Chuong 9
Truyn thông tích hp nhm xây dng quan h
Dn nhp
Nhiu t chc cho rng hn sn phm và dch v ct là để đáp ngu cu ca khách
ng. Song, các t chcng tnh công, h càng có th vượt lên trên nhng đối th
khác vì h hiu rõ điu gì din đang ra trong tâm trí kch ng, điu gì khiến khách
ngnh x đối vi sn phm và dch v ca t chc và điu gì khiến h trung thành.
Nhng t chc ln nht có kh năng s dng s hiu biết đó để truyn tng mt cách
hiu qu và, nếu có th, truyn tng mt cách trc tiếp ti cá nn kch hàng ca mình,
qua đó gii thích rõ ràng s mnh khai thác các ngun lc ca chính mình và các đối tác
phân phi nhm tha mãn nhu cu ca khách hàng. Thông qua vic qun tr quan h, t
chc phn đấu không mt mi để phát trin các mi quan h ý nghĩa vi nhng kch
ng li nht, khích l h trung thành vi t chc, và qua các kênh phân phi t chc
đảm bo vi khách ng rng h th được sn phm và dch v bt c nơi nào
bt c khi nào h mun. Các t chc ln nht cũng hiu rng phi trau chut thn trng
s mnh ca mình khi truyn tng, điu đó sm chuyn biến các bên hu quan, bên
trong cũng nhưn ngoài t chc t ch ch đơn thun là nhng bên có mi quan tâm
thành nhng người tán thànhch cc vic kinh doanh ca t chc.
Tm quan trng ca truyn thông đang đưc nhn thc ngày càng ràng, biu hin
ch hu hết các t chc đều xem nó không ch có tm nh hưởng ln trong vic h tr t
chc đạt được các mc tiêu v năng lc, mà đây còn là mt vn đề qun lý ln nht ca
t chc. Tht vy, vn đề càng có ý nghĩa ln lao, khi t chc phát trin v mt địa lý,
da nhiu hơn vào các đốic trong mt t chc m rng, hướng ti tha mãn nhiu bên
liên quan đến t nhiu nn văn hóa kc nhau, vi nhng mong đợi khác nhau, s dng
nhiu phương tin truyn tng đa dng đưa ra nhng đề ngh có giá tr phc tp hơn
là mt sn phm vt cht đơn gin.
Không ging nhưu cu ca t chc khi xem xét chi phí mt cách hiu qu ng vi mi
giá tr gia tăng, truyn tng mt phương din ca vic kinh doanh song thường rt
khó bin minh mt cách khách quan bi vì s nh hưởng can tnh tích hiếm khi
nào thy ngay được, ngoài ra còn k đo lường và nht là khi s dng mt cách tách
bit so vi nhng hot động marketing khác, ít đem li hiu qu. Chìa khóa thành
công trong truyn thông marketing và xây dng quan h khách hàng là tích hp các công
tác truyn thông khác nhau trong mt chiến lược thng nht, nht quán và ra các quyết
định chiến lược phù hp vi các hot động ca phi thc marketing b sung khác.
Trong chương này, chúng ta tp trung vào bn cht và vai trò ca truyn thông marketing
trong t chc và nhu cu tích hp tt c các phương din ca truyn tng marketing.
Trong vic hoch định truyn thông marketing, vn đề ch yếu là vic ra quyết định cn
nhiu công c khác nhau và s thích hp ca chúng trong các bi cnh marketing và các
giai đon ca tiến trình mua ca kch hàng. Cui cùng, chúng ta s tho lun v tm
quan trng ca vic phát trin quan h khách hàng s tăng s n định và ci thin thành
ch ca t chc.
Các mc tiêu nghiên cu
Đọc xong chươngy, người đọc s th:
Đánh giá được vai trò ca truyn thông marketing tích hp trong chiến lược cnh
tranh
Hiu khái nim quan h marketing và vai trò ca quan h lâu dài vikchng
trong vic to ra và chuyn ti giá tr
Xác định tm quan trng ca vic qun lý quan h marketing trong vic to ra các
cam kết ca khách hàng.
BN CHT VÀ VAI TRÒ CA TRUYN THÔNG
Đim bt đầu trong phn tho lun v truyn thông tích hp và xây dng quan h
khách hàng là tp trung vào tm quan trng ca vic nhn thc v nhng đòi hi hu
hình cũng như vô hình ca khách hàng, nim tin và thái độ ca h, và hành vi mua
hàng ca h s b tác động như thế nào. Cũng rt quan trng nếu chúng ta luôn hiu
nhng mong đợi ca các bên hu quan và có kh năng truyn thông rng t chc s
đi đến đâu để tha mãn nhng đòi hi đó ca h. Xa hơn na, điu này không ch
liên quan đến nhng quyết định đơn thun v hiu sut ca sn phm mà có thi
kéo t chc vào vic ra các quyết định rt nhy cm và thường liên quan đến chính
tr. Ví d, các siêu th buc phi t lp trường trong vic đưa các thc phm công
ngh thay đổi gene (GM) vào các gian hàng ca mình, và các nhà sn xut hàng th
thao, thi trang, trong thc tế, phi tiếp nhn mt thái độm vic mang tính đạo đức
ca các đối tác gia công ca mình. Các quyết định truyn tng nếu không có s hiu
biết sâu sc v kch hàng, đối th cnh tranh và nhng động lc th trường khác s
dn đến tht bi.
Vai trò ca truyn thông marketing trong t chc cn phi được đánh giá định k để
đảm bo rng nó đóng góp nhiu nht làm gia tăng giá tr cho c t chc và khách
hàng. Nếu không có yêu cu bên trong t chc v vic phi lý gii các chi tiêu cho
truyn tng bng cách s dng các đánh gđịnh tínhđịnh lượng mt cách
nghiêmc, thì q đơn gin cho các nhà qun tr lười biếng, h s ch din mi th
mt cách đơn gin theong mt thc, ch không thường xun cung cp các thông
đip truyn thông thuyết phc, thú v, mi m, thu hút s chú ý ca kch hàng.
Kháchng cũng trn ngày càng ngán ngm bi h luôn b tn công bng hàng
lat các thông đip truyn thông marketing. Khách hàng cũng có th tiếp tc mua
cùng mt sn phm và dch v, vì thói quen và s ngi thay đổi, hơn là vì h tht s
mong mun sn phm đó. Thm chí s bun chán ca h có th tr thành ni oán
gin nếu lòng trung thành ca h không được đền đáp. Nếu các đối th cnh tranh
mi xut hin vi cung cp giá tr tt hơn, truyn tng bng cách thc hp dn hơn,
s chng gì bo đảm rng kch hàng vn gi nguyên lòng trung thành ca h.
S đóng góp ca truyn thông marketing
Truyn thông marketing và xây dng quan h khách hàng liên quan đến vic trình
bày và trao đổi thông tin vi các cá nhân và t chc nhm đáp ng các mc tiêu định
trước và đem li mt s kết qu c th. Điu này nghĩa là không chm cho người
tiếp nhn thông tin hiu mt cách chính xác mà đòi hi các yếu t mang tính thuyết
phc. Phương din này ca truyn thông là P truyn thng trong phi thc marketing
(Promotion truyn tng c động đối vi các bên liên quan bên ngoài) và bao gm
qung cáo, bánng nhân, quan h công chúng (PR) và khuyến mãi bán hàng.
Tuy vy, truyn thông phi tiến xa hơn na. Khi thc hin ý tưởng truyn ti thông
tin, điu hu ích nht là yêu cu v tiến trình hai chiu trong marketing. Hu hết các
t chc nhn biết yêu cu ca vic đối thoi hai chiu vi kch hàng điu này dn
đến ki nim v marketing quan h vi mc đích xây dng các mi quan h tương
c vi nhng kch ng có li và có giá tr nht. Trong thc tế truyn tng có vai
trò quan trng trong toàn t chc. Truyn tng ni b gia các nhân viên ca t
chc và cũng như truyn tng và y dng quan h vi các liên minh, các đối tác
trên kênh cung ng là vn đềng ct khi t chc tr nên ln mnh, đa dng, phc
tp hơn và vn đề biên gii trn m nht hơn. Điu quan trong là gii tch các kế
hoch ca t chc và các hot động cho toàn b các bên hu quan, như các c đông,
các t chc chính quyn, các nhóm nh hưởng và cng đồng chu tác động bi các
hot động ca t chc.
Davidson (2002) gii thích t chc truyn thông theo 8 cách:
Hành động: t chc làmi gì
Hành vi: mi vic được thc hin như thế nào
Giao tiếp trc tiếp ca ban lãnh đạo: trò chuyn, tham quan và các cuc hp ch
ra ban qun tr nghĩ điu gì là quan trng
c: t các hành động, các điu kin vt cht ca t chc, k c phn thưởng cho
vic thc hin, trang phc, tr s văn png.
Sn phm và dch v, và đặc bit là cht lượng ca chúng
Truyn thông có mc đích: như qung cáo không phi luôn được tiếp nhn như t
chc mong mun.
Truyn thông truyn ming và truyn qua mng internet (email, chat..)
Nhn xét ca các t chc khác: như các nhóm nh hưởng, các đối th cnh tranh
và các cơ quan truyn tng.
Trong môi trường ca mt quc gia, tiến trình truyn thông đã là rt khó khăn, nhưng
để thành công trong truyn thông marketing quc tế li là mt thách thc đặc bit vì
thêm hàng lot các nhân t như s phc tp ca các điu kin th trường kc
nhau, các s khác nhau trong s sn có ca phương tin truyn tng, ngôn ng, s
nhy cm v văn hóa, c định chế pháp lut trong qung cáo và khuyến mãi bán
ng các tch thc trong vic cung ng các ngun lc đủ để đạt được các hiu
qu mong mun.
Marketing bên ngoài, ni b và tương tác
Figure 10.1 ch ra các dòng truyn thông marketing ni b và bên ngoàichú trng
vào nhu cu xem xét ba chiu: marketing quan h hay marketing tương tác, marketing
n ngoài và marketing ni b.
Marketing ni b
Đối vi mt công ty ln, nhim v cơ bn là đảm bo rng tt c các nhân viên trong
mi đơn v kinh doanh phi nhn thc được các chiến lược, các chiến thut, các ưu
tiên và các qui trình cn thiết để đạt được s mnh và các mc tiêu ca công ty. Hơn
na, mi quan h đối tác gia các thành viên ca kênh cung ng ngày càng mt thiết,
do đó ngày càng cn thiết phi đưa các đối tác bên ngoài vào mng lưới truyn thông
ni b và vic s dng mng tng tin ni b gn đây đã to điu kin thun li cho
vn đề này.
Các nhu cu truyn thông ca đội ngũ nhân viên xa thường đưc nhn ra như mt
thách thc, khi h phi nhn các tng đip tr nên không rõ ràng khi phi chuyn ti
qua các biên gii v ngôn ng văn hóa cũng như vi cách thc mà công chúng bên
ngoài có th hiu sai khi truyn tng bên ngòai ca t chc.
Figure 10.1 : Ba loi marketing
Marketing tương tác:
Các khách hàng phán xét năng lc ca t chc thông qua mi quan h giao tiếp vi t
chc, như vy trong mt t chc phc tp, điu rt quan trng đối vi mi tnh viên
phi chuyn ti mt dch v nht quán đến kch hàng. Điu này bao gm các thao tác
viên các trung h tr khách hàng, các k thut viên cung cp dch v bo trì và các
nhân vn bán hàng mi địa đim. Để h tr cho marketing tương tác, đội ngũ nhân
viên phi được hun luyn cách thc phc vc bên hu quan bên ngoài, thc hinc
quyết định tch hp đáp ng chiến lược và đóngp vào các quá trình nhm phi hp
các hot động ca t chc.
Marketing bên ngoài
Vai trò truyn thng ca truyn thông marketing liên quan đến vic to ra mt cơ chế
theo đó có th được c động mt cách ít tn kém nht cho các kháchng hin ti và
tim năng v các đặc tính và các li ích ca sn phm hoc dch v, s dng phi thc
ĐỘI
NGŨ
NHÂN
VIÊN
CÔNG
TY
CÁC
NHÓM
KHÁCH
HÀNG
Marketing tương tác: nh
hiu qu đội ngũ nhân
viên kim soát mi nhóm
khách hàng
Marketing bên
ngoài: đảm bo
rng các dch v,
cu trúc định giá,
các n lc c
độngđịa đim
phân phi đáp
ng mong đợi
ca các bên liên
q
uan
Marketing ni
b: truyn tng
đến đội ngũ nhân
viên s mnh,
các giá tr, các
mc tiêu, các ưu
tiên và các qui
trình
truyn tng c động (n hàng cá nn, qung cáo, c động nng quan h công
chúng) vi mc tiêu cui cùng thuyết phc khách hàng mua các sn phm và dch v
c th. Ngày nay, truyn tng đã tr nên quan trng hơn nhiu trong phi thc
marketing và nhng mc đích ca truyn thông marketing hướng ti ra bên ngoài ngày
càng đa dng hơn. Chúng bao gm nhu cu truyn thông vi hàng lot các bên hu quan
và cung ng mc độ phc v kch hàng cao hơn thông qua tương tác, mng lưới hoc
marketing quan h. Fill (1999) đã xác định các nhân t để gii thích rng truyn thông
marketing th s dng để:
To s khác bit cho sn phm và dch v
Nhc nh và cam đoan vi các khác hàng và khách hàng tim năng
Thông tin
Thuyết phc các khách hàng mc tiêu suy nghĩnh động mt cách chc chn.
Bn cp độ truyn thông và xây dng quan h
Các hot động truyn thông xây dng quan h trogn t chc bao gm bn yếu t chiến
lược khác nhau được th hin trong Figure 10.2.
Figure 10.2 : Các đặc tính ca truyn thông marketing bên ngoài
Truyn thông nhn din ca t chc
Khi các bên hu quani chung ngày càng nhn thc nhiu hơn v thc tế tt hay xu
ca t chc, các công ty s dng ngày càng nhiu cách nhn din t chc để truyn thông
Các bên
liên
q
uan
Truyn
thông
nhn din
t chc
Truyn
thông s
khác bit
ca SP/DV
Vn
chuyn
SP/DV và
các h tr
S dng
truyn
thông để to
q
uan h
Truyn thông đến
tt c các bên liên
quan v nhn din
khác bit và
ràng ca t chc
được h tr bi tài
tr quan h
ng chúng
Truyn tng
hình nh nhãn
hiu khác bit,
định v duy nht
ca sn phm và
các lý do mua
ng, được h tr
bi qung cáo,
b
ánng cá nn
và khuyến mãi
n hàng
Truyn tng và
phân phi sn
phm và các dch
v h tr thông
qua các trung
gian trong kênh
phân phi
Truyn tng vi
c kch hàng
hin ti và tim
năng mt cách
thường xun và
mt cách h
thng nhm xây
dng các mI
quan h mt thiết,
được h tr bI
vic qun tr cơ
s d liu và IT