1
Tng lun tháng 9/2018
FINTECH - LÀN SÓNG NG NGH
LÀM THAY ĐI TÀI CHÍNH TH GII
2
Li gii thiu
Cách mngng nghip 4.0 din ra mnh m và to ra nhng biến chuyn trên nhiu lĩnh
vc hội. Đi vi lĩnh vc tài cnh,ch mng công nghip 4.0c động rõ rt, th hin
s xut hin ca FinTech- Công ngh tài chính. FinTech đã và đang làm thay đổich thc,
đa đim thi gian ni tiêu dùng thc hin thanh toán, cũng n tạo thun lợi để ngưi
tiêu dùng có th tiếp cn ti nhiu loi hình dch vi chính, góp phn thu hp khong cách
gia c tng lp xã hi.
Mt đim đc bit FinTech, đó là những nơi còn thiếu s h tr ca h thng ngân hàng,
nhng nơi ni n vn còn gp k khăn trong việc tiếp cn ti c dch v i chính, li
chính là nhng “mnh đất màu m để FinTech phát trin. Hay i ch khác, FinTech
không ch đơn thun làm thay đổi b mt ca h thng ngân hàng tài chính truyn thng, mà
hơn thế, FinTech còn gi vai trò quan trng trong vic ph cp tài chính toàn din ti ngưi
dân, qua đó thúc đy phát trin và nâng cao công bng xã hi.
Ti Vit Nam, FinTech là mt lĩnh vc tương đi mi, nhưng đã thu hút đưc s c ý ca
Chính ph ng như cng đồng doanh nghip nh nhng c động tích cc ca FinTech ti
xã hi và đi sng nhân dân, ng như tiềm năng phát trin mnh ca FinTech trong tương
lai. Vi mong mun giúp bn đc có mt cách nhìn toàn din v FinTech, làn sóng công ngh
mới đy ha hn, Trung tâm Thông tin và Thng kê Khoa hc và Công ngh bn son Tng
lun FINTECH - LÀN SÓNG CÔNG NGH LÀM THAY ĐI I CHÍNH TH GII”.
Tng lun s cung cp nhng khái nim tng quát v FinTech, các đổi mi ng ngh làm
nn tng ca FinTech, phát trin FinTech trên thế giới, Đông Nam Á và Vit Nam.
Xin trân trng gii thiu.
3
Tóm tt ni dung
Thp niên 1990, nhng tiến b công ngh đang làm thay đổi b mt ca lĩnh vc dch v
tài chính, vi s ra đi của tơng mại đin t. Thương mi đin t cho phép cá nn hoc
doanh nghip truy cp i khon, thc hin chuyn khon và thu thp thông tin v các sn
phm và dch v tài chính mà không phi liên h trc tiếp vi các công ty tài chính. Nhiu mô
hình kinh doanh E-finance đã xuất hin trong những năm 1990, bao gm ngân ng trc
tuyến (banking online), dch v môi gii trc tuyến, thanh toán di đng và ngân hàng di đng.
T gia những m 2000, số ngưi dùng đin thoi di đng/đin thoi thông minh tăng vọt,
làm thúc đẩy s phát trin i chính lưu đng, ví d như thanh toán di động và ngân ng di
đng, mt hình thc m rng ca thương mi đin t.
Đi mi FinTech xut hin sau cuc khng hong tài chính trên tn thế gii din ra vào
năm 2008, bng ch kết hp thương mại đin t, các công ngh internet, các dch v mng
xã hi, truyn tng xã hi, trí tu nn to và phân tích d liu ln. FinTech đã mang li cho
cng đồng doanh nghip nhng “ngách kinh doanh mi, cũng như m ra cơ hội đ ni
tiêu ng có th tiếp cn ti dch v i cnh tốt hơn.
Phn I ca Tng lun đi sâu vào cung cp nhng khái nim cơ bn v FinTech, các phân
khúc và phân đon, h sinh thái FinTech, các lĩnh vực ng dng FinTech và các thách thc
mà công ty FinTech phi đi mt.
Phn II trình bày chi tiết c đổi mi ng ngh đưc áp dng vào lĩnh vực tài chính đ
làm nn tng ca FinTech. Đó những đổi mi trong nh vc thanh toán (thanh toán tiêu
dùng, thanh tnng ty), đinnh như ví di động, thanh toán ngang hàng, tin k thut s;
các loi nh mới như cho vay phi truyn thng, insurtech (ng ngh bo him), regtech
(công ngh qun lý), ro-bo advisors (nhà vn t động) …
Phn III khái quát bc tranh sơ lưc v phát trin FinTech tn thế gii vi vic đi sâu vào
khía cnh th tng gii thiu mt s th trưng c th như Trung Quốc, ASEAN Vit
Nam. Phn này chú trng o nh hình phát trin FinTech ti Vit Nam đề xut khuyến
ngh.
4
I. CÁC KI NIM V FINTECH
1.1. Đnh nghĩa v FinTech
Th trưng tài cnh tn toàn thế gii b tác đngu sc bi cuc cách mng internet vào
đu nhng m 1990, vi mt trong nhng hiu ng chính là làm gim chi phí giao dch i
chính. Nhng tiến b công ngh đưc internet thúc đẩy đã m thay đổi b mt ca ngành
dch v tài chính và dn đến s pt trin ca tài chính điện t (e-finance). E-finance đ cp
đến tt c các hình thc dch v tài chính n ngân hàng, bo him và giao dch chng khoán
đưc thc hin thông quac pơng tin đin t, bao gm internet và World Wide Web. E-
finance cho phép cá nhân hoc doanh nghip truy cp tài khon, thc hin chuyn khon
thu thp thông tin v các sn phm và dch v tài chính mà kng phi liên h trc tiếp vi
các công ty i chính. Nhiu mô nh kinh doanh E-finance đã xut hin trong nhng năm
1990, bao gm ngân hàng trc tuyến (banking online), dch v môi gii trc tuyến, thanh toán
di động và ngân hàng di động. Vi thương mi đin t, nhng hình thc đi miy đã dẫn
đến làm gim quy mô và s ng c tr s ngân hàng.
Tác đng ca ng ngh internet đưc biu hin rõ trong ngành ngân hàng. Vi bn cht
nhy v thi gian, chuyênu v thông tin, rõng hầu như mi thành phn ca chui giá tr
trong hot động ca ngân hàng đều đưc ng li t vic s dng sáng to các ng ngh
web. T c độ ca nn hàng, li ích tim ng ca ngân hàng trc tuyến bao gm chi phí
hot đng thp hơn, thời gian giao dch ngn hơn, thông tin quản lý theo thi gian thc tế, liên
lc lin mch trong khp h thng ngân hàng, tương c thun tin hơn vi khách ng hin
ti ng như tương lai và cung cp các dch v giá tr gia tăng ví d n tiếp cn ti kho kiến
thc chuyên môn trong qun lý tài chính. Giao dch c phiếu trc tuyến mt ví d na ca
e-finance. nh thc y làm gim thiu chi phí hot động bng ch x lý trc tuyến mi
giao dch c phiếu. Hình thc này cũng đạt được li thế cnh tranh bng ch cung cp c
dch v chuyên bit mc phí giao dch thp nht có th. Mt s công ty môi gii chng
khoán trc tuyến còn cho phép kch hàng truy cp min phí o các báo o nghiên cu
cht ng cao ca c t chc nghiên cu i chính uy tín.
S ngưi dùng điện thoi thông minh tăng mnh trong gia nhng năm 2000 đã tạo điu
kin đ phát trin tài cnh lưu đng, ví d như thanh tn di động và ngân ng di đng, vn
là s m rng ca e-finance. Các cơ quan tài chính cho phép kch hàng ca h không ch
truy cp vào tng tin tài khon nn hàng, mà còn thc hin giao dch, chng hạn như thanh
toán a đơn chuyn tin, tng qua đin thoi di đng ca h.
Vi nhng tiến b trong lĩnh vc e-finance và các ng ngh di động các công ty i
chính, đi mi FinTech xut hin sau cuc khng hong tài cnh trên toàn thế gii din ra
vào năm 2008, bng ch kết hp e-finance, các công ngh internet, các dch v mng xã hi,
truyn thông xã hi, trí tu nhân to và phân tích d liu ln.
Cácng ty khi nghip FinTech khác vi các công tyi cnh truyn thng vic cung
cp các dch v nch được th hóa, các gii pp da tn d liu, mt nền văn hóa
sáng to, và mt cơ cu doanh nghiệp ng động. Mc dù FinTech thưng được coi là mt
mối đe da choc đnh chế tài chính truyn thng, nng FinTech cũng đng thi mang li
5
nhng hi đt được li thế cnh tranh hơn đi th cho nhng đnh chếy. Phn ln các
đnh chế tài chính ln bt đu nghiêm túc nghiên cu FinTech phát trin chiến lưc đ
cnh tranh, cùng tn ti và cng c vi các start-up FinTech.
Vy FinTech là gì?
Hin tại, chưa có mt đnh nghĩa thống nht trên tn cầu choFinTech”. Tuy nhiên, thut
ng "FinTech", là dng viết tắt ca cụm t financial technology (công ngh i chính),
thưng biu th c công ty hoc đi diện c công ty kết hp c dịch vụ tài chính vi các
công nghệ hin đi, ng tạo. N một quy ước, nhng công ty mới gia nhp vào th trưng
sẽ cung cấp c sn phm dựa trên Internet theo ớng ng dng. Các ng ty FinTech
thưng hướng tới thu hút khách hàng bng c sản phẩm dịch v thân thin vi người
dùng, hiệu quả hơn, minh bch n và t động hơn so vi những sản phm và dch v đã có.
Ngoài cung cấp các sn phm và dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng, FinTech còn phân phối
bo him và c công ctài chính khác hoặc cung cp c dch v n thứ ba. Theo nga
rng ca thut ng, "FinTech" còn có thể bao gm các công ty cung cp công ngh (ví d
như các giải pp phần mềm) cho các nhà cung cấp dch v tài chính.
Tuy vậy, kng th đnh nghĩa thut ngữ "FinTech" dựa trên cơ sng dng ca nó trong
các văn bn pháp lut. Các công ty FinTech là đối ợng của nhiu loi nga v pháp lý và
pháp lut kc nhau do c mô nh kinh doanh khác nhau ng như c sản phm hay
dch vụ đa dng mà h cung cấp. Ví dụ,c công ty trong ngànhng nghip huy động vốn
cng đồng (crowdinvesting) cung cấp c khon vay hợp vốn (profit-participating loan),
quyn hp vốn không đm bo hoặc quan hệ đốic im lặng (silent partnership) đ đảm bảo
tài chính doanh nghiệp t thuc phm vi ca Lut Đầu ca Đc. Tuy nhiên, các t chc
phát nh ththanh toán trên ng c nn tng crowdinvesting này sphi tuân theo Luật
Giao dch Chứng khoán của Đức nếu cổ phiếu được bán cho công cng.
Cui cùng, không th xây dựng một định nghĩa hn hp vFinTech" để áp dng cho tất
c c thc ththường được liên kết với thut ng FinTech. Mặc dù hu t c ng ty
trong ngành công nghip FinTech có mt số tính năng chung nhất định, vn sẽ luôn có những
ngoại l đkhiến cho không thể to ra một định nghĩa chung. Ví dụ, rất nhiu công ty
FinTech mi đang trong giai đon khi nghiệp.Tuy nhiên, không phi tt cả các ng ty
FinTech đu là các công ty khi nghip, nên việc pn loi này kng thể đóng góp vào định
nghĩa FinTech. ơng t như vậy là hai yếu tố: sự tham gia của s ng lớn các nhà đầu tư
vào một cơ hội huy động vốn ("đám đông") hay việc sdng các thành phần truyền thông
hội. Mặc hai nh ng này không th thiếu trong hot động ca nhiu phân đon ngành
công nghiệp FinTech, chẳng hn như gọi vn đám đông hoc giao dịch xã hi (social
trading), vẫn nhng phân đoạn khác, ví dụ n các dch vthanh toán ng tạo, nơi hai
tính năng này không quan trọng chúto. lý do này, thay vì c gng đưa ra mt định nga
hn hẹp hay theo khía cạnh pháp lý, thì vic phác họa ra các phân khúc của ngành ng
nghiệp FinTech có thsẽ mang li hình dung tt nhất về FinTech.
1.2. Pn khúc ngành công nghip FinTech
Các ng ty trong nnh công nghip FinTech có th đưc chia thành bốn phân khúc