intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng hợp đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8

Chia sẻ: Nguyễn Thùy Mơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

814
lượt xem
76
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo "Tổng hợp đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8" giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn thi, rèn luyện giải đề để nắm vững được những kiến thức cơ bản chuẩn bị cho kỳ kiểm tra đạt kết quả tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng hợp đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I KHOÁI CHÂU – HƯNG YÊN MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) Mức độ nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD thấp VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL Văn Hiểu nội dung Câu1(0,25) học Hiểu Nghệ thuật Câu4(0,25) Phương thức biểu Câu2(0,25) đạt Ngôi kể Câu3(0,25) Tiếng Trường từ vựng Câu6(0,25) Việt Cấp độ khái quát Câu5(0,25) nghĩa của từ ngữ Nói giảm, nói tránh Câu7(0,25) Nói quá Câu8(0,25) Câu ghép Câu10(0,25) Từ tượng thanh, Câu12 tượng hình (0,25) Dấu câu Câu11(0,25) Tình thái từ, trợ từ Câu9 (0,25) TLV Tạo lập đoạn văn Câu1 thuyết minh (2) Tạo lập văn bản Câu2 (5) Tổng số câu, số điểm 2 10 1 1 (0,5 đ) (2,5đ) (2đ) (5 đ) Tỷ lệ 5% 25% 20% 50% 5% 25% 20% 50% 1
  2. B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Nhận xét nào sau đây không đúng với văn bản “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố? A. Có giá trị châm biếm sâu sắc B. Có tình huống kịch tính cao C. Có nghệ thuật xây dựng nhân vật độc đáo D. Có giá trị hiện thực sâu sắc 2. Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ? A. Tự sự B. Nghị luận C. Thuyết minh D. Biểu cảm 3. Đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió” được kể bằng lời kể của ai ? A. Đôn Ki - hô – tê B. Xéc – van - tét C. Xan – chô Pan – xa D. Người chứng kiến 4. Tác phẩm “Lão Hạc” được viết theo thể loại nào ? A.Tiểu thuyết B. Truyện dài C. Truyện vừa D. Truyện ngắn 5. Từ ngữ nào dưới đây không mang nghĩa “thuốc chữa bệnh” ? A. Thuốc kháng sinh B. Thuốc tẩy giun C. Thuốc lào D. Thuốc ho 6. Những từ: “trao đổi, buôn bán, sản xuất” được sắp xếp vào trường từ vựng nào ? A. Hoạt động kinh tế B. Hoạt động chính trị C. Hoạt động văn hoá D. Hoạt động xã hội 2
  3. 7. Câu nào dưới đây sử dụng cách nói giảm, nói tránh ? A. Dạo này trông anh không được hồng hào lắm ! B. Nó đang ngủ ngon lành thật ! C. Dạo này nó lười học quá ! D. Cô ấy xinh quá nhỉ ! 8. Câu ca dao nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá ? A. Chẳng tham nhà ngói ba toà Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành. B. Làm trai cho đáng nên trai Khom lưng gánh đỡ những hai hạt vừng. C. Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi. D. Miệng cười như thể hoa ngâu Cái khăn đội đầu như thể hoa sen. 9. Câu nào dưới đây không sử dụng tình thái từ ? A. Những tên khổng lồ nào cơ ? B. Tôi đã chẳng bảo ngài cẩn thận đấy ư ? C. Giúp tôi với, lạy Chúa ! D. Nếu vậy, tôi chẳng biết trả lời ra sao. 10. Hai câu đơn: “Mẹ đi làm. Em đi học” được biến đổi thành một câu ghép. Câu ghép nào dưới đây không hợp lý về mặt ý nghĩa ? A. Mẹ đi làm còn em đi học. B. Mẹ đi làm nhưng em đi học. C. Mẹ đi làm, em đi học. D. Mẹ đi làm và em đi học. 11. Dấu hai chấm trong câu: “Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi và chính lòng tôi cũng đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.” (trích Tôi đi học – Thanh Tịnh) có tác dụng gì ? A. Đánh dấu, báo trước phần bổ sung cho phần trước B. Đánh dấu, báo trước lời dẫn trực tiếp C. Đánh dấu, báo trước phần giải thích cho phần trước D. Đánh dấu, báo trước lời đối thoại 12. Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình ? A. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật B. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật 3
  4. C. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật D. Là những từ miêu tả tính cách của con người II. Tự luận ( 7 điểm, 2 câu) 1. Viết đoạn văn giới thiệu ngắn gọn về nhà văn Ngô Tất Tố. (2 điểm). 2. Kể về một tấm gương vượt lên chính mình. (5 điểm). 4
  5. TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I DIÊN KHÁNH – KHÁNH HOÀ MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 Thời gian làm bài 90 phút I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Nhận xét: “Sử dụng thể loại hồi ký với lời văn chân thành, giọng điệu trữ tình tha thiết” phù hợp với văn bản nào ? A. Tôi đi học B. Tức nước vỡ bờ C. Trong lòng mẹ D. Lão Hạc 2. Ý nào nói đúng nhất mục đích của tác giả khi viết văn bản: “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” ? A. Để góp phần thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông của mọi người B. Để mọi người vĩnh viễn không sử dụng bao bì ni lông nữa C. Để mọi người cứu Trái Đất đang bị ô nhiễm D. Để thức tỉnh trách nhiệm cá nhân của mỗi con người đối với Trái đất 3. Nhận định nào sau đây không thể hiện ý nghĩa của tiếng cười trong câu thơ “Tựa nhau trông xuống thế gian cười” (Muốn làm thằng Cuội- Tản Đà ? A. Cười thoả mãn vì đạt được khát vọng thoát ly, đã tránh xa khỏi cõi trần bụi bặm B. Cười mỉa mai, khinh bỉ vì cõi trần giờ đây chỉ còn là nơi bé nhỏ C. Cười hạnh phúc vì mình đã được sánh vai cùng chị Hằng D. Cười vì càng thoát li trần gian càng thấy buồn 4. Ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh có đặc điểm gì ? A. Có tính hình tượng, giàu giá trị biểu cảm B. Có tính chính xác và khách quan C. Có tính đa nghĩa, giàu cảm xúc D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh 5. Các từ gạch chân trong câu sau thuộc trường từ vựng nào ? “Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội goá 1
  6. chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực.” (Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng) A. Cảm xúc của con người B. Suy nghĩ của con người C. Thái độ của con người D. Hành động của con người 6. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép ? A. Người lớn hút thuốc trước mặt trẻ em, lấy điếu thuốc làm một cử chỉ cho biểu tượng quý trọng chính là đẩy con em vào con đường phạm pháp. B. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc. C. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc. D. Quân Triều đình đã đốt rừng để giết chết người thủ lĩnh nghĩa quân đó, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt. * Đọc đoạn trích “Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm !...” (Lão Hạc – Nam Cao) và trả lời câu hỏi 7 và 8. 7. Hãy chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích trên ? A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp B. Đánh dấu phần bổ sung trước đó C. Đánh dấu lời đối thoại D. Đánh dấu phần giải thích cho phần trước đó 8. Từ “Này” trong phần trích “Này ! Ông giáo ạ !” thuộc từ loại nào dưới đây ? A. Thán từ B. Phó từ C. Trợ từ D. Tình thái từ II. Tự luận (6 điểm) Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam. 2
  7. TRƯỜNG THCS ĐỒNG NAI - ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 LÂM ĐỒNG Thời gian làm bài 90 phút A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) Mức độ nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD thấp VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL Văn Tác phẩm Câu 1 học Tác giả Câu 2 Phương thức biểu Câu 4 đạt Thể loại Câu 3 Nội dung Câu 5 Tiếng Trường từ vựng Câu 9 Việt Cấp độ nghĩa Câu 10 Nói giảm, nói tránh Câu 12 Câu ghép Câu 6 Từ tượng thanh, Câu tượng hình 11 Dấu ngoặc kép Câu 8 Tình thái từ, trợ từ Câu 7 TLV Tạo lập đoạn văn thuyết minh Tạo lập văn bản 1bài Tổng số câu, số điểm 4 8 1 (1 đ) (2đ) (7 đ) Tỷ lệ 10% 20 % 70% 5% 25% 0% 70% 1
  8. B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm). Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. “Khi trời vừa hửng sáng thì Giôn – xi, con người tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo mành lên. Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó. Giôn – xi nằm nhìn chiếc lá hồi lâu. Rồi cô gọi Xiu đang quấy món cháo gà trên lò hơi đốt. “Em thật là con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi !”, Giôn – xi nói: “Có một cái gì đấy đã làm cho chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó để cho em thấy rằng mình đã tệ như thế nào. Muốn chết là một tội. Giờ chị có thể cho em xin tí cháo và chút sữa pha ít rượu vang đỏ và – khoan – đưa cho em chiếc gương tay trước đã, rồi xếp mấy chiếc gối lại quanh em, để em ngồi dậy xem chị nấu nướng…” (SGK Ngữ văn 8, tập 1, trang 88) 1. Đoạn trích trên thuộc văn bản nào ? A. Cô bé bán diêm B. Hai cây phong C. Đánh nhau với cối xay gió D. Chiếc lá cuối cùng 2. Tác giả của văn bản ấy là ai ? A. Ai – ma - tốp B. O. Hen – ri C. Xéc – van – tét D. An – đéc – xen 3. Văn bản chứa đoạn trích thuộc thể loại nào ? A. Truyện ngắn B. Hồi ký C. Tiểu thuyết D. Phóng sự 4. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì ? A. Biểu cảm B. Nghị luận 2
  9. C. Tự sự D. Miêu tả 5. Nội dung chính của đoạn trích là gì ? A. Tình yêu mãnh liệt của Xiu với Giôn – xi B. Tình yêu mãnh liệt của Giôn – xi với cuộc sống C. Tâm trạng chán chường của Giôn xi D. Sự thức tỉnh và niềm tin vào cuộc sống của Giôn – xi 6. Câu văn: “Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó.” thuộc loại câu gì ? A. Câu đơn B. Câu đặc biệt C. Câu ghép chính phụ D. Câu ghép đẳng lập 7. Từ “ơi” trong câu:“Em thật là con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi !” thuộc loại từ nào? A. Tình thái từ B. Trợ từ C. Thán từ D. Phó từ 8. Dấu ngoặc kép trong câu: “Em thật là con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi !” dùng để làm gì ? A. Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp B. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo hàm ý đặc biệt D. Đánh dấu lời thoại của nhân vật 9. Các từ: “tàn nhẫn, độc ác, lạnh lùng” thuộc trường từ vựng nào dưới đây? A. Chỉ bản chất con người B. Chỉ tâm hồn con người C. Chỉ tâm trạng con người D. Chỉ đạo đức của con người 10. Nghĩa của từ “tàn nhẫn” là gì ? A. Hay nói xấu, làm hại đến người khác B. Lạnh lùng, cay nghiệt đối với người khác 3
  10. C. Độc ác quá mức gây đau khổ tai hại với người khác D. Ích kỷ, không biết yêu thương người khác 11. Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình ? A. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật B. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật C. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật D. Là những từ miêu tả tính cách của con người 12. Câu văn: “Cái cô đơn nhất trong khắp thế gian là một tâm hồn đang chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa xôi bí ẩn của mình.” sử dụng biện pháp tu từ gì ? A. Nói quá B. Nói giảm, nói tránh C. Chơi chữ D. Ẩn dụ II. Tự luận (7 điểm, 1 câu) Hãy viết một bài văn giới thiệu về ngôi trường thân yêu của em. 4
  11. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TẠO BẢO LỘC - LÂM ĐỒNG MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 Thời gian làm bài 90 phút I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. “… Người nhà lý trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om sòm. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái , ngã nhào ra thềm. Anh Dậu sợ quá muốn dậy can vợ, nhưng mệt lắm, ngồi lên lại nằm xuống vừa run vừa kêu: - U nó không được thế ! Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội. Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận: - Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được…” (Trích Tức nước vỡ bờ, Ngữ văn lớp 8, tập 1) 1. Tác giả của đoạn trích trên là ai ? A. Ngô Tất Tố B. Nam Cao C. Nguyên Hồng D. Thanh Tịnh 2. Phương thức biểu đạt của đoạn trích trên là gì ? A. Biểu cảm kết hợp tự sự B. Miêu tả kết hợp biểu cảm C. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm D. Tự sự kết hợp miêu tả 3. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì ? A. Cảnh chống trả quyết liệt của chị Dậu với tên người nhà lí trưởng B. Cảnh thất bại nhục nhã của tên người nhà lý trưởng C. Cảnh khiếp nhược, sợ hãi của anh Dậu D. Cảnh gia đình chị Dậu bị áp bức 1
  12. 4. Nghĩa của từ nào dưới đây có phạm vi bao hàm nghĩa của các từ còn lại ? A. hành động B. sấn sổ C. giằng co D. du đẩy 5. Từ nào dưới đây không cùng trường từ vựng với các từ còn lại ? A. túm B. sợ C. lẳng D. vật 6. Từ “u” trong câu: “U nó không được thế !” thuộc từ gì ? A. Từ mượn B. Từ toàn dân C. Từ địa phương D. Biệt ngữ xã hội * Đọc câu văn: Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. và trả lời câu hỏi 7, 8, 9 7. Câu văn trên thuộc loại câu nào dưới đây ? A. Câu ghép nối bằng một quan hệ từ B. Câu ghép nối bằng một cặp quan hệ từ C. Câu ghép nối bằng một cặp phó từ D. Câu ghép không dùng từ nối 8. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu văn trên là: A. quan hệ nối tiếp B. quan hệ tương phản C. quan hệ nguyên nhân D. quan hệ lựa chọn 9. Dấu ngoặc kép trong câu văn trên dùng để làm gì ? A. Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp B. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo hàm ý đặc biệt D. Đánh dấu lời thoại của nhân vật 2
  13. 10. Từ ”đi” trong câu: ”Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem !” thuộc dạng nào dưới đây ? A. Tình thái từ cầu khiến tỏ ý thách thức B. Tình thái từ cầu khiến yêu cầu người khác làm việc gì đó cho mình C. Tình thái từ cảm thán biểu thị sự thuyết phục D. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm 11. Dấu hai chấm trong phần trích dẫn sau có vai trò gì ? “Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận: - Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được…” A. Dùng để đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp B. Dùng để đánh dấu báo trước phần giải thích C. Dùng để đánh dấu báo trước lời thuyết minh D. Dùng để đánh dấu báo trước lời đối thoại 12. Nếu viết: “Trong tác phẩm Tắt đèn thông qua hình tượng nhân vật chị Dậu, tác giả đã ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông dân.” câu văn sai vì sao ? A. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc B. Đặt dấu chấm câu khi câu chưa kết thúc C. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận của câu khi cần thiết D. Đặt dấu phảy ngắt câu không phù hợp II. Tự luận (7 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau, viết thành bài văn có độ dài khoảng 400 đến 500 chữ. Đề 1. Bố mẹ là người đã chăm sóc, nuôi dưỡng em khôn lớn từng ngày và đã để lại cho em nhiều kỉ niệm. Em hãy kể lại một kỷ niệm đáng nhớ về bố hoặc mẹ. Đề 2. Thuyết minh về một loài hoa em yêu thích. 3
  14. ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 1, LỚP 8 Đề số 2 (Thời gian làm bài: 90 phút) A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dung Tổng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Lĩnh vực ND Văn Phương thức C 5 1 học biểu đạt Nội dung C 6, 7 2 Tiếng Trường từ 1 Việt vựng C4 Từ tượng C 12 1 thanh Tình thái C3 1 từ, trợ từ, thán từ Biện pháp C8 1 tu từ Câu ghép C 11 1 Dấu câu C 10 1 Những C1, C9 3 vấn đề 2 chung về Tập văn bản làm Viết đoạn C 13 1 Văn văn nghị luận Viết bài văn tự sự kết hợp C14 miêu tả, biểu 1 cảm Tổng số câu 3 9 1 1 14 Trọng số điểm 0,75 2,25 2 5 10 Mỗi câu trắc nghiệm 0, 25 điểm. Câu tự luận 13 được 2 điểm. Câu tự luận 14 được 5 điểm. 1
  15. B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm). Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? A. Ghi lại đầy đủ, chi tiết toàn bộ câu chuyện trong văn bản một cách trung thành B. Kể lại một cách sáng tạo câu chuyện trong văn bản C. Dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn, trung thành nội dung chính của văn bản D. Phân tích nội dung, ý nghĩa của c©u chuyÖn trong văn bản 2. Văn thuyết minh là gì? A. Dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm, tư tưởng B. Trình bày, giới thiệu, giải thích... nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội C. Trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật, nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người và bày tỏ thái độ khen chê D. Dùng các chi tiết, hình ảnh... nhằm tái hiện một cách sinh động để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh • Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 3, 4: “Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…” (Lão Hạc – Nam Cao). 3. Từ “chao ôi” trong đoạn văn trên thuộc từ loại gì? A. Thán từ B. Quan hệ từ C. Trợ từ D. Tình thái từ 2
  16. 4. Các từ: “gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi” thuộc trường từ vựng nào dưới đây? A. Chỉ tính cách của con người B. Chỉ trình độ của con người C. Chỉ thái độ cử chỉ của con người D. Chỉ hình dáng của con người • Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi (từ 5 đến 12): Đó là chiếc lá cuối cùng”, Giôn - xi nói, “Em cứ tưởng là nhất định trong đêm qua nó đã rụng. Em nghe thấy gió thổi. Hôm nay nó sẽ rụng thôi và cùng lúc đó thì em sẽ chết”. “Em thân yêu, thân yêu!”, Xiu nói, cúi khuôn mặt hốc hác xuống gần gối, “Em hãy nghĩ đến chị, nếu em không còn muốn nghĩ đến mình nữa. Chị sẽ làm gì đây?” Nhưng Giôn - xi không trả lời. Cái cô đơn nhất trong khắp thế gian là một tâm hồn đang chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa xôi bí ẩn của mình. Khi những dây ràng buộc cô với tình bạn và với thế gian cứ lơi lỏng dần từng sợi một, ý nghĩ kỳ quặc ấy hình như càng choán lấy tâm trí cô mạnh mẽ hơn…. Khi trời vừa hửng sáng thì Giôn xi, con người tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo mành lên. Chiếc lá thường xuân vẫn còn đó. (Trích Chiếc lá cuối cùng, Ngữ văn 8, tập 1) 5. Đoạn trích trên có sự kết hợp các phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự kết hợp với miêu tả và nghị luận B. Tự sự kết hợp với miêu tả và thuyết minh C. Biểu cảm kết hợp với tự sự và nghị luận D. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 3
  17. 6. Nội dung chính của đoạn trích là gì ? A. Kể lại diễn biến tâm trạng của Giôn - xi khi ngắm nhìn chiếc lá cuối cùng B. Miêu tả chiếc lá thường xuân cuối cùng trong đêm giông bão C. Kể lại cuộc đối thoại của hai chị em Giôn - xi về chiếc lá cuối cùng D. Kể lại tình cảm và suy nghĩ của Xiu dành cho Giôn - xi 7. Trong đoạn trích trên, nhân vật Giôn - xi được khắc hoạ như thế nào ? A. Là một người sống nội tâm, biết hy sinh cho người khác B. Là một người yếu đuối, bi quan, buông xuôi số phận C. Là một người bất lực trước hoàn cảnh, kém may mắn D. Là một người đã cố gắng chống chọi với bệnh tật nhưng không thể vượt qua 8. Câu văn nào dưới đây sử dụng biệp pháp nói giảm, nói tránh? A. Cái cô đơn nhất trong khắp thế gian là một tâm hồn đang chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa xôi bí ẩn của mình. B. Hôm nay nó sẽ rụng thôi và cùng lúc đó thì em sẽ chết. C. Ngày hôm đó trôi qua và ngay cả trong ánh hoàng hôn, họ vẫn có thể trông thấy chiếc lá thường xuân đơn độc níu vào cái cuống của nó trên tường. D. Khi trời vừa hửng sáng thì Giôn xi, con người tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo mành lên. 9. Từ “Nhưng” trong câu: “Nhưng Giôn - xi không trả lời.” có vai trò gì? A. Làm dấu hiệu xuất hiện câu chủ đề của đoạn B. Triển khai đoạn, phát triển ý C. Liên kết ý giữa 2 đoạn văn D. Đánh dấu một vấn đề được kết thúc 4
  18. 10. Dấu ngoặc kép trong đoạn trích trên dùng để làm gì? A. Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt C. Đánh dấu từ ngữ quan trọng D. Đánh dấu lời thoại của nhân vật 11. Câu văn: “Em hãy nghĩ đến chị, nếu em không còn muốn nghĩ đến mình nữa” thuộc loại câu nào? A. Câu ghép không sử dụng từ nối B. Câu ghép nối nhau bằng một quan hệ từ C. Câu ghép nối nhau bằng một cặp quan hệ từ D. Câu ghép nối nhau bằng một cặp từ hô ứng 12. Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ? A. tàn nhẫn B. mạnh mẽ C. lộp độp D. kỳ quặc II. Tự luận (7 điểm) 13. (2 điểm): Viết một đoạn văn diễn dịch hoặc quy nạp (từ 7 đến 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng của O Hen - ri. 14. (5 điểm): Kể một kỷ niệm đáng nhớ về một người hoặc con vật mà em yêu quý. 5
  19. ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 1, LỚP 8 Đề số 1 (Thời gian làm bài: 90 phút) A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao Lĩnh vực nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Văn Tác giả C5 1 học Thể loại C2 1 Phương thức C7 1 biểu đạt Nội dung C6 1 Tiếng Trường từ vựng C10 1 Việt Từ tượng thanh, C11 1 từ tượng hình Từ Hán Việt C9 1 Tình thái từ, trợ C4 2 từ, thán từ C3 Câu ghép C12 1 Dấu câu C8 1 Tập Tóm tắt văn bản C 13 1 làm tự sự Văn Tự sự kết hợp C1 1 với miêu tả, biểu cảm Viết bài văn C14 1 thuyết minh. Số câu 4 8 1 1 14 Trọng số điểm 1 2 2 5 10 Mỗi câu trắc nghiệm 0, 25 điểm. Câu tự luận 13 được 2 điểm, câu 14 được 5 điểm. 1
  20. B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu, 3 điểm, mỗi câu 0,25 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Việc đưa yếu tố miêu tả vào văn bản tự sự có tác dụng gì? A. Giới thiệu nhân vật, sự việc, cốt truyện, tình huống B. Trình bày diễn biến của sự việc, hành động, nhân vật C. Làm nổi bật tính chất, mức độ của sự việc, nhân vật, hành động D. Bày tỏ trực tiếp thái độ cảm xúc của nhân vật và người viết trước sự việc, nhân vật, hành động 2. Văn bản Ôn dịch, thuốc lá thuộc kiểu văn bản nào? A. Tự sự B. Biểu cảm C. Thuyết minh D. Nghị luận 3. Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá? A. Bác đã đi rồi sao Bác ơi? Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. B. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. C. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm. D. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống thế gian cười. 4. Từ “Này” trong phần trích: “Này ! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn!” (Lão Hạc) thuộc từ loại nào dưới đây ? A. Thán từ B. Quan hệ từ 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2