TRÁCH NHIM XÃ HI-ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
VÀ S PHÁT TRIN BN VNG
Ths. Trn Đức Dũng
Đại hc Kinh tếQuc dân
Tóm tt
Trong bi cnh hi nhp hin nay, vn đề trách nhim xã hi và s phát trin
bn vng đang được đề cao...Nhưng ti Vit Nam,các vn đề liên quan đến trách nhim
xã hi ca doanh nghip (CSR) đã và đang b vi phm mt cách nghim trng c v
mc độ nguy him, quy mô và tn sut v vic. Trong hi nhp quc tế, trước sc ép
phi tuân th CSR trong các Hip định khi tham gia các t chc kinh tế thế gii
(CPTPP, FTA, WTO, ..), trước thc trng và yêu cu ca th trường trong nước và quc
tế, đòi hi các doanh nghip phi nhn thc li vn đề CSR, hiu được nhng nghĩa v
cơ bn nht ca CSR, mi liên h gia CSR đến s phát trin bn vng, đến kh năng
cnh tranh, m rng th trường ca bn thân doanh nghip và quc gia. Thc tế vic trin
khai thc hin CSR ti các doanh nghip Vit Nam trong kinh doanh còn có nhng hn
chế nht định. Nhm đảm bo cho phát trin bn vng, Liên Hp Quc đã đưa ra mười
by mc tiêu phát trin bn vng yêu cu các quc gia và vùng lãnh th cùng tham gia
thc hin. Tác gi bài viết tiến hành tng hp và đưa ra mt s quan đim đạo đức, trách
nhim xã hi, mc tiêu phát trin bn vng cũng như mi quan h gia chúng qua mt s
kết qu phân tích và ví d thc tế. Đồng thi xây dng mt ni dung quy trình thc hin
CSR trong chiến lược phát trin bn vng ca doanh nghip có th áp dng.
T khóa: Trách nhim xã hi ca doanh nghip, người tiêu dùng, khách hàng, li ích
ca doanh nghip, hot động thương mi, phát trin bn vng, mc tiêu phát trin, bn
vng, kinh doanh thương mi
Abstract
In the current context of integration, the issue of social responsibility and
sustainable development is being promoted ... But in Vietnam, issues related to
corporate social responsibility (CSR) have been seriously breached both in the
degree of danger, in the size and frequency of the incident. In the international
integration, under pressure to comply with the CRS in the agreements when
joining the World Economic Organization (CPTPP, FTA, WTO), the situation and
547
the requirements of the domestic and national markets. It requires enterprises to
be aware of CSR issues, understand the most basic CSR obligations, the
relationship between CSR and sustainable development, competitiveness and
expansion of the market of business and nation. In fact, the implementation of CSR
in Vietnamese enterprises in business has certain limitations. In order to ensure
sustainable development, the United Nations has launched seventeen sustainable
development goals that require countries and territories to join in. The author
synthesizes and gives some views on ethics, social responsibility, sustainable
development as well as the relationship between them. At the same time develop a
content of CSR implementation process in the strategy of sustainable development
of enterprises.
Keywords: Corporate social responsibility, consumers, customers, business interests,
commercial activities, sustainable development, goals,
1. Trách nhim xã hica doanh nghip và phát trin bn vng
1.1 Các quan đim vtrách nhim xã hi ca doanh nghip
Trách nhim xã hi ca doanh nghip (CSR) là gì?
Cho đến nay đã cókhá nhiu định nghĩa v trách nhim xã hi ca doanh nghip
(Coporate Social Responsibility - CSR) đã đưc đưa ra, khi đầu là định nghĩa ca
McGuire (1963). Trách nhim xã hi ca doanh nghip là nói ti mt doanh nghip không
ch có nghĩa v v mt kinh tế và chp hành lut pháp, mà còn phi có nhng trách nhim
nht định khác đốivi các đối tượng hu quan (người lao động, khách hàng, chính ph,ch
s hu, cng đồng xã hi,..). Nhng trách nhim này cnphi được m rng và vượt lên
trên nhng nghĩa v và bn phn thông thường ca doanh nghip. Nhng năm sau đó,
nhiu hc gi tiếp tc quan tâm nghiên cu và đã đưa ra nhng quan đim ca mình để làm
rõ hơn khái nim v trách nhim xã hi ca doanh nghip:
Theo quan đimca Friedman (1970), Trách nhim xã hi doanh nghip được
th hin qua vic s dng các ngun lc trong hot động kinh doanh để gia tăng li
nhun, nhưng min là doanh nghip đó thc hin đúng lut, đúng nghĩa v pháp lý quy
định,cótrách nhim tuân th các B lut quy đinh liên quan đến hot động kinh doanh
to ra li nhun”.Vi quan đim này, Friedman nhn mnh trách nhim v pháp lý mà
các doanh nghip ch cn phi nghiêm chnh tuân th đó là trách nhim xã hi ca
doanh nghip,min là doanh nghip kinh doanh đúng lut.
548
Quan đim ca Davis (1973); “Trách nhim xã hi doanh nghip bao gm
không ch s đáp ng và kết hp tt c các nhu cu,yêu cu v kinh tế, k thut và
lut pháp, mà còn cn phi đạt được các mc tiêu xã hi cũng tt như các mc tiêu kinh
tếvi mc độ cao hơn”. Davis đã có đim nhn yêu cu v CSR vi mc cao hơn so
vi Friedman là ngoài vic doanh nghip phi thc hin đúng pháp lut còn phi đạt đến
các hiu qu li ích mang tính xã hi, hiu qu xã hi.
Quan đim ca Ngân hàng Thế gii CSR là cam kết ca doanh nghip đóng
góp cho vic phát trin kinh tế bn vng, thông qua vic tuân th chun mc v bo v
môi trường, bình đẳng v gii, an toàn lao động, quyn li lao động, tr lương công
bng, đào to và phát trin nhân viên, phát trin cng đồng… theo cách có li cho c
doanh nghip cũng như phát trin chung ca xã hi-bo đảm cân bng li ích các
bên. Theo quan đim này, thì CSR là trách nhim hướng ti s phát trin bn vng
không ch cho doanh nghip mà còn cho c xã hi, nhm đảm bo cân bng li ích ca
các bên hu quan ctrong hin ti và tương lai.
Cho đến nay đã có khá nhiu khái nim liên quan đến trách nhim xã hi ca
doanh nghip. Tuy nhiên, chưa có mt định nghĩa nào được coi là hoàn hotuyt đối,
chính thng chung nht cho mi quan đim, không khái nim nào là sai, mà tùy theo
mc đích nghiên cu, cách hiu, tiếp cn, cách áp dng ca mi nhà nghiên cu, mi
doanh nghipcó th là khác nhau,nhưng chúng đều có đim chung là hướng ti vic
thc hin các nghĩa v hay trách nhim ca mình để phát trin bn vng cho c doanh
nghip và xã hi
Trên cơ sphân tích lý lun và thc tế, tác gi nhn thy quan đimd hiu, d
gii thích, d áp dng, dthc hin đối vimi cá nhân con người, mi doanh nghip
hay t chc, hàm cha tính hc thut cao, đó là quan đim v CSR ca Carroll (1991).
Ông đưa ra “Doanh nghip như là mt cơ th sng,Trách nhim xã hi ca doanh
nghip là thc hin gánh vác các nghĩa v: nghĩa v kinh tế, pháp , đạo đức và nghĩa
v nhân văn mà các bên liên quan đã áp đặt hay mong đợi,k vng lên các hot động
kinh doanh ca doanh nghip”.Carroll đã khái quát hoá các trách nhim xã hi ca
doanh nghip thông qua thc hinbn nghĩa v mà doanh nghip phi có bn phn
ng vác, các nghĩa v được đưa ra t cp độ thp mang bt buc đến cp độ cao mang
tính t nguyn, thin nguyn nhân văn.Bn nghĩa v như sau
Tháp trách nhim xã hi ca Carrol sp xếp th t ưu tiên các nghĩa v cn thc hin
549
1) Trách nhim/ nghĩa v kinh tế (economic responsibility): Là nghĩa v đầu tiên
doanh nghip có nghĩa v tora li nhunđể tn ti và phát trin,sn xut và cung
cpra sn phm/dch v cho khách hàng đúng vi chi phí và s mong đợi ca h,
đảm boli ích kinh tế mt cách hài hòa cho các bên, tránh gây tn tht kinh tế cho
các bên.
2) Trách nhim/nghĩa vlut pháp (legal responsibility): Trong quá trình hot động,
doanh nghip phi có nghĩa v tuân th theo đúng các điu lut, lut pháp ca mt
quc gia, ni dung quy định trong các hip định ca mt hip hi và lut quc tếđã
quy định. Doanh nghip không được phép vi phm.
3) Trách nhim/ nghĩa vụđo đức (ethical responsibility): Vượt trên các nghĩa vbt
buc là kinh tế và pháp lý, thì doanh nghip phi đáp ng được các k vng khác
vi mc độ cao hơn cangười tiêu dùng, caxã hi, đó là nhng điu không được
ghi trong lut, nhưtôn trng quyn con người; ch làm nhng điu đúng và công
bng đem li li ích cho xã hi,... Khía cnh đạo đức ca doanh nghip được th
hin thông qua các thc hin các nguyên tc, quy tc ng x, giá tr đạo đức được
cng đồng tôn trng.
4) Trách nhim/ nghĩa vnhân đạo/ nhân văn:Đây là khía cnh cao nht, th hin s
hy sinh mun đóng góp ca doanh nghip cho s phát trin bn vng ca toàn xã
hi, khía cnh này được điu chnh bi lương tâm. S mong mun đóng góp s phát
trin chung có th trên các phương din: nhm nâng cao cht lượng cuc sng, san
s gánh nng vi chính ph,... Doanh nghip phi đáp ng được các k vng mong
đợit phía xã hi để tr thành như là nhng công dân tt, công dân mu mc vi
lòng bác ái cao c;mc độ này rt ít doanh nghip đạt được.
Hai nghĩa v đầu (1, 2) mang tính bt buc, đâymc ti thiu đòi hi các
doanh nghip phi tuân th. Nếu doanh nghip không tuân th đầy đủ các nghĩa v
mang tính pháp lý thì đồng nghĩa là doanh nghip đã vi phm pháp lut, vi phm các
quy định, các tiêu chun khi gia nhp vào mt th trường nào đó (các quy định v cht
lượng sn phm, thông tin sn phm, cht bo qun, chế độ lao động, cht thi môi
trường...). Đồng nghĩa, doanh nghip s không m rng được th phn ca mình, không
th tham gia vào các hip hi thương mi,.Hai nghĩa v tiếp theo (3, 4) mang tính t
nguyn, mc độ đạo đức và trách nhim,s hy sinh và tinh thn thin nguyn cho s
phát trin ca cng đồng hi mc độ cao hơn.
550
Trên cơ s tng hp nghiên cu các khái nim trên, tác gi đưa ra quan đim
Trách nhim xã hi ca doanh nghip là doanh nghip phi thc hin đầy đủ các
nghĩa v kinh tế, pháp lý, đạo đức và nhân văn vi tt c các bên hu quan c hin ti
và tương lai nhm hướng ti s phát trin bn vng cho tt c các bên hu quan. Trách
nhim xã hi ca doanh nghip là tăng nhng tác động tích cc và gim nhng tác
động tích cc đến các đối tượng hu quan hướng ti s phát trin bn vng
1.2. Phát trin bn vng
1.2.1. Mt skhái nimv“Phát trin bn vng
Phát trin bn vng (PTBV) là mt khái nim nhm định nghĩa mt sphát trin
v mi mt trong xã hihin ti mà vn phi bo đảm stiếp tc phát trin trong tương
lai xa. Khái nim này hin đang là mc tiêu hướng ti nhiu quc gia trên thếgii, mi
quc gia s da theo đặc thù kinh tế,xã hi, chính tr,địa lý, văn hóa... riêng để hoch
định chiến lược phù hp nht vi quc gia đó.
Thut ng "Phát trin bn vng" xut hin ln đầu tiên vào năm 1980 trong n
phmChiến lược bo tn Thế gii (công b bi Hip hi Bo tn Thiên nhiên và Tài
nguyên Thiên nhiên Quc tế - IUCN) vi ni dung rt đơn gin: "S phát trin ca
nhân loi không thchchú trng ti phát trin kinh tến phi tôn trng nhng
nhu cu tt yếu ca xã hi và stác động đến môi trường sinh thái hc".
Khái nim PTBV được ph biến rng rãi vào năm 1987 nhờỦy ban Môi trường
và Phát trin Thếgii- WCED (y ban Brundtland). Báo cáo ghi rõ: Phát trin bn
vng là "s phát trin có thểđáp ng được nhng nhu cuhin ti mà không nh
hưởng, tn hi đến nhng khnăng đáp ng nhu cu ca các thế htương lai...",
551