
T duy h th ng và đ i m i t duy ư ệ ố ổ ớ ư
Ph n 1: T duy c gi iầ ư ơ ớ
1. Các ph ng pháp khoa h c và khoa h c v các v n đ ng c gi iươ ọ ọ ề ậ ộ ơ ớ
M t c ng hi n l n c a các tri t gia Hy L p c là ngay t th k th 6 tr c Côngộ ố ế ớ ủ ế ạ ổ ừ ế ỷ ứ ướ
nguyên đã đ xu t m t s đi u c b n đ phát tri n các ph ng pháp nhan th cề ấ ộ ố ề ơ ả ể ể ươ ạ ứ
mà sau này ta g i là các ph ng pháp khoa h c, đó là: 1) nêu nh ng lo i câu h iọ ươ ọ ữ ạ ỏ
m i có ch đ nh đ tìm hi u các tính ch t c b n c a vũ tr , 2) tìm nh ng câu trớ ủ ị ể ể ấ ơ ả ủ ụ ữ ả
l i mà không c n vi n đ n th n linh nh nguyên nhân c a các hi n t ng t nhiên,ờ ầ ệ ế ầ ư ủ ệ ượ ự
3) phát tri n m t h th ng hình th c cho vi c tìm ki m các ch ng minh.ể ộ ệ ố ứ ệ ế ứ
Sau đó, vào th k 4 tr c CN, Aristote đã phát tri n m t h th ng hình th c c aế ỷ ướ ể ộ ệ ố ứ ủ
lôgích làm c s cho các ph ng pháp suy lu n và ch ng minh, đ ng th i nêu raơ ở ươ ậ ứ ồ ờ
m t s nguyên lý có th đ c áp d ng r ng rãi cho nhi u ngành t sinh h c, vũ trộ ố ể ượ ụ ộ ề ừ ọ ụ
h c, khí t ng, thiên văn và c th n h c, tin r ng qua quan sát và kinh nghi m, r iọ ượ ả ầ ọ ằ ệ ồ
dùng quy n p và suy di n lôgic có th thu đ c các hi u bi t b n ch t v s v tạ ễ ể ượ ể ế ả ấ ề ự ậ
có s tham gia tích c c c a t nhiên thông qua nh ng m i kiên k t gi a v t ch t vàự ự ủ ự ữ ố ế ữ ậ ấ
tinh th n, trí tu . Nh ng c ng hi n c a Aristote đã góp ph n hình thành nhi uầ ệ ữ ố ế ủ ầ ề
ngành khoa h c t nhiên (dù có nh ng tri th c c th v sau đã đ c ch ng t làọ ự ữ ứ ụ ể ề ượ ứ ỏ
không đúng nh quan ni m v v trí trung tâm c a qu đ t và v quan ni m phânư ệ ề ị ủ ả ấ ề ệ
chia th c th trái đ t v i th c th vũ tr ); riêng h th ng logíc đ c phát tri n b iự ể ấ ớ ự ể ụ ệ ố ượ ể ở
Aristote th i y mãi cho đ n ngày nay v n là n n t ng ch y u c a các ph ngờ ấ ế ẫ ề ả ủ ế ủ ươ
pháp suy lu n trong khoa h c hi n đ i.ậ ọ ệ ạ
Tuy nhiên, sau th i đ i huy hoàng c a văn minh c Hy L p, châu Âu chìm ng pờ ạ ủ ổ ạ ậ
tri n miên trong s th ng tr c a đ qu c La Mã, ti p theo nhi u th k đen t i, vàề ự ố ị ủ ế ố ế ề ế ỷ ố
mãi đ n cu i th k 16 sang đ u th k 17, các t t ng khoa h c và nh ngế ố ế ỷ ầ ế ỷ ư ưở ọ ữ
ph ng pháp khoa h c nói trên m i có đi u ki n đ đ c phát huy tác d ng trongươ ọ ớ ề ệ ể ượ ụ
m t th i đ i mo i c a “khoa h c hi n đ i”, kh i đ u b ng s kh ng đ nh c aộ ờ ạ ớ ủ ọ ệ ạ ở ầ ằ ự ẳ ị ủ
Gallile v tính đúng đ n c a lý thuy t Copecnicus “qu đ t quay xung quanh m tề ắ ủ ế ả ấ ặ
tr i”, m t s kh ng đ nh không ch có tính ch t thuy t lý mà b ng quan sát th cờ ộ ự ẳ ị ỉ ấ ế ằ ự
nghi m v i vi c s d ng kính vi n v ng đ u tiên do ông xây d ng t năm 1609,ệ ớ ệ ử ụ ễ ọ ầ ự ừ
đ ng th i Galile cũng đã đ xu t m t lý thuy t c h c m i đ nghiên c u chuy nồ ờ ề ấ ộ ế ơ ọ ớ ể ứ ể
đ ng, v i ý t ng c b n xem nguyên nhân chuy n đ ng là do các l c tác đ ng. Lýộ ớ ưở ơ ả ể ộ ự ộ
thuy t m i này đ c xây d ng trên c s m t h th ng các khái ni m v v n t c,ế ớ ượ ự ơ ở ộ ệ ố ệ ề ậ ố
gia t c, th i gian, kho ng cách... s d ng các mô hình toán h c và các ph ng phápố ờ ả ử ụ ọ ươ
suy lu n toán h c. Nh ng phát minh c a Galile m t m t đã ch m d t nh h ngậ ọ ữ ủ ộ ặ ấ ứ ả ưở
c a thuy t đ a tâm và quan ni m v m t vũ tr khép kín c a Aristote v n th ng trủ ế ị ệ ề ộ ụ ủ ẫ ố ị
cho t i lúc đó, m t khác v n coi tr ng các ph ng pháp suy lu n lôgíc (tớ ặ ẫ ọ ươ ậ ừ
Aristote) , và đ a thêm nh ng n i dung m i cho m t ph ng pháp khoa h c h tư ữ ộ ớ ộ ươ ọ ế
s c quan tr ng là nghiên c u th c nghi m do b t đ u có nh ng công c đ th cứ ọ ứ ự ệ ắ ầ ữ ụ ể ự
hi n các kh o sát th c nghi m nh kính vi n v ng. Vì v y, ng i đ i sau v n xemệ ả ự ệ ư ễ ọ ậ ườ ờ ẫ
Aristote là ng i đã đ a khoa h c đ n cho nhân lo i, và Galile là ng i cha c aườ ư ọ ế ạ ườ ủ
khoa h c hi n đ i.ọ ệ ạ
B khung c a lý thuy t m i do Galile đ xu t sau đó đã đ c Newton vĩ đ i (sinhộ ủ ế ớ ề ấ ượ ạ
vào năm Galile m t, 1642) l p đ y n i dung b ng các phát minh v lu t v n v tấ ấ ầ ộ ằ ề ậ ạ ậ

h p d n vũ tr và các các đ nh lu t v chuy n đ ng, cùng v i các phát minh vấ ẫ ụ ị ậ ề ể ộ ớ ề
phép tính vi phân và tích phân (đ ng th i v i Leibniz) làm c s cho các ph ngồ ờ ớ ơ ở ươ
pháp toán h c đ nghiên c u chuy n đ ng (c h c) đã đ c xây d ng hoàn ch nhọ ể ứ ể ộ ơ ọ ượ ự ỉ
v i nh ng đ nh lu t c b n v v n đ ng làm ti n đ và v i nh ng công c suyớ ữ ị ậ ơ ả ề ậ ộ ề ề ớ ữ ụ
lu n toán h c làm ph ng pháp phát tri n ch y u, loài ng i b c vào m t th iậ ọ ươ ể ủ ế ườ ướ ộ ờ
đ i m i v i ni m tin vào kh năng nh n th c và c i t o thiên nhiên c a mình. L iạ ớ ớ ề ả ậ ứ ả ạ ủ ờ
tuyên b tr c đó c a Galile “Cu n sách c a T nhiên đ c vi t b ng ngôn ngố ướ ủ ố ủ ự ượ ế ằ ữ
toán h c”, sau nh ng phát minh tuy t v i c a Newton, đã đ c coi nh m t đi uọ ữ ệ ờ ủ ượ ư ộ ề
kh ng đ nh. C h c, ngành khoa h c v t nhiên đ u tiên đ c xây d ng v iẳ ị ơ ọ ọ ề ự ầ ượ ự ớ
ph ng pháp ch y u là lý thuy t (suy lu n b ng lôgic và toán h c trên c s cácươ ủ ế ế ậ ằ ọ ơ ở
đ nh lu t c b n) và th c nghi m, đã phát tri n nhanh chóng, tác đ ng m nh mị ậ ơ ả ự ệ ể ộ ạ ẽ
đ n s thay đ i và phát tri n c a nhi u ngành khoa h c t nhiên khác, và d n d nế ự ổ ể ủ ề ọ ự ầ ầ
có nh h ng to l n trong cách nh n th c c a con ng i b ng m t ki u t duy màả ưở ớ ậ ứ ủ ườ ằ ộ ể ư
ng i ta th ng g i là t duy c gi i.ườ ườ ọ ư ơ ớ
2. M t s đ c đi m c a t duy c gi iộ ố ặ ể ủ ư ơ ớ
Cho đ n th k 16, quan ni m c a Aristote v m t th gi i t nhiên có linh h n vàế ế ỷ ệ ủ ề ộ ế ớ ự ồ
có vai trò tích c c giúp con ng i nh n th c đ c b ng quan sát và mô t thôngự ườ ậ ứ ượ ằ ả
qua nh ng m i liên c m nào đó gi a v t ch t và tinh th n v n là ph bi n trongữ ố ả ữ ậ ấ ầ ẫ ổ ế
tri t h c v t nhiên. Quan ni m đó cũng chia s v i quan ni m c a ch nghĩa tế ọ ề ự ệ ẻ ớ ệ ủ ủ ự
nhiên th i Ph c h ng tin r ng t nhiên có m t linh h n s ng v i nh ng huy n bíờ ụ ư ằ ự ộ ồ ố ớ ữ ề
mà trí tu con ng i không lý gi i đ c. Ch đ n th k 17, sau nh ng phát minhệ ườ ả ượ ỉ ế ế ỷ ữ
c a Kepler và Galile, ng i ta m i b t đ u phát hi n ra kh năng có th hi u sủ ườ ớ ắ ầ ệ ả ể ể ự
v n đ ng c a t nhiên và vũ tr b ng các ph ng pháp khoa h c mà không nh tậ ộ ủ ự ụ ằ ươ ọ ấ
thi t khi nào cũng ph i vi n đ n nh ng liên c m huy n bí gi a trí tu con ng iế ả ệ ế ữ ả ề ữ ệ ườ
và m t tinh th n hay linh h n nào đó c a t nhiên. M t t duy m i, t duy c gi iộ ầ ồ ủ ự ộ ư ớ ư ơ ớ
là Descartes, m t nàh toán h c và tri t h c l i l c c a th k 17. Đ i l p v i quanộ ọ ế ọ ỗ ạ ủ ế ỷ ố ậ ớ
đi m c a Aristotem, ch nghĩa c gi i Descartes tách r i v t ch t ra kh i tinh th n,ể ủ ủ ơ ớ ờ ậ ấ ỏ ầ
trí tu , xem t nhiên nh m t b máy mà trí tu có th hi u đ c. B máy (màệ ự ư ộ ộ ệ ể ể ượ ộ
ph bi n lúc b y gi là chi c đ ng h ) tr thành n d (metaphor) ch y u choổ ế ấ ờ ế ồ ồ ở ẩ ụ ủ ế
m i liên t ng trong nh n th c v t nhiên, và v sau c cho nh ng đ i t ngọ ưở ậ ứ ề ự ề ả ữ ố ượ
khác c a nh n th c nh các c th s ng và các h th ng kinh t xã h i. Cùng v iủ ậ ứ ư ơ ể ố ệ ố ế ộ ớ
s tách r i đó là s phân bi t gi a ch th và khách th (hay đ i t ng) c a nh nự ờ ự ệ ữ ủ ể ể ố ượ ủ ậ
th c.ứ
Nh n th c đ t đ c b ng các ph ng pháp khoa h c; tr c c m trí tu cho ta m tậ ứ ạ ượ ằ ươ ọ ự ả ệ ộ
s ít tri th c ban đ u nh các đ nh lu t c b n và các quy t c c a phép di n d ch,ố ứ ầ ư ị ậ ơ ả ắ ủ ễ ị
sau đó th c hi n các suy lu n di n d ch s cho ta m i tri th c khác. Các tri th cự ệ ậ ễ ị ẽ ọ ứ ứ
đ u có tính đúng đ n m t cách ch c ch n, lôgic v i giá tr nh nguyên v tính chânề ắ ộ ắ ắ ớ ị ị ề
lý là ph bi n (trong đó m i phán đoán đ u ph i ho c đúng ho c sai, đúng sai ph iổ ế ọ ề ả ặ ặ ả
đ c phân bi t r ch ròi). Đ c xem nh m t b máy cho nên m i đ i t ng ph cượ ệ ạ ượ ư ộ ộ ọ ố ượ ứ
t p có th phân tích ra thành các thành ph n đ n gi n h n, và do đó b ng cách b tạ ể ầ ơ ả ơ ằ ắ
đ u t nh ng cái đ n gi n r i l n ng c lên các b c cao h n ta có th hi u đ cầ ừ ữ ơ ả ồ ầ ượ ậ ơ ể ể ượ
nh ng đ i t ng ph c t p. V vi c nh n th c chân lý b ng tr c c m trí tu vàữ ố ượ ứ ạ ề ệ ậ ứ ằ ự ả ệ
b ng năng l c suy lu n, Pascal cho r ng có nh ng chân lý đ c c m nh n t cáiằ ự ậ ằ ữ ượ ả ậ ừ
tâm và nh ng chân lý thu đ c b ng suy lu n; thu c lo i th nh t là nh ng chân lýữ ượ ằ ậ ộ ạ ứ ấ ữ
nh : có ba chi u trong không gian, các con s là vô h n... thu c vào lo i th hai làư ề ố ạ ộ ạ ứ
nh ng chân lý nh : Không có m t s chính ph ng nào g p đôi m t s chínhữ ư ộ ố ươ ấ ộ ố
ph ng khác... s là vô ích n u suy lu n đòi h i cái tâm nh ng ch ng minh choươ ẽ ế ậ ỏ ở ữ ứ

các nguyên lý mà mình có đ c, và cũng v y n u cái tâm đòi h i suy lu n sượ ậ ế ỏ ở ậ ự
c m nh n v nh ng chân lý mà minh suy di n ra. Quan đi m phân tích cũng đ cả ậ ề ữ ễ ể ượ
Pascal xem tr ng, ông viét: Không th bi t các b ph n mà không bi t toàn th , l iọ ể ế ộ ậ ế ể ạ
càng không th bi t toàn th mà không bi t các b ph n.ể ế ể ế ộ ậ
M t đ c đi m n a c a t duy c gi i là quan ni m v tính hi n th c c a khôngộ ặ ể ữ ủ ư ơ ớ ệ ề ệ ự ủ
gian tuy t đ i và th i gian tuy t đ i đ c l p v i m i v t th và v t t đ nh lu nệ ố ờ ệ ố ộ ậ ớ ọ ậ ể ề ấ ị ậ
trong quan h nhân qu gi a các hi n t ng.ệ ả ữ ệ ượ
V v n đ này, vào năm 1814, Laplace có phát bi u m t lu n đ n i ti ng: “M tề ấ ề ể ộ ậ ề ổ ế ộ
trí tu , n u m t th i đi m nào đó bi t t t c các l c mà t nhiên ch u tác đ ng vàệ ế ở ộ ờ ể ế ấ ả ự ự ị ộ
bi t v trí t ng ng c a các th c th t o nên nó, ngoài ra có đ kh năng phân tíchế ị ươ ứ ủ ự ể ạ ủ ả
t t c các s li u đó theo cùng m t công th c chuy n đ ng cho các v t th vũ trấ ả ố ệ ộ ứ ể ộ ậ ể ụ
cũng nh các nguyên t bé nh ; thì đ i v i trí tu đó ch ng có gì là b t đ nh, cư ử ỏ ố ớ ệ ẳ ấ ị ả
t ng lai cũng nh quá kh đ u hi n rõ tr c m t nó...”ươ ư ứ ề ệ ướ ắ
T t đ nh lu n Laplace đ ng th i cũng kh ng đ nh tính đ i x ng thu n ngh ch c aấ ị ậ ồ ờ ẳ ị ố ứ ậ ị ủ
th i gian tuy t đ i ! Trong m t th i gian khá dài, các mô hình toán h c đ c sờ ệ ố ộ ờ ọ ượ ử
d ng đ mô t các quan h nhân qu ph n l n là tuy n tính ho c quy đ c vụ ể ả ệ ả ầ ớ ế ặ ượ ề
tuy n tính các mô hình nh v y v a r t thích h p v i quan đi m phân tích (m t hế ư ậ ừ ấ ợ ớ ể ộ ệ
tuy n tính có th phân tích nh là h p thành c a nhi u h tuy n tính c bé h n),ế ể ư ợ ủ ề ệ ế ỡ ơ
v a phù h p v i tính ch t c a các quan h nhân qu t ng ng v i các bi n đ iừ ợ ớ ấ ủ ệ ả ươ ứ ớ ế ổ
đ u đ n và liên t c (thay đ i đ u ra t l v i thay đ i đ u vào); ngoài ra cácề ặ ụ ổ ở ầ ỷ ệ ớ ổ ở ầ
công c toán h c dùng đ nghiên c u các mô hình tuy n tính là t ng đ i đ nụ ọ ể ứ ế ươ ố ơ
gi n, đã đ c phát tri n s m và khá hoàn ch nh; vì th các mô hình tuy n tính trả ượ ể ớ ỉ ế ế ở
thành ph bi n. Khi tìm ki m mô hình cho m t đ i t ng ng i ta th ng nghĩổ ế ế ộ ố ượ ườ ườ
đ n các mô hình tuy n tính ho c x p x là tuy n tính, t đó hình thành m t n p tế ế ặ ấ ỉ ế ừ ộ ế ư
duy tuy n tính, cũng đ c xem nh m t thành ph n c a t duy c gi i nói chung.ế ượ ư ộ ầ ủ ư ơ ớ
Vi c s d ng ph bi n các ph ng trình toán h c và tìm ki m các l i gi i toán h cệ ử ụ ổ ế ươ ọ ế ờ ả ọ
theo tinh th n c a t t đ nh lu n cũng đ ng th i kh ng đ nh u th c a các ph ngầ ủ ấ ị ậ ồ ờ ẳ ị ư ế ủ ươ
pháp đ nh l ng trong vi c nghiên c u v n đ ng c a các đ i t ng th c t . Sị ượ ệ ứ ậ ộ ủ ố ượ ự ế ự
phát tri n m nh m c a c h c, v t lý h c và toán h c trong các th k ti p theo,ể ạ ẽ ủ ơ ọ ậ ọ ọ ế ỷ ế
cùng v i s m r ng các ng d ng c a chúng trong nhi u ngành khoa h c khác vàớ ự ở ộ ứ ụ ủ ề ọ
đ c bi t là trong vi c phát tri n các công ngh và hình thành n n s n xu t côngặ ệ ệ ể ệ ề ả ấ
nghi p, đã c ng c và tăng c ng v trí c a khoa h c, và cùng v i nó là v trí c aệ ủ ố ườ ị ủ ọ ớ ị ủ
t duy c gi i v i các quan đi m ch y u nh nói trên trong nhi u lĩnh v c c aư ơ ớ ớ ể ủ ế ư ở ề ự ủ
nh n th c.ậ ứ
3. nh h ng c a t duy c gi i trong l ch s phát tri n nh n th cẢ ưở ủ ư ơ ớ ị ử ể ậ ứ
Cu c cách m ng khoa h c kh i đ u t th k 17 đã d n đ n nh ng phát minh kộ ạ ọ ở ầ ừ ế ỷ ẫ ế ữ ỹ
thu t và công ngh , làm n n t ng cho s hình thành và phát tri n n n s n xu t vàậ ệ ề ả ự ể ề ả ấ
n n kinh t công nghi p, đ a nhân lo i t hàng nghìn năm c a văn minh nôngề ế ệ ư ạ ừ ủ
nghi p b c sang m t th i đ i m i c a văn minh công nghi p.ệ ướ ộ ờ ạ ớ ủ ệ
Trong th i đ i m i đó, nh t là t cu i th k 19 đ n nay, đã có bi t bao k thu tờ ạ ớ ấ ừ ố ế ỷ ế ế ỹ ậ
và công ngh m i đ c phát minh, bao nhiêu lo i máy móc m i đ c s n xu t đệ ớ ượ ạ ớ ượ ả ấ ể
ph c v cu c s ng con ng i. T t c các k thu t và máy móc mà con ng i t oụ ụ ộ ố ườ ấ ả ỹ ậ ườ ạ
ra cho đ n nay đ u ho t đ ng theo các nguyên lý và đ nh lu t mang tính t t đ nh,ế ề ạ ộ ị ậ ấ ị
tuân th các quy t c đ nh l ng chính xác. N u trong nh n th c c a con ng iủ ắ ị ượ ế ậ ứ ủ ườ

không có nh ng hi u bi t v các đ nh lu t, các quy t c nh v y, và n u con ng iữ ể ế ề ị ậ ắ ư ậ ế ườ
không có năng l c “t duy c gi i”, thì cũng không th có các k thu t, công nghự ư ơ ớ ể ỹ ậ ệ
và máy móc nh ta đã có và đang có hi n nay. Nh ng thành t u tuy t v i c a cácư ệ ữ ự ệ ờ ủ
khoa h c v v n đ ng c gi i và c a vi c ng d ng toán h c đã có tác đ ng làmọ ề ậ ộ ơ ớ ủ ệ ứ ụ ọ ộ
cho các khoa h c đó và cho quan đi m t duy c gi i thâm nh p và có nh h ngọ ể ư ơ ớ ậ ả ưở
to l n đ n s phát tri n c a nhi u ngành khoa h c cũng nh nhi u lĩnh v c nh nớ ế ự ể ủ ề ọ ư ề ự ậ
th c khác. Cách nhìn m t đ i t ng nh m t “b máy”, v n hành theo các nguyênứ ộ ố ượ ư ộ ộ ậ
t c c gi i, tuân theo các đ nh lu t nhân qu mang tính t t đ nh và nh nguyên.... làắ ơ ớ ị ậ ả ấ ị ị
m t cách nhìn khá ph bi n ngay c đ i v i các lĩnh v c c a s s ng và c a kinhộ ổ ế ả ố ớ ự ủ ự ố ủ
t xã h i; hình nh n d “b máy” tr thành quen thu c trong m i liên t ng,ế ộ ả ẩ ụ ộ ở ộ ọ ưở
ng i ta nói đ n b máy hô h p, b máy tu n hoàn... trong các c th s ng, bườ ế ộ ấ ộ ầ ơ ể ố ộ
máy hành chính, b máu qu n lý, b máy lãnh đ o... trong các t ch c kinh t và xãộ ả ộ ạ ổ ứ ế
h i....ộ
Cách ti p c n phân tích đã giúp ng i ta đi sâu nghiên c u các thành ph n ngàyế ậ ườ ứ ầ
càng c b n h n c a v t ch t, c a s s ng, c a kinh t và xã h i... và nh ngơ ả ơ ủ ậ ấ ủ ự ố ủ ế ộ ữ
nghiên c u phân tích nh v y đã cho ta nhi u hi u bi t sâu s c v c u trúc c a cácứ ư ậ ề ể ế ắ ề ấ ủ
thành ph n c b n đó trong nhi u lo i đ i t ng khác nhau. Ng i ta cũng tìmầ ơ ả ề ạ ố ượ ườ
ki m các mô hình đ mô t các quan h gi a các thành ph n liên quan, và t t nhiênế ể ả ệ ữ ầ ấ
theo t duy c gi i quen thu c thì các mô hình đ c tìm ki m tr c h t th ng làư ơ ớ ộ ượ ế ướ ế ườ
các mô hình t t đ nh, tuy n tính....ấ ị ế
Có th nói, nh ng nh h ng đó c a t duy c gi i, c a vi c ng d ng toán h cể ữ ả ưở ủ ư ơ ớ ủ ệ ứ ụ ọ
và c h c, đã có tác đ ng tích c c đ n s phát tri n c a nhi u ngành khoa h c, đ aơ ọ ộ ự ế ự ể ủ ề ọ ư
các ngành đó v t ra ngoài s h n ch c a các ph ng pháp quan sát và mô tượ ự ạ ế ủ ươ ả
quen thu c đ ti p c n kh năng đ c “lý thuy t hoá” và phát tri n b ng các côngộ ể ế ậ ả ượ ế ể ằ
c c a suy lu n di n d ch. Tuy nhiên, cũng chính t i đi m này chúng ta b t đ uụ ủ ậ ễ ị ạ ể ắ ầ
nh n ra nh ng h n ch c a t duy c gi i.ậ ữ ạ ế ủ ư ơ ớ
N u đ i v i nh ng v n đ ng c gi i, chúng ta có đ c nh ng mô hình h t s c lýế ố ớ ữ ậ ộ ơ ớ ượ ữ ế ứ
t ng d a trên các đ nh lu t nh các đ nh lu t Newton v h p d n và v chuy nượ ự ị ậ ư ị ậ ề ấ ẫ ề ể
đ ng, các đ nh lu t có đ chính xác đ nh l ng ngoài s c t ng t ng, đ chínhộ ị ậ ộ ị ượ ứ ưở ượ ộ
xác mà nhi u nhà khoa h c xem là “phi lý”, thì ti c thay, ch c n đi xa h n m t chútề ọ ế ỉ ầ ơ ộ
sang các lĩnh v c c a c h c ch t l ng, v t lý ch t r n, thu khí đ ng h c, r i sauự ủ ơ ọ ấ ỏ ậ ấ ắ ỷ ộ ọ ồ
này c a c h c l ng t ... thì các đ nh lu t mà ta có đ c thi u d n s chính xácủ ơ ọ ượ ử ị ậ ượ ế ầ ự
t t đ nh, r i xa h n n a sang các lĩnh v c sinh h c, sinh thái h c, các khoa h c sinhấ ị ồ ơ ữ ự ọ ọ ọ
t xã h i, thì các quy lu t mà con ng i có th phát hi n càng m t thêm tính t tế ộ ậ ườ ể ệ ấ ấ
đ nh chính xác, ch còn là các quy lu t có tính ch t g n đúng mang tính th ng kê. Vàị ỉ ậ ấ ầ ố
vì v y, n u xem t duy c gi i là có tác d ng ph bi n, nh ng k t lu n “khoaậ ế ư ơ ớ ụ ổ ế ữ ế ậ
h c” mang tính c gi i là chân lý thì r t có th đi đ n nh ng nh n th c sai l m,ọ ơ ớ ấ ể ế ữ ậ ứ ầ
đi u này cũng không ph i là ch a t ng x y ra.ề ả ư ừ ả
T duy c gi i cũng có nh ng nh h ng to l n đ i v i cách suy nghĩ và nh nư ơ ớ ữ ả ưở ớ ố ớ ậ
th c c a con ng i trong nhi u m t c a cu c s ng đ i th ng. đây, ta cũngứ ủ ườ ề ặ ủ ộ ố ờ ườ Ở
không th ph đ nh các m t tích c c trong nh ng nh h ng đó. T duy c gi i,ể ủ ị ặ ự ữ ả ưở ư ơ ớ
trong c m t giai đo n dài c a l ch s , cũng đ ng nghĩa v i t duy khoa h c, vàả ộ ạ ủ ị ử ồ ớ ư ọ
vi c ti p nh n t duy khoa h c trong cu c s ng đã là m t ti n b h t s c to l nệ ế ậ ư ọ ộ ố ộ ế ộ ế ứ ớ
trong nh n th c c a loài ng i. V i t duy khoa h c, con ng i đ c rèn luy nậ ứ ủ ườ ớ ư ọ ườ ượ ệ
nh ng năng l c phán đoán và suy lu n, phân tích và t ng h p, quy n p và di nữ ự ậ ổ ợ ạ ễ
d ch... r t c n thi t cho nhi u lo i ho t đ ng trong cu c s ng.ị ấ ầ ế ề ạ ạ ộ ộ ố

T t nhiên, trong m t th gi i và m t xã h i ph c t p, ngày càng phát tri n đa d ng,ấ ộ ế ớ ộ ộ ứ ạ ể ạ
có l m đ i thay và bi n đ ng mà v n kh kh xem r ng ch nh ng quan đi m t tắ ổ ế ộ ẫ ư ư ằ ỉ ữ ể ấ
đ nh, nh ng cách nhìn nh nguyên là duy nh t đúng, r i v n d ng m t cách c ngị ữ ị ấ ồ ậ ụ ộ ứ
nh c thì có đãn đ n nh ng nh n th c sai l m và nh ng hành đ ng th t b i cũng làắ ế ữ ậ ứ ầ ữ ộ ấ ạ
đi u khó tránh kh i.ề ỏ
Ph n 2: Khoa h c h th ng và t duy h th ngầ ọ ệ ố ư ệ ố
1. Nh n th c khoa h c tr c s ph c t p c a th gi iậ ứ ọ ướ ự ứ ạ ủ ế ớ
V i t duy c gi i, th gi i c a ta là th gi i v t ch t, các đ nh lu t Newton đãớ ư ơ ớ ế ớ ủ ế ớ ậ ấ ị ậ
cho ta kh năng xác đ nh chính xác các quan h c b n trong v n đ ng, và vì v yả ị ệ ơ ả ậ ộ ậ
n u ta có đ các công c toán h c đ d a trên các đ nh lu t đó mà mô t s v nế ủ ụ ọ ể ự ị ậ ả ự ậ
đ ng trong các đ i t ng nghiên c u, r i phân tích lý gi i cũng b ng các ph ngộ ố ượ ứ ồ ả ằ ươ
pháp toán h c, thì ta có th hi u đ c hành vi c a các đ i t ng trong nhi u lĩnhọ ể ể ượ ủ ố ượ ề
v c khác nhau.ự
Chính ý t ng đó đã kích thích m t s phát tri n m nh m c a gi i tích toán h cưở ộ ự ể ạ ẽ ủ ả ọ
(lý thuy t hàm s , tính vi tích phân, ph ng trình vi phân th ng và đ o hàm riêng,ế ố ươ ườ ạ
hình h c gi i tích và vi phân...) trong hai th k 18 và 19. Tuy nhiên, dùng các côngọ ả ế ỷ
c toán h c đó, đ c bi t các ph ng trình vi phân, đ xây d ng mô hình thì t ngụ ọ ặ ệ ươ ể ự ươ
đ i d , nh ng đ tìm l i gi i cho chính các ph ng trình vi phân đó thì ngoài m tố ễ ư ể ờ ả ươ ộ
s ít tr ng h p r t đ n gi n, còn nói chung là không th c hi n đ c.ố ườ ợ ấ ơ ả ự ệ ượ
M t thí d n i ti ng là bài toán chuy n đ ng c a 3 v t th t ng tác v i nhau theoộ ụ ổ ế ể ộ ủ ậ ể ươ ớ
đ nh lu t h p d n Newton (th ng g i là bài toán 3 v t th ). Bài toán t ng nhị ậ ấ ẫ ườ ọ ậ ể ưở ư
đ n gi n, có th d mô t các to đ c a v trí và t c đ c a 3 v t th đó; nh ngơ ả ể ễ ả ạ ộ ủ ị ố ộ ủ ậ ể ư
ti c thay không có ph ng pháp nào tìm đ c nghi m cho bài toán “đ n gi n” đóế ươ ượ ệ ơ ả
d i d ng gi i tích quen thu c.ướ ạ ả ộ
Vào cu i th k 19, nhà toán h c Poincaré đã đă ra m t ph ng pháp đ c đáo đố ế ỷ ọ ộ ươ ộ ể
kh i sát hành vi chuy n tr ng thái c a các h đ ng l c, r i xét cho m t h quyả ể ạ ủ ệ ộ ự ồ ộ ệ
gi n t h đ ng l c nói trên; và ông đã h t s c b t ng phát hi n ra r ng hành viả ừ ệ ộ ự ế ứ ấ ờ ệ ằ
chuy n tr ng thái c a h đó là r t b t th ng, h n đ n và có v ng u nhiên.ể ạ ủ ệ ấ ấ ườ ỗ ộ ẻ ẫ
Phát hi n đó không th lý gi i đ c b ng t duy c gi i, cho mãi đ n g n 1 th kệ ể ả ượ ằ ư ơ ớ ế ầ ế ỷ
sau, vào nh ng năm 60, 70 c a th k 20, v i s tr giúp c a máy tính, nhi u hi nữ ủ ế ỷ ớ ự ợ ủ ề ệ
t ng t ng t n a cũng đ c phát hi n, và ng i ta đi đ n k t lu n “cái h nượ ươ ự ữ ượ ệ ườ ế ế ậ ỗ
đ n, phi tr t t có th n y sinh t chính trong các h th ng tuân theo các lu t (tr tộ ậ ự ể ẩ ừ ệ ố ậ ậ
t ) t t đ nh”, m t đi u không th hình dung đ c b i t duy c gi i nh ng l i kháự ấ ị ộ ề ể ượ ở ư ơ ớ ư ạ
ph bi n trong th gi i th c và cu c s ng th c, và đang là ch đ nghiên c u c aổ ế ế ớ ự ộ ố ự ủ ề ứ ủ
lý thuy t h n đ n, m t ngành khoa h c đ c phát tri n m nh hi n nay.ế ỗ ộ ộ ọ ượ ể ạ ệ
M t m t khác, khi khoa h c m r ng ra ngoài ph m vi c gi i thì ta g p ngay trongộ ặ ọ ở ộ ạ ơ ớ ặ
th c t nhi u hi n t ng phi tr t t , ng u nhiên và h n đ n, có th vì nhi u lự ế ề ệ ượ ậ ự ẫ ỗ ộ ể ề ẽ
nh ng tr c h t là vì các hi n t ng đó x y ra trong nh ng đ i t ng ph c t pư ướ ế ệ ượ ả ữ ố ượ ứ ạ
g m 1 s r t l n các ph n t h p thành mà nh n th c c a ta không th bao quátồ ố ấ ớ ầ ử ợ ậ ứ ủ ể
h t, ví nh m t bình khí (ch a hàng t các phân t khí), m t n n kinh t (v i hàngế ư ộ ứ ỷ ử ộ ề ế ớ
tri u ng i s n xu t và tiêu dùng)...ệ ườ ả ấ