B XÂY D NG B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR NG ĐI H C KI N TRÚC HÀ N IƯỜ
TR N ANH TU N
MÔ HÌNH VÀ GI I PHÁP QU N LÝ
CÁC CÔNG TRÌNH DI S NKI N TRÚC ĐÔ TH
THU C ĐA PHÁPT I QU N 1
THÀNH PH H CHÍ MINH
CHUYÊN NGÀNH : QU N LÝ ĐÔ TH VÀ CÔNG TRÌNH
MÃ S : 62.58.01.06
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ
HÀ N I, 2017
Lu n án đc hoàn thành t i Tr ng Đi h c Ki n trúc Hà N i ượ ườ ế
Ng i h ng d n khoa h c:ườ ướ GS.TS Nguy n T Lăng
PGS.TS Nguy n Tu n Anh
Ph n bi n 1:
Ph n bi n 2:
Ph n bi n 3:
Lu n án đc b o v t i H i đng ch m lu n án c p tr ng, t i Tr ng Đi h c Ki n ượ ườ ườ ế
trúc Hà N i vào lúc .....h..... ngày ..... tháng ..... năm .....
Có th tìm hi u lu n án t i:
1. Th vi n Qu c giaư
2. Th vi n Tr ng Đi h c Ki n trúc Hà N iư ườ ế
M ĐU
Tính c n thi t c a đ tài ế
“Sài Gòn tr c h t là m t thành ph ngã ba đng - nay đang tr thành m t giao đi m đi l iướ ế ườ
qu c t , cái lõi c a m t vùng phát tri n l n nh t n c. Nhìn chung, thành ph khá năng đng, ế ướ
quy mô l n, nh ng l i h n đn, có m t cái gì đó ch a hoàn ch nh, nh m i là b n nháp c a ư ư ư
m t t ng lai phát tri n”.V i l ch s hình thành và phát tri n h n ba th k , ch u nh h ng ươ ơ ế ưở
c a nhi u n n văn hóa khác nhau, Thành ph H Chí Minh (Tp. HCM)có h th ng công trình
di s n ki n trúc đô th (CTDSKTĐT) khá đa d ng và phong phú. T hai th p niên tr l i đây, ế
công tác qu n lý di s n (QLDS)ch u thách th c ngày càng l n phát sinh trong quá trình phát
tri n đô th và trong m i quan h ph c t p gi a quy n l i và nghĩa v c a các ch th liên
quan đn CTDSKTĐT (nhà n c, ch s h u, nhà đu t , ng i dân).Trên th c t , s l ngế ướ ư ườ ế ượ
di s n (DS)ki n trúc đang có xu h ng hao h t, b nh h ng t môi tr ng, t ngo i c nh ế ướ ưở ườ
đã nghiêm tr ng đn m c có th liên t ng t i gi i h n v th i gian t n t i. Nhìn qua b c ế ưở
tranh toàn c nh, nh nh ng thành ph l n khác c a Vi t Nam, nh ng CTDSKTĐT ư
Tp.HCMluôn trong tình tr ng b đe do , th m chí b phá b đ xây m i... Hình nh đi n
hình nh t là các công trình ki n trúc tiêu bi u trung tâm thành ph đã và đang b đè b p” b i ế
vô s cao c m i xây. Ch a k nhi u con đng v n có không gian thoáng đp tr c đây ư ườ ướ
trong lõi đô th nay tr nên ng t ng t vì s chen chúc c a r t nhi u kh i nhà cao t ng đ
s .Ngày nay, nhu c u phát tri n kinh t và quá trình đô th hóa là v n đ m i qu c gia đu ế
c n ph i th c hi n trên con đng ti n t i m t xã h i hi n đi, m i ng i dân đc đáp ng ườ ế ườ ượ
m t cách t t nh t các nhu c u v t ch t và tinh th n chính đáng, lành m nh. Quá trình đô th
hóa đã và đang đa t i l i ích không nh v m i m t. Nh ng đn hi n t i, hình nh chúng taư ư ế ư
v n ch a có bi n pháp hi u qu đ gi i quy t h p lý mâu thu n gi a nhu c u phát tri n đô ư ế
th (PTĐT) v i b o t n và qu n lý di s n (QLDS) ki n trúc, đi u này hi n th rõ ràng h n ế ơ
Tp. HCM, n i đc xem là m t trong nh ng đu tàu tăng tr ng kinh t quan tr ng nh t c aơ ượ ưở ế
Vi t Nam.
Tp. HCMhi n nay đang th a h ng nhi u CTDSKTĐTthu c đa Pháp (TĐP) g n v i quá ưở
trình t o th c a thành ph khi đc chuy n hoá t nh ng đi m dân c đô th ki u ph ng ượ ư ươ
Đông truy n th ng sang hình thái m t thành ph ki u ph ng Tây hi n đi. Qu n 1 (Q1), n i ươ ơ
đc xem là t p h p nhi u DS trong qu CTDSKTĐT nói chung và qu CTDSKTĐTTĐP nóiượ
riêng, ph n ánh rõ ràng nh t nh ng bi n chuy n và đi thay theo t ng hoàn c nh l ch s c a ế
thành ph . Đây cũng là n i đón nh n đu tiên, trên ph ng di n v t ch t là nh ng làn sóng ơ ươ
đu t t n c ngoài và trên ph ng di n tinh th n là nh ng nh h ng t t ng năng đng ư ướ ươ ư ư ưở
t m t th gi i ngày càng m h n b i quá trình toàn c u hoá. Chính vì v y, có th th y Q1 ế ơ
ph i ch u nhi u áp l c ngo i sinh và mâu thu n trong n i t i vi c gìn gi nh ng cái cũ, mà c
th h n đây là các CTDSKTĐT (tr thành ph n h n, ph n “g c”, t o nên b n s c riêng ơ
không ch cho mình mà còn cho toàn thành ph khi nó đóng vai trò c a m t lõi trung tâm đô th
l ch s ) v i vi c đón nh n nh ng cái m i (tr thành nh ng đng l c th hi n tính năng đng
kích thích tăng tr ng đô th ).Trong b i c nh nh trên, vi c ti p c n, nghiên c u và hi u cácưở ư ế
CTDS KTĐTTĐPnói riêng và các CTDS KTĐT nói chung, Q1 nói riêng và t i Tp. HCMnói
chung, đ t đó có đc gi i pháp qu n lý b n v ng s làm ti n đ đ các DSti p t c đc ượ ế ượ
gìn gi m t cách khoa h c và có th phát huy vai trò h ng đn m t s PTĐT b n v ng ướ ế
chung.
M c đích nghiên c u
- Góp ph n nh n di n và kh ng đnh giá tr các CTDS KTĐT TĐP t i Q1 nói riêng và t i Tp.
HCM nói chung, đc bi t d i góc đ QLDS. ướ
- Xây d ng nh ng tiêu chí, thi t l p mô hình và các gi i pháp qu n lý các CTDS KTĐT TĐP ế
t i Q1, ti n t i cho toàn Tp. HCM nh m phát tri n b n v ng các ho t đng, cách th c can ế
thi p, ng x v i di s n ki n trúc đô th . ế
- Phát huy đc s c m nh c ng đng thông qua các c ch k t n i gi a các ch th cóượ ơ ế ế
quy n l i và nghĩa v liên quan đn DS. ế
Đi t ng và ph m vi nghiên c u ượ
- Đi t ng nghiên c u:Qu n lý các CTDS KTĐT TĐP theo quy ho ch chung Tp. HCM đn ượ ế
năm 2030.
- Ph m vi nghiên c u: Q1 - Tp. HCM.
Ph ng pháp nghiên c uươ
(1)Ph ng pháp quan sát và đi u tra; (2)Ph ng pháp phân lo i; (3) Ph ng pháp phân tíchươ ươ ươ
k t h p t ng h p lý thuy t và t ng k t kinh nghi m; (4) Ph ng pháp ph ng v n chuyên gia.ế ế ế ươ
Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a đ tài
- T ng k t nh n d ng nh ng giá tr c a các CTDS KTĐT TĐP t i Q1 g n li n v i quá trình ế
t o th c a Tp. HCM thông qua vi c kh o sát, t ng k t và đánh giá toàn b các công trình ế
thu c qu DS này d i góc đ QLDS. ướ
- H th ng hoá nh ng khái ni m, quan đi m m i liên quan đn DS và QLDS, đc bi t là DS ế
KTĐT thu c đa đ làm c s cho nh ng thay đi trong t ng lai nh m đáp ng nh ng nhu ơ ươ
c u m i c a các đô th Vi t Nam nói chung và TP. HCM nói riêng, n i giao thoa rõ nét c a ơ
phát tri n các y u t m i và b o t n các y u t cũ g n v i ký c đô th , n i ch u nh h ng ế ế ơ ưở
c a toàn c u hoá và v n đ gìn gi nh ng giá tr truy n th ng đ t o ra nh ng đô th có b n
s c và cá tính riêng thông qua l ch s , văn hoá.
- T o c s cho vi c th ng nh t hoá và chu n hoá các công tác liên quan đn DS nhi u c p ơ ế
đ qu n lý khác nhau theo chi u d c và có th liên k t nhi u c quan qu n lý c a các đa ế ơ
ph ng khác nhau theo chi u ngang.ươ
- Đóng góp cho chính sách phát tri n DS g n li n v i vi c pháp lý hoá s t n t i c a DS, khai
thác b n v ng các giá tr DS trong cu c s ng đô th đng đi thông qua nh ng ngành kinh t ươ ế
có th phát huy giá tr DS nhi u c p đ khác nhau.
- G i ý nh ng c ch QLDS năng đng và ch đng h n d a trên s t n d ng các ngu n l c ơ ế ơ
t c ng đng, tích h p khu v c kinh t t nhân, đn gi n hoá nh ng hi u qu các c quan ế ư ơ ư ơ
đu m i v QLDS cũng nh tham v n chuyên môn v DS cho chính quy n trong QLĐT. ư
Tóm t t nh ng đóng góp m i c a lu n án
- B sung nh ng quan đi m, quan ni m m i h ng đn s năng đng, ch đng trong khai ướ ế
thác, v n hành và phát tri n di s n(nh pháp lý hóa di s n, di s n “sinh l i”, ti p c n di s n ư ế
ch đng, đi tác công-t trong qu n lý di s n...) đ qu n lý các công trình di s n ki n trúc đô ư ế
th thu c đa Pháp nói riêng, và các công trình di s n ki n trúc đô th nói chung đáp ng s phát ế
tri n c a Thành ph H Chí Minh.
- Đ xu t h th ng các tiêu chí và đánh giá giá tr nh m ph c v cho công tác qu n lý các
công trình di s n ki n trúc đô th thu c đa Pháp t i Qu n 1 - Thành ph H Chí Minh d a ế
trên giá tr b n thân di s n và các nhóm di s n đc k t n i theo h th ng và đa bàn qu n lý. ượ ế
- Đ xu t chu n quy trình qu n lý các công trình di s n ki n trúc đô th thu c đa Pháp t i ế
Qu n 1 - Thành ph H Chí Minh d a trên s ph i h p pháp lý ch t ch c a nhi u ch th
đa ph ng có liên quan. ươ
- Đ xu t thi t l p các c quan, t ch c qu n lý di s n và cách th c ho t đng c a chúng ế ơ
t ng thích v i h th ng qu n lý hành chính và di s n hi n nay t i Thành ph H Chí Minh.ươ