1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca Đề tài
Kim toán ni b (KTNB) đã được t chc nhiu doanh nghip
Vit Nam có qui mô ln, trong đó có các công ty tài chính (CTTC) Vit
Nam. Bước đầu KTNB đã có nhng đóng góp tích cc vào hot động qun
lý cũng như hot động kim soát nói chung ti các CTTC. Tuy nhiên,
KTNB vn chưa được trin khai đầy đủ và vn hành hu hiu ti các công
ty. Các ni dung kim toán cũng như t chc b máy và hot động kim
toán chưa đầy đủ, do vy chưa đáp ng đầy đủ vai trò trong qun tr doanh
nghip.
Xut phát t thc tế trên, Tác gi đã la chn Đề tài: “T chc
kim toán ni b ti các công ty tài chính Vit Nam”.
2. Tng quan các nghiên cu v kim toán ni b
Trên thế gii cũng như Vit Nam, đã có khá nhiu nghiên cu
ca nhiu tác gi trên các khía cnh và lĩnh vc khác nhau v KTNB.
Modern Internal Auditing ca Victor Brink (1942): thay đổi quan
đim ph biến trước đó rng KTNB ch yếu thc hin kim tra kế toán
và h tr cho kim toán viên (KTV) bên ngoài, thay vào đó cho rng
mt vai trò quan trng hơn rt nhiu ca KTNB là h tr cho các nhà
qun lý ca đơn v.
Brink’s Modern Internal Auditing, 6 ed. ca Robert Moller
(2005): hướng dn cho KTNB thc hin đánh giá đối vi kim soát ni
b theo yêu cu ca Điu 404 Đạo lut Sabanes - Oxley; nhn mnh ý
nghĩa ca vic hiu và đánh giá ri ro đối vi KTNB, mi quan h gia
KTNB và y ban kim toán (UBKT).
Brink’s Modern Internal Auditing, 7 ed. ca Robert Moeller
(2009): tng kết các vn đề quan trng nht mà KTVNB chuyên nghip
cn biết để có th thc hin thành công các cuc kim toán, cũng như
nhng vn đề quan trng nht mà các công ty cn biết để có th thành
lp mt b phn KTNB hot động có hiu qu.
Risk-based Auditing ca Phil Griffiths (2005): nhn mnh vai trò,
đim khác bit gia kim toán tuân th và kim toán trên cơ s định
hướng ri ro là ch kim toán trên cơ s định hướng ri ro xut phát
t nghiên cu mc tiêu và đánh giá ri ro nh hưởng ti mc tiêu để xác
định các th tc kim toán.
2
Kho sát v KTNB ca PWC (2007): KTNB cn phi thc hin
kim soát ri ro liên tc và đánh giá ri ro đối vi toàn b t chc
(enterprise-wide risk management) mt cách thưng xuyên.
Vit Nam, cũng đã có mt s công trình nghiên cu v KTNB
hoc v kim soát trong mt s lĩnh vc.
Nghiên cu ca tác gi Nguyn Quang Quynh và cng s (1998)
v “Xây dng h thng kim tra, kim soát trong qun lý vĩ mô và vi
Vit Nam” đã phân tích đánh giá thc trng hot động kim tra,
kim soát nói chung, trong đó đề cp đến KTNB như là mt yếu t cu
thành HTKSNB.
Tác gi Lê Thu Hng (2007) vi đề tài: “Nghiên cu xây dng
ni dung kim toán ni b doanh nghip vn ti ô tô”. Trong nghiên
cu ca mình, tác gi nhn mnh mt ni dung quan trng ca KTNB là
thc hin kim toán hot động.
Tác gi Phan Trung Kiên (2008) vi đề tài “Hoàn thin t chc
kim toán ni b trong doanh nghip xây dng Vit Nam”. Trong
nghiên cu này, tác gi đưa ra khái nim “kim toán liên kết”, là s kết
hp gia các loi hình kim toán tài chính và kim toán tuân th, tiêu
chí đánh giá trong kim toán hot động ti doanh nghip xây dng.
Tác gi Nguyn Th Hng Thúy (2010) vi đề tài: “Hoàn thin t
chc kim toán ni b trong các tp đoàn kinh tế Vit Nam”: đưa ra các
gii pháp hoàn thin t chc KTNB ti các tp đoàn kinh tế theo hướng
liên kết các hình thc kim toán theo hướng chú trng kim toán hot
động, thay đổi cách thc tiếp cn kim toán, hoàn thin mô hình t chc
KTNB ti các tp đoàn kinh tế.
Trong các công trình trên, chưa có đề tài nghiên cu nào được
thc hin đối vi hot động KTNB ti các CTTC Vit Nam. Các CTTC
là mt loi hình doanh nghip hot động trong lĩnh vc tài chính – tín
dng, có các đặc thù riêng khác vi các doanh nghip sn xut, thương
mi. Hot động ca các CTTC cũng cha đựng nhiu loi ri ro như ri
ro tín dng, ri ro lãi sut, ri ro đầu tư,… cn được kim soát mt cách
cht ch.
Vì nhng nguyên nhân trên, Tác gi đã la chn Đề tài nghiên
cu “T chc kim toán ni b ti các công ty tài chính Vit Nam”.
Đây là nghiên cu đầu tiên v hot động KTNB ti các CTTC Vit
Nam. Ni dung ca Đề tài không nhng tp trung đánh giá thc trng
KTNB ti các CTTC Vit Nam vi nhng đặc thù riêng trong hot
3
động, mà còn nghiên cu lý lun, kinh nghim t chc KTNB ca các
TCTD trên thế gii và nghiên cu kh năng vn dng vào các CTTC
Vit Nam để đưa ra các gii pháp hoàn thin t chc b máy và hot
động KTNB ti các doanh nghip này. Hướng nghiên cu tp trung vào
phương pháp tiếp cn và các loi hình KTNB ti các CTTC.
3. Mc đích và ý nghĩa nghiên cu ca Lun án
Mc đích nghiên cu: Trên cơ s h thng hóa và phân tích cơ
s lý lun v KTNB nói chung và KTNB ti các CTTC nói riêng, Lun
án phân tích đánh giá thc trng t chc KTNB và các nguyên nhân cơ
bn hn chế hiu qu hot động ca KTNB ti các CTTC Vit Nam, t
đó đưa ra các gii pháp hoàn thin công tác KTNB ti các CTTC, nhm
nâng cao vai trò ca KTNB vi tư cách là mt công c quan trng trong
vic đảm bo an toàn, kim soát hot động ca các CTTC.
Ý nghĩa nghiên cu
Th nht, v lý lun: Lun án phát trin lý lun v KTNB trong t
chc KTNB ti các CTTC, đặc bit nhn mnh vai trò ca phương pháp
tiếp cn kim toán trên cơ s định hướng ri ro ti các CTTC Vit Nam.
Th hai, v thc tin: Lun án mô t và phân tích thc trng t
chc KTNB ti các CTTC Vit Nam, đề xut được các gii pháp kh thi
trong t chc KTNB ti các CTTC.
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu ca Lun án
Đối tượng nghiên cu ca Lun án là t chc KTNB ti các
CTTC Vit Nam, trong đó t chc KTNB được hiu trên hai khía cnh
là t chc hot động KTNB và t chc b máy KTNB.
Phm vi nghiên cu ca Lun án là toàn b các CTTC Vit Nam
đã được thành lp và hot động tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009,
da vào thng kê trên trang web ca Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
Vit Nam.
5. Phương pháp nghiên cu ca Lun án
Da trên cơ s phương pháp lun duy vt bin chng và duy vt
lch s, Đề tài s dng kết hp các phương pháp nghiên cu định tính
và nghiên cu định lượng. Các phương pháp k thut ch yếu được s
dng trong Lun án bao gm: phương pháp điu tra, kho sát, phương
pháp thng kê và các phương pháp b tr khác.
Tác gi đã gi phiếu kho sát ti tt c 12 CTTC Vit Nam. S
phiếu thu được là 11 trên 12 phiếu. Tác gi cũng thc hin phng vn
và kho sát trc tiếp t chc KTNB ti mt s CTTC.
4
Các d liu được s dng trong Lun án bao gm d liu sơ cp
và th cp. Các d liu sơ cp được thu thp ch yếu thông qua phiếu
điu tra và phng vn trc tiếp đối vi b phn KTNB ca các CTTC.
D liu th cp được thu thp t các báo cáo ca các CTTC Vit Nam
gi Thanh tra NHNN, các tài liu, báo cáo tng kết hot động ca các
CTTC Vit Nam. Ngoài ra, Lun án cũng s dng s liu điu tra ca
mt s công ty kim toán ln trên thế gii.
6. Nhng đóng góp ca Lun án
Lun án có nhng đóng góp v lý lun và thc tin sau:
Th nht, v lý lun: Lun án h thng hoá lý lun chung v
KTNB trong các CTTC, xut phát t đặc thù ca các CTTC là mt loi
hình TCTD để làm rõ ni dung và phương pháp tiếp cn kim toán phù
hp vi các công ty. Lun án cũng nghiên cu kinh nghim t chc
KTNB ti các TCTD trên thế gii.
Th hai, v thc tin: Lun án đã xem xét đặc đim chung ca
các CTTC Vit Nam nh hưởng đến t chc KTNB, đánh giá thc trng
t chc KTNB ti các CTTC Vit Nam, t đó phân tích các kết qu đạt
được và các hn chế, làm rõ nguyên nhân ca các hn chế.
Trên cơ s các nghiên cu v thc trng t chc KTNB, Lun án
đã đề xut các gii pháp có tính kh thi nhm hoàn thin t chc KTNB
trên c hai mt là t chc b máy và t chc hot động KTNB.
7. B cc ca Lun án
Chương 1: Cơ s lý lun ca t chc kim toán ni b ti các
công ty tài chính
Chương 2: Thc trng t chc kim toán ni b ti các công ty
tài chính Vit Nam
Chương 3: Phương hướng và gii pháp hoàn thin t chc kim
toán ni b ti các công ty tài chính Vit Nam
CHƯƠNG 1. CƠ S LÝ LUN CA T CHC KIM TOÁN
NI B TI CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.1. KIM TOÁN NI B TI CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái quát v các công ty tài chính
Công ty tài chính là mt loi hình t chc tín dng phi ngân
hàng có chc năng s dng các ngun vn t có và vn huy động để
cho vay, đầu tư và cung cp mt s dch v tài chính khác.
5
Đặc trưng cơ bn ca CTTC nh hưởng đến t chc KTNB:
Th nht, các CTTC thường qun lý và giám sát mt khi lượng
tài sn ln trong đó ch yếu là nhng tài sn tài chính rt nhy cm vi
các vn đề v gian ln, vượt thm quyn.
Th hai, hot động kinh doanh ca các CTTC có nhng loi ri
ro đặc thù, ví d ri ro tín dng, ri ro thanh khon, ri ro lãi sut, … Vì
thế trong xu hướng hin nay vn đề qun tr ri ro đang có mt vai trò
ngày càng quan trng trong kinh doanh ca CTTC.
Th ba, CTTC là loi hình doanh nghip hot động trong lĩnh
vc dch v, cung cp các dch v tín dng – tài chính cho khách hàng.
Do đó, sn phm ca CTTC mang tính vô hình. Sn phm ca CTTC
thường được thc hin theo mt qui trình ch không phi là các vt th
có th quan sát, nm gi được.
Th tư, các CTTC liên tc phát trin nhng sn phm mi,
nhng công c tài chính mi do sc ép ca cnh tranh, t do hoá tài
chính, s phát trin ca khoa hc công ngh.
Th tư, v mt t chc, các CTTC thường có t chc tương đối
gn nh. CTTC thường được t chc qun lý và vn hành tp trung ti
tr s chính.
Th n
ăm, hot động ca các TCTD nói chung cũng như các
CTTC nói riêng là mt trong nhng lĩnh vc b qun lý cht ch nht
trong nn kinh tế bi các cơ quan qun lý nhà nước.
1.1.2. Khái nim, bn cht, nguyên tc t chc và hot động ca kim toán
ni b ti các công ty tài chính
KTNB là mt trong ba loi hình kim toán khi phân loi theo ch
th thc hin.
Nhn thc và thc hành v KTNB đã có s phát trin nhanh chóng,
trong đó khái nim KTNB do IIA đưa ra năm 1999 đã th hin đầy đủ ni
dung, ý nghĩa ca KTNB trong giai đon hin nay: “KTNB là hot động
đảm bo và tư vn mang tính độc lp và khách quan, được thiết kế để gia
tăng giá tr và ci tiến hot động ca mt t chc. KTNB h tr cho t
chc đạt được các mc tiêu ca mình thông qua phương pháp tiếp cn có
h thng và có nguyên tc nhm đánh giá và tăng cường tính hiu qu ca
qui trình qun lý ri ro, kim soát và qun tr đơn v”.
Nguyên tc t chc và hot động ca kim toán ni b: độc lp,
tuân th pháp lut và các quy định, trung thc, khách quan, chuyên
nghip, đảm bo tính hiu qu.
6
1.1.3. Loi hình kim toán ca kim toán ni b ti các công ty tài chính
Kim toán tài chính: đưa ra đảm bo v tính trung thc, hp lý
hp pháp ca các thông tin trên các báo cáo tài chính (BCTC) và báo
cáo kế toán qun tr. Kim toán hot động: quá trình đánh giá v tính
hiu lc, tính hiu qu và hiu năng ca các hot động trong đơn v
nhm đưa ra bin pháp để ci thin nhng hot động được kim toán.
Kim toán liên kết: là s sáp nhp hai loi kim toán trên.
Trong mt cách phân loi khác, KTNB được phân chia theo lĩnh
vc, gm có: kim toán thông tin, kim toán tuân th, kim toán hiu
qu và hiu năng.
1.2. T CHC KIM TOÁN NI B TI CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.2.1. Ni dung t chc kim toán ni b ti các công ty tài chính
T chc KTNB là mt h thng có chc năng đảm bo và tư vn
v các thông tin và qui trình kim soát, qun tr và qun lý ri ro do các
KTV có trình độ tương xng thc hin da trên cơ s pháp lý có hiu
lc ti các CTTC. T chc KTNB trong các CTTC có th phân chia
thành hai ni dung cơ bn là t chc hot động KTNB và t chc b
máy KTNB.
B phn KTNB nên trc thuc cp lãnh đạo cp cao nht trong
công ty để đảm bo s độc lp ca KTNB, s bao quát ca phm vi
kim toán, bo đảm báo cáo kim toán được xem xét đầy đủ và có
nhng bin pháp thích đáng trên cơ s các kiến ngh ca KTV. Mô hình
thường gp là b phn KTNB được t chc trc thuc UBKT - mt
trong các y ban ca HĐQT. Theo mô hình này UBKT s qun lí trc
tiếp b phn KTNB và do đó đảm bo tính độc lp ca KTNB đối vi
toàn b hot động ca doanh nghip.
1.2.2. T chc hot động kim toán ni b ti các công ty tài chính
1.2.2.1. Xác định phương pháp tiếp cn ca kim toán ni b
Phương pháp tiếp cn theo định hướng ri ro là phương pháp tiếp
cn đang được KTNB trên thế gii s dng rng rãi và phù hp vi đặc
thù ca CTTC. Theo đó KTNB xut phát t vic xác định, đánh giá các
ri ro ca CTTC để xây dng kế hoch kim toán và và la chn các
th tc kim toán nhm đưa ra s đảm bo cho ban lãnh đạo v tính
hiu qu và tính hiu lc ca các qui trình qun lý ri ro ca công ty.
Khi lp kế hoch kim toán năm, kết qu đánh giá ri ro là căn c
để xác định mc độ ưu tiên đối vi các đối tượng kim toán. Các hot
động s được xếp hng theo th t ri ro t cao đến thp, trong đó
7
nhng hot động được coi là có ri ro cao s được ưu tiên tp trung
nhiu ngun lc, thi gian hơn để thc hin kim toán.
Trong qui trình thc hin kim toán, KTVNB da trên vic xác
định và đánh giá ri ro c th ti tng b phn nghip v để xác định
th tc kim toán phù hp. KTV cn đánh giá kh năng ca các qui
trình kim soát ca công ty trong vic hn chế, gim thiu tác động ca
ri ro đến vic đạt được các mc tiêu ca công ty.
1.2.2.2. Lp kế hoch kim toán năm
Th nht: Thng nht mc tiêu kim toán
Th hai: Xác định cách thc t chc kim toán
Th ba: Thu thp thông tin tng quan v doanh nghip
Th tư: Đánh giá ri ro
Th năm: Lp kế hoch kim toán năm
1.2.2.3. Thc hin qui trình kim toán ni b
Giai đon 1: Lp kế hoch cuc kim toán
Kế hoch cuc kim toán là kế hoch kim toán được lp cho
tng cuc kim toán ti tng b phn, nghip v trong CTTC nhm ch
đạo t chc thc hin các hot động c th ca cuc kim toán.
Giai đon 2: Thc hin kim toán ni b
KTV thu thp, ghi chép, phân tích và đánh giá các bng chng
kim toán. KTNB cn thu thp bng chng để đánh giá v tính hiu qu
và tính hiu lc ca các qui trình nghip v, các th tc kim soát, tính
trung thc hp lý ca thông tin tài chính, s phù hp ca mc tiêu,
chiến lược hot động ca CTTC.
Giai đon 3: Kết thúc kim toán và lp báo cáo kim toán
Tng hp kết qu kim toán: KTVNB khái quát kết qu thc hin
kim tra, xác nhn, đánh giá thc trng đối tượng KTNB trên cơ s
soát toàn b h sơ kim toán.
Lp báo cáo kim toán: bao gm kết qu kim toán và các kết
lun, kiến ngh kim toán. Khi lp báo cáo kim toán, KTNB ti các
CTTC cn lưu ý không ch t các sai phm phát hin đưc, mà còn
cn phi lý gii nguyên nhân, so sánh qui trình nghip v vi các
thông l chung, để t đó đưa ra các gii pháp kiến ngh phù hp.
Giai đon 4: Theo dõi vic thc hin kiến ngh kim toán
KTV đánh giá mc độ thc hin kiến ngh KTNB và lp báo cáo
tình hình thc hin kiến ngh.
8
Mt ni dung khác ca t chc hot động kim toán là kim soát
cht lượng KTNB. Kim soát cht lượng KTNB là các hot động nhm
đảm bo các công vic KTNB được thc hin tuân th các chun mc và
đạt yêu cu cht lượng.
1.2.3. T chc b máy kim toán ni b ti các công ty tài chính
T chc b máy KTNB “bao gm con người và phương tin cha
đựng các yếu t ca kim toán để thc hin chc năng kim toán”. T
chc b máy KTNB phi da trên cơ s t chc hot động KTNB và
các đặc đim ca CTTC.
V mô hình t chc
Để có th t chc KTNB mt cách phù hp, trước tiên cn xem xét
qui mô, cơ cu t chc ca tng loi hình CTTC khác nhau. Các CTTC cn
căn c vào đặc đim ca mình để xây dng b máy KTNB phù hp.
Các mô hình t chc có th áp dng: mô hình t chc KTNB tp
trung, mô hình t chc KTNB phân tán và mô hình kết hp, trong đó
mô hình tp trung phù hp nht vi cơ cu t chc b máy tp trung,
gn nh ca các CTTC.
V t chc nhân s KTNB
Đứng đầu b phn KTNB là trưởng b phn KTNB, người chu
trách nhim chính trong điu hành hot động ca KTNB. KTVNB cn
đáp ng các yêu cu v đạo đức ngh nghip và trình độ chuyên môn, ví
d các hiu biết v kế toán tài chính và v các qui trình nghip v ca
công ty.
1.3. KINH NGHIM QUC T V T CHC KIM TOÁN NI B
TI CÁC T CHC TÍN DNG
CTTC và NHTM đều là các TCTD, đóng vai trò là các trung gian
tài chính. CTTC và NHTM có nhiu đặc đim tương đồng. CTTC và
NHTM đều có nhng nghip v tương tđều đối mt vi các ri ro
đặc thù trong lĩnh vc ngân hàng. Đim khác bit chính gia hai loi
hình TCTD này là CTTC thường b gii hn trong mt s hot động
như không nhn tin gi ngn hn, không thc hin hot động thanh
toán cho khách hàng, dn ti hot động ca CTTC thường được t chc
tp trung, b máy gn nh hơn các NHTM. Trong khi đó, các NHTM là
các TCTD ra đời trước, có lch s hot động lâu dài, đã đúc kết được
nhiu kinh nghim trong các hot động nghip v nói chung, t chc
KTNB nói riêng. Do vy, kinh nghim t chc KTNB ca các NHTM
9
trên thế gii có th coi là nhng bài hc tt cho t chc KTNB ca các
CTTC trên thế gii cũng như Vit Nam.
Các kết qu kho sát chính v KTNB ti 71 NHTM 13 nước ti
châu Âu, châu M và châu Á năm 2001–2002 do y ban Basel thc
hin:
Tt c các NHTM được kho sát đều thành lp b phn KTNB,
hu hết b phn KTNB đều thuc quyn kim soát trc tiếp ca UBKT
thuc HĐQT, hoc ít nht TGĐ.
V t chc hot động KTNB:
Mi hot động, mi đơn v trong t chc đều là đối tượng ca KTNB.
Mt cuc KTNB bao gm các bước: (1) Lp kế hoch kim toán;
(2) Điu tra và đánh giá nhng thông tin sn có; (3) Thông báo v kết
qu kim toán; và (4) Theo dõi vic thc hin các kiến ngh, chnh sa
các vn đề được nêu ra. Kế hoch kim toán được lp trên cơ s định
hướng ri ro da trên mô hình chm đim và các phương pháp đánh giá
các thông tin định tính và định lượng.
V t chc b máy KTNB:
Mô hình t chc b máy KTNB ph biến nht là mô hình tp
trung hoá. KTVNB là nhng người được đào to trình độ cao, đặc
bit là ti các NHTM ln và trong nhng lĩnh vc chuyên môn hoá.
S lượng KTVNB trong tng s nhân viên các NHTM là khác
nhau tu thuc vào quy mô và bn cht hot động ca mi ngân hàng,
trung bình khong 1%.
Nhng xu hướng ca KTNB: s chuyên môn hoá ngày càng tăng
ca các KTV nhm hiu sâu hơn v hot động được kim toán; nâng
cao sc mnh ca kim toán và vic đánh giá các mô hình ni b; và
nhn mnh nhiu hơn vào kim toán theo định hướng ri ro.
CHƯƠNG 2. THC TRNG T CHC KIM TOÁN NI B TI
CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH VIT NAM
2.1. ĐẶC ĐIM CHUNG CA CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH VIT
NAM VI T CHC KIM TOÁN NI B
2.1.1. Quá trình hình thành và phát trin ca các công ty tài chính Vit Nam
Các CTTC Vit Nam bt đầu xut hin vào na cui nhng năm
90, sau s ra đời ca các tng công ty Nhà nước, nhm đáp ng nhu cu
huy động cho các tng công ty. Tính đến 31/12/2009 đã có 12 CTTC
Vit Nam đi vào hot động, và đều là các CTTC trc thuc các tng
10
công ty, tp đoàn kinh tế. Xét v hình thc s hu, có 5 CTTC 100%
vn s hu ca tp đoàn (CTTC Dt May, CTTC Than – Khoáng
sn…), và 7 CTTC s hu hn hp, trong đó tp đoàn và các công ty
thành viên trong tp đoàn nm gi c phn chi phi (Tng CTTC C
phn Du khí, CTTC C phn Sông Đà…).
Xét v qui mô, đa s các CTTC có qui mô tương đối nh, hơn
80% có s cán b, nhân viên dưới 200. Hơn mt na s công ty không
có chi nhánh.
Để đánh giá thc trng t chc KTNB ti các CTTC Vit Nam,
Tác gi đã gi phiếu điu tra ti b phn KTNB ti tt c 12 CTTC Vit
Nam, và đã nhn được 11/12 phiếu tr li. Kết qu điu tra được b
sung bng phng vn trc tiếp đối vi nhà qun lý và KTVNB ti 8 trên
12 CTTC. Tình hình hot động ca các CTTC còn được phân tích da
trên báo cáo ca các CTTC Vit Nam gi Thanh tra NHNN. Các kết
qu điu tra được trình bày và phân tích c th trong Chương 2 và các
ph lc ca Lun án.
2.1.2. Hot động chính ca các công ty tài chính Vit Nam
Th nht, hot động huy động vn: phát hành c phiếu, trái
phiếu; nhn tin gi và vay t các TCTD và Chính ph; nhn vn u
thác đầu tư, cho vay; và huy động t các ngun khác.
Th hai, hot động đầu tư vn, gm các hot động chính sau: cho
vay, đầu tư, gi tin ti các TCTD khác.
Trong thi gian qua, các CTTC đã đạt được mt s kết qu trong
hot động kinh doanh và bước đầu phát huy vai trò ca mình đối vi
hot động sn xut, kinh doanh ca các tng công ty Nhà nước và vi
h thng tài chính quc gia.
2.1.3. Đặc đim v t chc và hot động ca các công ty tài chính
Vit Nam nh hưởng đến t chc kim toán ni b
2.1.3.1. Môi trường pháp lý ca kim toán ni b ti các CTTC Vit Nam
Khung pháp lý chung nht cho hot động KTNB là Lut Doanh
nghip, vi các qui định v vic thành lp và trách nhim ca BKS
trong các doanh nghip. Doanh nghip nhà nước có thêm mt quy định,
hướng dn v t chc KTNB là quyết định S 832/TC/QĐ/CĐKT ngày
28/10/1997. Theo đó, b phn KTNB báo cáo lên TGĐ như mt b
phn thuc s điu hành ca TGĐ.
Các văn bn tiếp theo là Lut Các T chc tín dng (1997) và
Lut Sa đổi, B sung mt s điu ca Lut Các T chc tín dng