309
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, THÀNH PHẦN H HỌC
C ỨNG DỤNG CỦA CÂY TÍA VIT NAM
Phm Th M Trâm1, Nguyn Th Thu Hương2
1. Vin Phát trin ng dụng, Trường Đại hc Th Du Mt, email: tramptm@tdmu.edu.vn
2. Lớp D21CNSH01, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Cây tía tô (Perilla frutescens L.) thuc h Lamiaceae, có ngun gc t Đông Á. Tía tô là
mt loi gia vị, được s dụng như một v thuc dân gian Vit Nam, Trung Quc, Nht Bn,
Hàn Quc, mt s c châu Âu, M châu Phi. Bài báo này s tp trung tp hp các thông
tin, nghiên cu về đặc đim sinh học thành phần hoá học của cây tía Vit Nam. Dựa trên
các dữ liệu khoa học được công bố, tía tô thực sự là một loài dược liệu tiềm năng vì sự đa dạng
về thành phần hoá học và các ứng dụng mà dược liệu này mang lại.
T khoá: đặc đim sinh hc, Lamiaceae, Perilla frutescens, tinh du, thành phn hoá hc
1. GII THIU
H Lamiaceae (còn gi Labiatae) vùng phân b rt rng, cha khong 236 chi
6900 đến 7200 loài. Các loài thc vt thuc h Lamiaceae được s dng rng rãi cho nhiu
mục đích khác nhau, nhưng việc s dng rng rãi nht là trong ngành công nghip thc phm
vì chúng có đặc điểm là hàm lưng hp chất thơm cao (Bachheti và nnk., 2014; Fidan và nnk.,
2019). Nhiều loài được s dng trong m thc trên toàn thế giới như: bạc hà, húng quế, c x
hương, hương thảo, tía tô (Fidan và nnk., 2019; Hong và Kim, 2010).
Cây tía tên khoa hc Perilla frutescens var.crispa, thuc h Lamiaceae. Tía
phân b rng khắp các nước có khí hu nhiệt đới nóng ẩm như Ấn Độ, Trung Quc, Nht Bn,
Thái Lan, Vit Nam. Vit Nam, tía tô mt trong 550 loài cây cha tinh du (Vũ Thị Cương
và nnk., 2021). a tô nhiu công dng tốt đối vi sc khỏe con người do cha tinh du
nhiu hp cht sinh hc, có tác dng kháng oxy hóa cao và có kh năng kháng khuẩn t nhiên
(Trương Quốc Tt và Nguyn Duy Khánh, 2020).
Vi hot tính sinh học và dược cao, tinh du a rt nhiu ng dng trong các
lĩnh vực thc phm, y hc m phm. Tinh du chiết xut t tía tác dng kháng khun,
chng ng độc cua cá, gim triu chng trm cm, chống ung thư, gii cm (Trn Th Ngc
Bích và Đỗ Th Thúy Vân, 2017). Loi tinh dầu này được s dụng như chất tạo hương và làm
ngt nhân to trong các loại nước giải khát, nước st, thuc lá. Tinh dầu a còn được biết
đến như một cht bo qun trong thc phm bi hot tính kháng vi sinh vt và tính chng oxy
hóa ưu việt ca nó (Trn Th Ngọc Bích và Đỗ Th Thúy Vân, 2017).
Ngi ra, nhiu nghiên cu y hc hiện đại đã cho biết rng các b phn tía tô có cha mt
ng ln hp cht th cp hot tính sinh hc, bao gm terpenoid, flavonoid, alkaloid, steroid,
quinine phenolic, th hin nhiu hot tính sinh học như chống d ng, chng trm cm, h lipid
u, bo v gan, bo v thn kinh, kháng viêm, kháng tế bào ung thư, kháng oxy hóa và kháng
khun có th ng dụng vào trong các lĩnh vực dược phẩm, dinh dưỡng, hóa cht nông nghip,
thuc tru sinh hc, hương vị, mùi thơm,u sắc và ph gia thc phm (Hou và nnk., 2022).
310
Trong 20 năm trở lại đây, ti Việt Nam cũng đã nhiều nghiên cu v cây tía tp
trung vào đánh giá thành phần hóa hc, tách chiết tinh du t các b phn ca cây mt s
nghiên cu s dng a tô trong chế biến thc phẩm và dược phm (Nguyễn Thị thu nnk.,
2021; Trần Thị Thúy và nnk., 2021; Nguyễn Đăng Thoại và nnk., 2023).
Bài tổng quan này trình bày các nghiên cứu về sự phân bố, đặc điểm sinh học thành
phần hoá học của tía Việt Nam nhằm hiểu hơn về vai trò của trong đời sống cũng
như trong thực phẩm, mĩ phẩm và y học hiện nay.
2. ĐẶC ĐIỂM SINH HC CA CÂY TÍA TÔ
2.1. Phân b
Tía tô có tên khoa hc là Perilla frutescens L., thuc h Lamiaceae, chi Perilla. Tía tô là
loi cây thân tho hằng năm, có nguồn gc t châu Á. Hiện nay, nó cũng đã được du nhp vào
Châu Âu, Nga và M dưới dng cây ly ht có du (Bachheti và nnk., 2014).
Việt Nam, cây a còn được gi y t tô, t t hay ngnh, hom (tiếng
Thái), phằn cưa (tiếng Tày) (Trn Th Ngọc Bích Đỗ Th Thúy Vân, 2017). Theo thc vt
chí Vit Nam, loài tía tô Vit Nam có ba th, bao gm: Perilla frutescens var. frutescens,
Perilla frutescens var. crispa, Perilla frutescens var. acuta, được phân bit vi nhau bi màu
sc, hình dáng ca lá và kích thước của đài qa (Vũ Xuân Phương, 2000).
2.2 Đặc điểm sinh hc
Tía cây mọc đứng, cao 50 - 150 cm, thân vuông, màu xanh hay tím, lông đa
bào dài dày. hình trng rng hay gn tròn, c 5 -15 x 3 - 10 cm, chóp lá nhn, tròn hay
hình nêm, mép x răng cưa to sâu, 2 mt màu xanh hay tím nhạt, ng đa bào dày; gân
bên 7-8 đôi; cuống lá dài 2 - 5 cm (Vũ Xuân Phương, 2000). Hoa nh màu trng mc thành xim
co đầu cành. Qu bế hình cu. Toàn cây cha tinh dầu thơm lông. Mùa hoa qu vào
khong tháng 5 - 8. Cây được trng ph biến khắp nơi Vit Nam dùng làm gia v làm
thuc. Trng bng ht ca nhng cây to khe không sâu bnh. Thi k gieo ht tt nht
sau khi lp xuân vào tháng 1 - 2 dương lịch (Trn Hu Anh, 1999).
Hình 1. Cây tía tô (Ngun: tác gi)
311
3. THÀNH PHN HOÁ HC CA CÂY TÍA TÔ VIT NAM
Ht, lá và thân ca cây tía tô cha nhiu các hp cht vitamin, khoáng cht, tinh du, và
các hp cht phenolic,... kh năng chng d ng, kháng oxy hoá, kháng viêm và kháng tác
nhân gây ung thư và đã được s dng ph biến trong thc phẩm cũng như dược phm (Võ Th
Thanh Bình và nnk., 2020).
Tía loài thảo dược cha nhiu tinh du vi nhiu hp cht giá tr. Theo Trn
Th Ngọc Bích và Đỗ Th Thúy Vân (2017), thành phn hóa hc ca tinh du lá tía tô Qung
Nam được xác định bằng phương pháp sắc khí ghép khi ph (GC-MS) gm 26 hp cht
(99,98%) vi các hp cht chính -asarone (35,12%), caryophyllene (33,88%), d-imonene
(11,43%), trans-- bergamotene (7,66%), -muurolene (4,58%), humulene (3,83%). Trong đó,
-asarone (35,12%) trans--bergamotene (7,66%) 2 hp cht mới được m thy trong tinh
du lá tía tnh Qung Nam. Nhóm tác gi cũng nhận định rng tinh du tía th được
s dụng để làm cht kháng khun sinh hc dit b nh cng trong bo qun nông sản, điều
này hoàn toàn phù hp vi thc tin khi trng cây tía tô thì không cn s dng hóa cht bo v
thc vật. Năm 2018, Nguyn Th Hoàng Lan nnk. đã ghi nhận thành phn hóa hc ca tinh
du t lá tía Nội (được xác định bng GC-MS) gm 20 hp cht (chiếm 93,6%) vi các
thành phần chính như: perilla aldehyde (38,99%), perilla alcohol (23,71%), -zingiberene
(6,22%) β-caryophylene (5,63%), có th được s dng làm cht tạo hương thơm cho các loại
sn phm thc phẩm và dược phm. Tiếp đó, năm 2020, Võ Th Thanh Bình nnk. đã báo cáo
rng thành phn hóa hc ca tinh du lá tía tô thu hái t Gia Lai, Việt Nam được xác định bng
GC-MS vi 18 hp chất được xác định. Thành phn chính ca tinh du perillaaldehyde
(53,60%), D-limonene (9,09%), caryophyllene (8,19%), trans-alpha-bergamotene (6,35%),
myristicin (1,68%), humulene (1,39%), germacrene D (1,32%), perilla alcohol (1,27%). Qua
đây cho thy, tinh du tía tô tiềm năng ứng dng trong thc phẩm và dược phẩm. Năm 2024,
Trn Thanh Hùng và nnk. đã xác định được 20 hp cht trong tinh du lá a tô thu hái ti Bình
Dương. Trong đó, thành phần chính bao gm: limonene (17,00%), perilla aldehyde (48,55%),
β- caryophyllene (15,03%) (Z,E)-α-farnesene (11,07%). Tinh du tía biu hiện tác động
dit b gy mui vn mnh vi vic gây chết 85,08% s b gy x trong 24 gi nồng độ
200 μg/mL. Như vậy, qua mt s báo cáo cho thy tinh du tía Vit Nam cha nhiu hp
cht hot tính sinh hc. Tuy nhiên, s khác bit v thành phn hóa hc ca tinh du có th
liên quan ti s khác nhau v loài cũng như điều kin địa lý (khí hu, th nhưỡng, điều kin
chăm sóc, thời điểm thu hái).
Ngoài s phong phú v các hp cht hoá hc trong tinh du thì tía tô còn cha nhiu hp
cht th cp hot tính sinh hc giá tr khác. Theo Trương Quốc Tt và Nguyn Duy Khánh
(2020), a tô đưc sy nhiệt độ 500C có chất lượng tt nht với hàm lượng polyphenol tng
s 16,42 (mgGAE/g), tannin 8,74 (mgTAE/g), anthocyanin 276,89 (μgCE/g),
chlorophyll a và b lần lượt 1509,60 791,74 (μg/g), carotenoids 104,97 (μg/g), kh
năng chống oxy hóa cao thông qua phần trăm c chế H2O2 14,61%. Năm 2023, Tiêu Thị
Hng Anh và nnk. đã xây dng quy trình chiết cao thu nhn acid rosmarinic t lá tía tô thu hái
ti Kiên Giang với 1 kg lá tía tô khô đạt tiêu chuẩn Dược Điển Việt Nam 5 thu được 160 g cao
chun hóa lá tía tô cha 3,6% acid rosmarinic.
4. CÁC NG DNG CA CÂY TÍA TÔ VIT NAM
Nh vào s đa dạng v các hp cht hot tính sinh hc tía kh năng kháng
oxy hoá, kháng khun rt tt (Nguyn Th Hoàng Lan và nnk., 2018; Trà Đông Phương và nnk.,
2021), và được ng dng nhiu trong công ngh thc phẩm, hoá mĩ phẩm và dược phm.
312
Năm 2016, Nguyen Thi Hoang Lan nnk. đã ghi nhận tinh du lá tía có th kéo dài
thi gian bo qun tht lợn tươi ở điều kin lnh (50C) đến 6 ngày nồng độ x lý 1% và đến 9
ngày nồng độ x 2%. Qua đây cho thấy tinh du lá tía kh năng chống oxy hóa
kháng khun rt tt trong vic kéo dài thi gian bo qun ca tht lợn tươi. Tuy nhiên, xử
tinh du tía 1% ảnh hưởng ít hơn đến màu và mùi ca tht ln so vi nồng độ 2%. Năm 2021,
Thị Cương nnk. đã sử dng tinh du tía b sung vào cháo vi mục đích bảo qun
cháo khi s xâm nhp ca vi khun. Vi nồng độ 0,1 mL tinh du tía tô b sung vào trong 100
mL cháo, chất lượng cháo đt loi khá vi 16,6 điểm. Cùng năm 2021, Trần Th Thuý nnk
đã đánh giá kh năng sinh trưởng và kh năng lên men của chng nm men NM3.6 trong dch
chiết lá tía nhm to loại đồ uống có độ u thp. Sau 9 ngày lên men chính 300C và 14
ngày lên men ph 100C, độ ợu đạt 3,22% (v/v), hiu suất lên men 57,6% và điểm cm quan
đạt 16,7, đạt tiêu chun v cm quan chất lượng đối vi loại đồ uống độ u thp lên
men t dch chiết rau, hoa qu. Gần đây, Dương Nhật Anh và nnk. (2023) đã chế biến nước tía
tô có b sung hoa cúc và c ngt. Theo nhóm tác gi, vic x nhit dẫn đến những thay đổi
đáng kể các hot cht sinh hc, tổng hàm ng polyphenol, anthocyanin flavonoid b suy
gim trong quá trình x lý thanh trùng của nước ung tía tô b sung tho mc.
Ngoài vic s dng ph biến trong thc phm, thì trong thành phần tía cũng đã được
chng minh có cha nhiu hp cht phenolic và flavonoid cho hot tính kháng oxy hóa rt tt
cũng như tiềm năng c chế enzym tyrosinase nhm gim s hình thành melanin trong hc
bào (Nguyn Th Hnh Trúc và nnk., 2020). Qua đây cho thấy tía tô có th được s dng trong
các sn phm làm trng da.
Tía tô cũng là một dược liu vi các tác dụng như: kháng dị ng, kháng viêm, kháng oxy
hóa, kháng ung thư, kháng khuẩn, chng trm cm tr ho. m 2018, Nguyn Th Thu Hương
Nguyn Mai Trúc Tiên đã báo cáo rằng cao tía liu 1,9 g/kg sau 3 ngày ung tác
dng kéo dài tim thi xut hiện cơn ho, làm giảm kích thích ho và làm tăng tiết dung dịch đỏ
phenol khí qun ca chut b gây ho bằng capsaicin. Năm 2023, Nguyễn Đăng Thoại và nnk.
đã xây dựng được công thc bào chế vi nhũ tương có chứa tinh dầu tía tô đạt độ bn và ổn định
v mt nhit hc vi mong mun có th s dụng vi nhũ tương này để m tăng khả năng hòa tan
các dược cht khó tan, bo v nhng hot cht d b phân hủy trong môi trường nước, có độ bn
nhiệt động hc và không tách lp sau thi gian dài bo qun. Cùng năm 2023, Đỗ Th Thu Hin
và nnk. đã ghi nhận cao lá tía tô giàu acid rosmarinic (liu 1 g/kg) th hin tác dng h acid uric
tt trên mô hình chut b gây tăng acid uric bởi kali oxonat phác đồ d phòng cp.
5. KT LUN
Cây tía tô (Perilla frutescens L.) được trng ph biến Vit Nam, là loại rau thơm và là
v thuc trong nhiu bài thuc của người Vit Nam. Tía cha nhiu hp cht giá tr,
đặc bit cha nhiu tinh du các hp cht poplyphenol. Tu thuộc vào điu kin địa lý
như khí hu, th nhưỡng, điu kin chăm sóc, thời đim thu hái thì thành phần cũng như hàm
ng các hp cht s khác nhau tía tô. Vi thành phn hoá hc cha nhiu hp cht
giá tr như tinh dầu, polyphenol, flavonoid, nhiu công trình nghiên cứu đã công bố các ng
dng ca tía tô trong thc phm, m phẩm và dược phm.
313
TÀI LIU THAM KHO
1. Đỗ Th Thu Hin, Lâm Thế Vinh, Nguyễn Đông Thư, Nguyễn Phúc Duy, Lâm Th Kim Thoa,
Nguyn Hoàng Tín, Lê Hu Phước, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ . (2023). Nghiên cu tác dng h acid
uric huyết trên chut nht trng ca cao chun hóa thành phn acid rosmarinic t tía (Folium
perillae Frutescensis). Tp chí Y hc Vit Nam, 530(1B), 97-100.
2. Bachheti, R. K., Joshi, A., Ahmed, T. (2014). A phytopharmacological overview on Perilla
frutescens. Int. J. Pharm. Sci. Rev. Res, 26(2), 55-61.
3. Dương Nhật Anh, Nguyn Trí Yến Chi, Hunh Ngọc Như Ý, Nguyễn Vit Khoa. (2021). Ảnh hưởng
của quá trình thanh trùng đến các hot cht sinh hc t nước ung tía tô b sung tho mc. Tp chí
Khoa hc và Công ngh Đại hc Thái Nguyên, 229(01), 325 - 332.
4. Fidan, H., Stankov, S., Ivanova, T., Stoyanova, A., Damyanova, S., Ercisli, S. . (2019).
Characterization of aromatic compounds and antimicrobial properties of four spice essential oils
from family Lamiaceae. Ukrainian food journal, 8(2), 227-238.
5. Hong, E., Kim, G. H. . (2010). Comparison of extraction conditions for phenolic, flavonoid content
and determination of rosmarinic acid from Perilla frutescens var. acuta. International journal of
food science & technology, 45(7), 1353-1359.
6. Hou, T., Netala, V. R., Zhang, H., Xing, Y., Li, H., Zhang, Z. (2022). Perilla frutescens: A rich
source of pharmacological active compounds. Molecules, 27(11), 3578.
7. Nguyễn Đăng Thoại, Nguyn Kim Thun, Sar Sokphara1, Trn Minh Tuyn, Nguyễn Phước Vinh,
Nguyn Mnh Huy. (2023). Nghiên cu bào chế vi nhũ tương chứa tinh du tía (Perilla frutescens
L.). Tạp chí Y Dược hc Phm Ngc Thch, 3(2), 156-163.
8. Nguyn Th Hnh Trúc, Nguyễn Thùy Dương, Thị Dim, Nguyn Quc Thái, Hunh Ngc
Trinh. (2020). Khảo sát tác động c chế tyrosinase và chng oxy hoá ca các cao chiết t lá tía tô.
Tp chí Y hc Tp.HCM, 24(3), 94-99.
9. Nguyn Th Hoàng Lan, Bùi Quang Thuật, Danh Tuyên. (2018). Xác định các thông s để xây
dng quy trình công ngh chưng cất tinh du tía tô. Tp chí Khoa hc nông nghip Vit Nam,
16(3), 275-281.
10. Nguyen Thi Hoang Lan, Le Danh Tuyen, Bui Quang That. (2016). Investigation of the potential
utility of perilla essential oil in preservation of fresh pork. Vietnam J. Agri. Sci., 14(7), 1052-1059.
11. Nguyn Th thu Hà, Phan Du Thanh, Tng Th , Trn Th Thúy. (2021). Nghiên cu quy trình
tạo đồ ung t dch chiết cây tía tô (Perilla frutescens L. Britton) . Tp chí Khoa hc - Trường Đại
học Sư phạm Hà Ni, 66(4F), 205-214.
12. Nguyn Th Thu Hương, Nguyn Mai Trúc Tiên. (2018). Nghiên cu thc nghim tác dng kháng
khun, tr ho và long đàm của cao chiết cn t lá tía tô. Tp chí Y hc Tp.HCM, 22(5), 34-39.
13. Quc Tt và Nguyễn Duy Khánh. (2020). đánh giá s ảnh hưởng ca chế độ sấy đến hàm lượng hp
cht polyphenol tng, các hp cht màu hot tính chng oxy hóa ca tía tô. Hi ngh Công
ngh sinh hc toàn quc.
14. Tiêu Th Hng Anh, Liêu Hoàng Phú, Phm Nguyn Trúc Ly, Nguyn Thanh Sil, Phùng Ngc Nh,
Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ. (2023). Xây dng quy trình chiết cao chun hóa kiểm soát hàm lượng
acid rosmarinic ttía tô (Folium perillae Frutescensis) thu hái ti Kiên Giang. Tp chí Y hc Vit
Nam, 529(2), 245-249.
15. Trương Quốc Tt, Nguyễn Duy Khánh. (2020). Đánh giá sự ảnh ng ca chế độ sấy đến hàm
ng hp cht polyphenol tng s, các hp cht màu hot tính chng oxy hóa ca tía (Perilla
frutescens L.) trng huyn Châu Thành, tnh Tin Giang. Hi ngh Công ngh sinh hc toàn quc,
(pp. 340-345).
16. Trn Hu Anh. (1999). Kho sát tinh du tía tô (Perilla frutescens (L.)Britt). Đại hc Khoa hc T
nhiên - Tp.HCM.