôi không bắt gặp thành ng , tục ng nào; trong truyện tiếng Việt thì thành ng , tục ng có xuất hiện nhưng ít; và thường các thành ng , tục ng rất thông dụng với các em thiếu nhi. - Ng pháp: + Cấu trúc nhận định, khẳng định sự ti u cực: tiếng Anh thường biểu đạt biểu th c loại này bởi các đại từ chỉ định (this/that/it), động từ trạng thái (look sound like seem ...) hoặc trợ đồng từ tình thái (can could may, might, must, will, would, should ... ; tiếng Việt thường biểu đạt bằng các quán ngữ tình thái (thật là thiệt là chính xác là vậy là như vậy là lại thêm chỉ có...). 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 312 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 187 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 279 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 272 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 156 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 224 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 183 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 61 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 151 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 208 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 185 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 137 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 21 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 124 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 9 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 29 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn