Truyn thông là gì?
Truyn thông (communication) quá trình chia s thông tin.
Truyn thông mt kiu tương tác hi trong đó ít nht có hai tác
nhân tương tác ln nhau, chia s các qui tc và tín hiu chung.
dng đơn gin, thông tin được truyn t người gi ti người nhn.
dng phc tp hơn, các thông tin trao đổi liên kết người gi và người
nhn. Phát trin truyn thông phát trin các quá trình to kh năng
để mt người hiu nhng gi người khác nói (ra hiu, hay viết), nm
bt ý nghĩa ca các thanh âm biu tượng, hc được pháp
ca ngôn ng.
Truyn thông thường gm ba phn chính: ni dung, hình thc,
và mc tiêu. Ni dung truyn thông bao gm các hành động trình bày
kinh nghim, hiu biết, đưa ra li khuyên hay mnh lnh, hoc câu
hi. Các hành động này được th hin qua nhiu hình thc như động
tác, bài phát biu, bài viết, hay bn tin truyn hình. Mc tiêu có th
nhân khác hay t chc khác, thm chí chính người/t chc gi
đi thông tin.
nhiu cách định nghĩa lĩnh vc truyn thông, trong đó
truyn thông không bng li, truyn thông bng li truyn thông
biu tượng. Truyn thông không li thc hin thông qua biu hin
trên nét mt và điu b. Khong 93% “ý nghĩa biu cm” mà chúng ta
cm nhn được t người khác qua nét mt tông ging. 7% còn
li là t nhng li nói mà chúng ta nghe được. Truyn thông bng li
được thc hin khi chúng ta truyn đạt thông đip bng ngôn t ti
người khác. Truyn thông biu tượng nhng th chúng ta đã định
sn mt ý nghĩa và th hin mt ý tưởng nht định d như quc
huy ca mt quc gia.
Hi thoi gia các nhân thường xut hin theo cp hoc
tng nhóm vi qui mô khác nhau. Qui mô ca nhóm tham gia thường
tác động ti bn cht ca cuc hi thoi. Truyên thông trong nhóm
nh thường din ra gia ba đến mười hai cá nhân khác bit vi
trao đổi qua li gia các nhóm ln hơn như công ty hay cng đồng.
Hình thc truyn thông này được hình thành t mt cp hay nhiu
hơn, thông thường được đề cp ti như mt hình tâm hc
trong đó thông đip được truyn t người gi đến người nhn qua
mt kênh thông tin. cp độ ln nht, truyn thông đại chúng
chuyn các thông đip ti mt lượng rt ln các nhân thông qua
các phương tin thông tin đại chúng.
Quá trình truyn thông din ra liên tc. Khi bn ngi yên lng
trong góc phòng, mc cho mi người xung quanh nói hay làm t
cũng đang gi nhng tín hiu truyn thông không bng li cho
nhng người xung quanh (cho dù vô tình hay c ý).
Bi truyn thông quá trình gi nhn thông tin, các mc
phát trin truyn thông thường gn lin vi tiến b công ngh. Tóm
lược bài viết “Truyn thông các nhân tiếp bước truyn thông đại
chúng” trên Vnexpress.net dưới đây đóng góp mt s thông tin thú v
v bước tiến ca truyn thông vi công ngh mi.
Năm 1448, th kim hoàn Gutenberg sng ti Mainz (Đức) đã
phát minh ra h thng “movable type” (tôi tm dch: h thng sp ch
động?) (dù người Trung Quc tuyên b h mi là người đầu tiên
nghĩ ra công ngh này). Người ta nhp (type) các ch cái vào thiết b
và sau đó in các trang văn bn ra giy (move). Phương pháp này phá
v kiu phân phi thông tin ch đạo thi đó: các nhà truyn giáo
chép tay các thông tin hoc khc lên g ri in ra giy. Năm 1455,
Gutenberg kinh doanh công ngh cùng người đồng hương giàu
Johannes Fust. Tuy nhiên, chi phí duy trì đã vượt ra khi tm kim
soát và Gutenberg sm b v n.
Johannes Gutenberg
(1398-1468)
vy, ch sau vài thp k, “movable type” đã lan khp châu
Âu, góp phn không nh vào cuc cách mng thông tin, còn gi
thi k Phc Hưng trong nhng thế k tiếp theo, sách, báo, tp
chí… bt đầu được phát hành rng rãi.
Năm 2001, tc 5,5 thế k sau, "movable type" li hi sinh. Ông
Ben Mena Trott (sng ti San Francisco, M) chu cnh tht
nghip trong giai đon khng hong dotcom. Mena bt đầu lp web
nhân (blog) Dollarshort để "k v nhng chuyt vt vãnh thi thơ
u". Trang Dollarshort dn tr nên ni tiếng và v chng Trotts quyết
định xây dng mt công c h tr đăng blog hiu qu hơn. Phn
mm mang tên Movable Type này hin s la chn s mt ca
nhiu blogger danh tiếng nm trong 10 công c to web nhân
hàng đầu do tp chí Forbes bình chn.
“Movable type” đầu tiên đánh du s xut hin ca khái nim
truyn thông đại chúng, còn Movable Type ln hai li báo hiu giai
đon "truyn thông nhân" . Hin tượng văn hóa mi m này đặc
bit ph biến trong gii tr, nht là nhng nước phát trin.