1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ THANH SANG

ỨNG DỤNG LOGIC MỜ TRONG ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ

Chuyên ngành : TỰ ĐỘNG HÓA

Mã số : 60.52.60

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2011

2

Công trình ñược hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN VĂN HIỀN

Phản biện 1: TS. Nguyễn Đức Thành

Phản biện 2: TS. Võ Như Tiến

Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ

thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 5 năm 2011

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.

3

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn ñề tài

Đất nước ta ñang trong thời kỳ hội nhập, việc học tập và ứng

dụng các công nghệ, kỹ thuật hiện ñại là một yêu cầu cấp bách thiết

nhằm nâng cao chất lượng, tăng năng suất và hiệu quả. Đó là một trong

những con ñường ñể thu hẹp khoảng cách giữa các quốc gia, các vùng

lãnh thổ.

Năng lượng là một vấn ñề cực kỳ quan trọng trong xã hội ta. Ở

bất kỳ quốc gia nào, năng lượng nói chung và năng lượng ñiện nói

riêng luôn luôn ñược coi là nghành công nghiệp mang tính chất xương

sống cho sự phát trển của nền kinh tế. Việc sản xuất và sử dụng ñiện

năng một cách hiệu quả luôn ñược coi trọng một cách ñặc biệt. Ý nghĩa

quan trọng và cũng là mục tiêu cao cả nhất của nghành công nghiệp

then chốt này là nhằm nâng cao ñời sống của mỗi người dân. Xã hội không ngừng phát triển, sinh hoạt của nhân dân không

ngừng ñược nâng cao nên cần phải phát triển nhiều loại máy ñiện mới.

Tốc ñộ phát triển của nền sản xuất công nông nghiệp của một nước ñòi

hỏi sự phát triển tương ứng của nghành công nghiệp ñiện lực. Máy phát

ñiện ñồng bộ ñóng một vai trò quan trọng trong hệ thống ñiện, nơi mà

tính ổn ñịnh luôn ñược ñòi hỏi cao. Ổn ñịnh ñược ñiện áp ñầu cực máy

phát là nhờ vào các bộ ổn ñịnh ñiện áp máy phát.

Các mạch ñiều khiển lô-gic, các bộ ñiều khiển kinh ñiển PID, các

hệ thống ñiều khiển tích hợp và ñiều khiển hiện ñại (ñiều khiển mờ,

ñiều khiển nơ-ron, ñiều khiển thích nghi, …) ñã và ñang ñược ứng

dụng rộng rãi và mang lại nhiều kết quả thiết thực. Bộ ñiều khiển mờ ra

ñời trên cơ sở ứng dụng lô-gic mờ là một trong những bộ ñiều khiển

hiện ñại, ñang phát triển vượt bậc và ñược ứng dụng rộng rãi, hiện ñang

ñóng vai quan trọng trong các hệ thống ñiều khiển vì ñảm bảo tính khả

4

thi cao,thực hiện tốt các chỉ tiêu kỹ thuật như tính bền vững và ổn ñịnh

cao, dễ dàng thiết kế, dễ thay ñổi, ...

Với hy vọng việc ứng dụng bộ ñiều khiển mờ có ưu ñiểm là cấu trúc

không quá phức tạp, có khả năng ứng dụng thực tế, ñề tài: “ Ứng dụng

logic mờ trong ổn ñịnh ñiện áp máy phát ñiện ñồng bộ” ñược thực hiện

nhằm nâng cao chất lượng ñiện năng trong hệ thống ñiện

2. Mục ñích nghiên cứu

Bộ ñiều khiển mờ là một trong những bộ ñiều khiển thông

minh, ñược xem là “công nghệ tính toán mềm”, ñang ñược ứng dụng

nhiều trong ñiều khiển.

Mục ñích nghiên cứu ñề tài là ứng dụng lô gíc mờ trong ổn

ñịnh ñiện áp máy phát ñiện ñồng bộ nhằm nâng cao chất lượng hệ

thống ñiện.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Hệ thống kích từ, máy phát ñiện ñồng bộ của một nhà máy

thủy ñiện

Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là thiết kế bộ ñiều khiển mờ ñể

ổn ñịnh ñiện áp máy phát ñiện ñồng bộ. Đề tài cũng cố gắng sử dụng bộ

thông số thực của một nhà máy thủy ñiện ñiển hình trong nước ñể tính

toán, mô phỏng và ñánh giá kết quả nghiên cứu.

4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với mô phỏng kiểm chứng trên

phần mềm Matlab/Simulink

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ñề tài

Với kết quả nghiên cứu ñược, ñề tài này mang lại ý nghĩa khoa

học và thực tiễn về vấn ñề ứng dụng lý thuyết ñiều khiển mờ trong bộ

ổn ñịnh ñiện áp máy phát ñiện ñồng bộ, nhằm nâng cao ñộ ổn ñịnh, chất

lượng ñiện năng trong hệ thống ñiện.

5

6. Cấu trúc luận văn

Luận văn ñược trình bày theo cấu trúc sau:

Mở ñầu

Chương 1 : Tổng quan máy phát ñiện ñồng bộ và hệ thống

kích từ Chương 2: Mô hình hoá máy phát ñiện ñồng bộ và hệ thống

kích từ

Chương 3: Ứng dụng logic mờ trong ổn ñịnh ñiện áp máy phát

ñiện ñồng bộ

Chương 4 : Mô phỏng và nhận xét kết quả

Kết luận và kiến nghị.

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ

BA PHA VÀ HỆ THỐNG KÍCH TỪ

1.1. Giới thiệu tổng quan

1.2. Máy phát ñiện ñồng bộ ba pha

1.2.1. Kết cấu và nguyên lý cơ bản 1.2.1.1. Phần tĩnh 1.2.1.2. Phần Quay 1.2.2. Đặc ñiểm và phân loại 1.2.2.1. Máy phát nhiệt ñiện 1.2.2.2. Máy phát thủy ñiện

1.3. Hệ thống kích từ

1.3.1. Hệ kích từ một chiều

1.3.2. Hệ tự kích từ xoay chiều 1.3.2.1. Hệ chỉnh lưu tĩnh 1.3.2.2. Hệ chỉnh lưu quay 1.3.3. Hệ tự kích từ 1.3.3.1. Hệ tự kích từ chỉnh lưu nguồn áp 1.3.3.2. Hệ tự kích từ chỉnh lưu nguồn hỗn hợp

6

1.3.3.3 Hệ tự kích từ chỉnh lưu hỗn hợp có ñiều khiển 1.3.4. Tác ñộng của hệ thống kích từ ñối với sự ổn ñịnh

1.4. Kết luận chương 1

Chương 2 : MÔ HÌNH HOÁ MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ

VÀ HỆ THỐNG KÍCH TỪ

2.1. Mô hình hoá máy phát ñiện ñồng bộ

2.1.1. Mô tả toán học của máy phát ñồng bộ

Các phương trình mô tả ñặc tính pha của máy phát sẽ ñược chuyển

sang các hệ tọa ñộ ñảm bảo có lợi về phương diện mô tả vật lý, từ ñó

b gắn cố ñịnh với stator và hệ

dẫn ñến các lợi thế cho việc thiết kế hệ thống ñiều chỉnh. Có hai loại hệ trục tọa ñộ ñược sử dụng là hệ tọa ñộ a tọa ñộ dq còn gọi là hệ tọa ñộ tựa hướng từ thông rotor. Trong ñề tài, sẽ

chỉ tập trung phân tích và xây dựng mô hình máy phát dựa trên hệ tọa

ñộ dq.

-=

+

+

+

Ở ñây trục d ñược gắn với rotor và sớm pha hơn so với trục tham chiếu (pha a) một góc θ, dòng ñiện trong các pha stator là ia, ib, ic. Nếu biểu diễn các dòng ñiện này trong hệ tọa ñộ dq ta sẽ có quan hệ sau.

q sin

q sin(

)

q sin(

i q

i b

i c

 )  

 ik  a q 

-

=

+

+

+

q cos

q cos(

)

q cos(

i d

i b

i c

 ik  a d 

 )  

p 2 3 p 2 3

p 2 3 p 2 3

(2.1) -

Với kd = kq = 2/3. Ở ñiều kiện cân bằng dạng sin các dòng ñiện stator

ñược biểu diễn như sau. Thay vào (2.1) ta viết ñược id và iq

=

w

I

sin

t

i a

m

s

7

=

w sin(

I

t

)

i b

m

s

=

+

w sin(

I

t

)

i c

m

s

p 2 3 p 2 3

w

q

=

+

+

+

+

(2.2) -

k

I

t

I

t

I

t

sin

cos

w sin(

q cos(

)

)

w sin(

q cos(

)

)

i d

d

m

s

m

s

m

s

 

p 2 3

p 2 3

p 2 3

p 2 3

=

q

- -

k

I

t

w sin(

)

d

m

s

  3 2

-

-=

q

Tương tự cho iq và i0

k

w cos(

I

t

)

i q

q

m

s

3 2

- (2.3)

=

i (

)

(2.4)

i 0

a

++ i b

i c

1 3

i a

++ i b

i c

Ở ñiều kiện cân bằng =0 do ñó i0 = 0

Sự chuyển ñổi các ñại lượng pha abc sang các ñại lượng dq0 có

1

1

1

2

thể ñược viết dưới dạng ma trận sau:

p 2

p 2

=

2 +

2 q

q

q

cos

cos(

)

cos(

)

3

3

2 3

i a i b i

    

    

i 0 i d i q

c

    

    

p 2

p 2

+

(2.5) -

q

q

q

sin

sin(

)

sin(

)

      

      

3

3

- - - -

q

q

Và chuyển ñổi ngược lại

cos

sin

1

i

i

a

d

p

p

-

2

2

=

q

q

)

1

)

sin(

cos(

i

q

3

3

p

p

i

    

    

i b i c

    

    

2

2

0

q

q

+

+

(2.6) - - -

)

1

)

sin(

cos(

      

      

3

3

-

8

2.1.2. Mô tả máy phát trong hệ ñơn vị tương ñối

2.1.3. Phân tích mô hình máy phát ở trạng thái ổn ñịnh

2.1.4. Phương trình chuyển ñộng quay

Các phương trình chính của máy quay trong việc phân tích ổn

ñịnh hệ thống hầu hết là các phương trình quán tính quay. Các phương

trình này mô tả ảnh hưởng do sự không cân bằng giữa mô men ñiện và

mô men cơ của từng tổ máy. Phương trình góc quay thể hiện mối quan

hệ giữa mô men quay của trục rotor và mô men gia tốc của nó, trong ñó

mô men gia tốc quay ñược xác ñịnh chính bằng sai lệch giữa mô men

trục cơ và mô men ñiện. Tốc ñộ quay của trục cơ sẽ ổn ñịnh ở giá trị

hằng khi có sự cân bằng giữa mô men trục cơ và mô men ñiện, tức là

mô men gia tốc bằng 0.

Khi có sự mất cân bằng giữa các thành phần mô men tác ñộng lên

trục rotor máy phát thì sẽ tạo ra một mô men gia tốc là:

(2.71)

Ta = Tm - Te Trong ñó:

Ta: Mô men gia tốc Tm: Mô men cơ Te: Mô men ñiện Trong phương trình trên Tm và Te là dương. Khi ñó phương trình chuyển ñộng quay sẽ là:

w d m dt

w

(2.72) - J == TTT m a e

: Vận tốc góc của rotor [rad/s]

Trong ñó: J: Mô men quán tính tổng hợp của máy phát và tuabin [kg.m2] m t: Thời gian [s]

Phương trình trên có thể chuẩn hóa bằng quan hệ trong hệ ñơn vị

tương ñối của hằng số quán tính H, ñược ñịnh nghĩa là ñộng năng của

9

w

m0 như sau:

=

H

máy quay ở tốc ñộ ñịnh mức trên giá trị ñịnh mức VAcb của máy ñiện. Gọi là vận tốc góc ñịnh mức, khi ñó hằng số quán tính ñược viết

1 w 2 J 0 m VA 2 cb

(2.73)

=

J

VA cb

2 w

H 2 0 m

Từ (2.73) ta viết lại biểu thức của mô men quán tính J là

=

Thay (2.74) vào phương trình (2.72) ta ñược

VA cb

T m

T e

w d m dt

2 H w 2 0 m

- (2.75)

Hay

m

2

H

w w

T e w

d dt

/

  

 = 

0

m

T m VA cb

0

m

- (2.76)

Lưu ý rằng Tcb = VAcb/ω0m.

Khi ñó phương trình chuyển ñộng quay trong hệ ñơn vị tương ñối

r

=

là:

2

H

T m

T e

w d dt

- (2.77)

w

/

p

r

f

r

m

w

=

=

=

Trong phương trình trên:

r

w w

w w

w

/

p

f

0

m

0

0

(2.78)

Ở ñây ωr là góc quay ñiện của rotor [rad/s], ω0 là giá trị ñịnh mức

và pf là số ñôi cực của máy phát.

d

Nếu d là vị trí góc ñiện của rotor và

10

0

là giá trị của nó tại thời

d

=

w

w

+

d

ñiểm t=0 thì.

t

tr

0

0

- (2.79)

d

=

w

w

w

Lấy ñạo hàm theo thời gian ta ñược

r

D= 0

r

d dt

- (2.80)

w

d

(

)

r

r

=

=

d 2 2

d dt

dt

w d dt w

w

D (2.81)

d

(

)

r

r

=

w

=

w

0

0

d dt

dt

d 2

d

=

D

2

w

w d r dt

dt

0

(2.82)

=

Thay (2.82) vào (2.77) ta ñược

T m T e

d 2 2

2 w

dH dt

0

- (2.83)

Nếu kể ñến thành phần mô men cản ñiện từ tỷ lệ với tốc ñộ quay

thì cần phải thêm vào phương trình (2.83) một thành phần tỷ lệ với ñộ

=

w

lệch tốc ñộ. Do ñó phương trình ñược viết lại như sau:

T m

KT e

D

r

d 2 2

2 w

dH dt

0

D - - (2.84)

Trong ñó:

KD là hệ số cản hoặc hệ số mô men/ñộ lệch tốc ñộ trong hệ ñơn vị tương ñối

Từ phương trình (2.80) suy ra.

r

w

=

r

w w

0

0

D D (2.85) 11 d 1= d w dt

Phương trình (2.84) chính là phương trình chuyển ñộng của máy

phát ñồng bộ. Đây là phương trình chuyển ñộng quay bởi vì nó mô tả góc quay d của rotor khi có nhiễu.

=

Thay (2.85) vào (2.84). Phương trình ñược viết lại

T m

T e

d 2 2

2 w

dH dt

d dK D w dt

0

0

- - (2.86)

Nếu sử dụng các giá trị trong hệ ñơn vị tương ñối theo thời gian thì

=

(2.86) trở thành:

w H

2

0

T m

KT e

D

d 2 2

d td

d d td

- - (2.87)

Trong không gian trạng thái ñòi hỏi mô hình các thành phần phải

ñược mô tả bằng các phương trình vi phân bậc nhất. Do ñó phương

trình chuyển ñộng quay (2.84) ñược biểu diễn bằng 2 phương trình vi

w

d

r

w

=

KT

)

T ( m

e

D

r

1 H 2

dt

d

=

w

w

phân bậc nhất như sau: D D - - (2.88)

0

r

d dt

D (2.89)

eT

w

Sơ ñồ khối mô tả phương trình (2.88), (2.89) như sau:

w

r

d

0

Σ

2

1 DKHs +

s

D

mT

Hình 2.3. Sơ ñồ khối mô tả phương trình chuyển ñộng quay

12

2.1.5.Mô hình máy phát nối với hệ thống trong nghiên cứu ổn ñịnh

Trong nghiên cứu ổn ñịnh tín hiệu nhỏ của hệ thống thì ta sẽ không

sử dụng các phương trình mô tả ñiện ñộng của một máy phát ñộc vì nó

chỉ có ý nghĩa ñối với các hệ thống rất nhỏ chỉ một máy phát hoạt ñộng

ñộc lập. Do ñó ñể phục vụ cho bài toán ñặt ra ta sẽ thực hiện mô hình

hóa cho hệ máy phát ñược nối với hệ thống có công suất rất lớn.

Xét mô hình hệ thống ñược mô tả như hình 2.4 gồm một máy phát

ñồng bộ nối với hệ thống ñiện thông qua ñường dây truyền tải có tổng

trở Ze =Re +jXE.

Bây giờ ta sẽ xem xét ñặc tính của hệ thống dưới tác ñộng của sự

biến thiên từ thông. Ảnh hưởng của cuộn dây cản dịu sẽ ñược bỏ qua và

BU

tU V

ñiện áp kích thích sẽ ñược giả thiết là không ñổi.

G

=

+

Z

jX

eq

R E

E

Infinite Bus

Hình 2.4. Mô hình hệ thống công suất

Trước tiên ta sẽ khai triển mô hình không gian trạng thái của hệ

thống bằng cách rút gọn các phương trình của máy phát về dạng thích

hợp và sau ñó kết hợp chúng với các phương trình lưới. Ta sẽ mô tả

thời gian là giây, góc là radian ñiện và tất cả các biến trong hệ ñơn vị

tương ñối. 2.1.5.1. Các phương trình máy phát ñồng bộ 2.1.5.2. Các phương trình lưới 2.1.6.Tuyến tính hóa mô hình hệ thống

Từ các phương trình ñược tổng hợp như ở trên. Mô hình hệ thống tuyến

tính ñược mô tả dưới dạng sơ ñồ khối như hình 2.7

13

2.2. Mô hình hoá hệ thống kích từ

2.2.1. Mô hình hóa các thành phần của hệ thống kích từ

2.2.2. Tổng hợp mô hình hệ thống kích từ

Từ việc phân tích mô hình các thành phần chi tiết, mô hình cấu

trúc của hệ thống kích từ hoàn chỉnh ñược trình bày trên hình 2.14. Mô

hình hệ thống kích từ này theo tiêu chuẩn IEEE ñược kí hiệu là ST1A.

Mô hình máy kích từ loại ST1A mô tả một hệ thống chỉnh lưu nguồn có

ñiều khiển và công suất kích từ ñược cung cấp thông qua một máy biến

VREF

VRmax

UR

Efd

U1

U2

Ue

áp từ ñiện áp ñầu ra máy phát.

- + ∑

+

1 RsT+1

A sT

A

VRmi

∑ - U3

K +1

sK +1

F sT F

Ut

Hình 2.14. Hệ thống kích từ loại ST1A

[

=

y

E

K

fd

4

fd

K +

1

3 pT 3

d

+

y

2.3. Tổng hợp mô hình hệ thống (cid:1) Các phương trình máy phát nối với hệ thống ]d D - D D

K

= KT 1 e

2

fd

D D D

d

+

y

= KU

t

5

6

fd

w

D D D 14 K

d

r

w

(

KT

)

2

H

T m

e

D

r

dt w =

d

w

D D - D - D

p

0

r

D D

=

(cid:1) Các phương trình mô tả hệ thống kích từ ST1A

U

U

1

t

+

1 sT

1

R

=

D D

E

(

U

)

fd

1

K +

A sT

1

A

D -

Từ các phương trình ñược tổng hợp như trên, mô hình hệ thống

K4

Exiter

y

ñược mô tả dưới dạng sơ ñồ khối như hình 2.15.

d

w

w

fd

aTD

+

- Σ

K2

+

fdED

2

R s

K +1

A sT

1 DKHs +

A

mTD + eTD Σ -

Σ +

K 3 + 1 sT 3

K1

K6

D D D refU + Σ

+

+

K5

Σ

tUD

1 RsT+1

- 1UD Voltage transducer

Hình 2.15. Mô hình hệ thống tuyến tính rút ra từ nhiễu loạn hệ thống

2.4. Các thông số máy phát và hệ thống kích từ

2.5. Kết luận chương 2

15

Chương 3: ỨNG DỤNG LOGIC MỜ TRONG ỔN ĐỊNH

ĐIỆN ÁPMÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ

3.1. Giới thiệu chung

3.1.1. Định nghĩa tập mờ

3.1.2. Một vài dạng hàm liên thuộc thường ñược sử dụng

3.2. Xây dựng mô hình mờ cho ñối tượng

Hiện nay có hai quan ñiểm về mô hình mờ thường ñược sử dụng.

Đó là mô hình mờ Mamdani và mô hình mờ Sugeno.

3.2.1. Mô hình mờ Mamdani

Phương pháp suy diễn mờ của Mamdani ñược coi là phương

pháp luận phổ biến nhất. Phương pháp này ñược Sbrahim Mamdani

giới thiệu lần ñầu vào năm 1975 dựa trên các tài liệu của Lofti Zadeh

1973 về các thuật toán mờ. Từ ñó ñến nay, quá trình suy diễn mờ ñã

thay ñổi tuy nhiên chúng vẫn giữ ñược các ý tưởng cơ bản nhất.

Mô hình mờ Mandani gồm ba thành phần:

Sơ ñồ khối của bộ ñiều khiển gồm có 4 khối: khối mờ hóa

thành, khối luật mờ và khối giải mờ (fuzzifiers), khối hợp

(defuzzifiers). Ta có thể biểu diễn mô hình mờ Mamdani như hình 3.1. 3.2.1.1. Khâu mờ hóa 3.2.1.2. Khâu thực hiện luật hợp thành 3.2.1.3. Khâu giải mờ 3.2.1.4. Tối ưu hoá hệ thống 3.2.2. Mô hình mờ Sugeno

Đầu ra y

Đầu vào X

Giải mờ

Khối hợp thành

Khối mờ hóa (fuzzifiers)

Khối luật mờ

16

Hình 3.1 Sơ ñồ khối chức năng của bộ ñiều khiển mờ

3.2.3. So sánh hai loại mô hình

- Mô hình Sugeno

+ Hiệu quả tính toán cao.

+ Thích hợp với các công nghệ tuyến tính (ví dụ bộ ñiều khiển PID).

+ Thích hợp với các kỹ thuật tối ưu và thích nghi.

+ Bảo ñảm tính liên tục của mặt phẳng ñầu ra.

+ Thích hợp với việc phân tích toán học

- Mô hình Mamdani

+ Trực giác, dễ hiểu

+ Được thừa nhận rộng rãi

+ Gần gũi với ñời sống

3.3. Tổng hợp bộ ñiều khiển mờ

3.3.1. Cấu trúc của bộ ñiều khiển mờ

Về nguyên tắc, hệ thống ñiều khiển mờ cũng không có gì khác

so với các hệ thống ñiều khiển tự ñộng thông thường khác. Sự khác biệt

ở ñây chính là bộ ñiều khiển mờ làm việc có tư duy như "bộ não" dưới

dạng trí tuệ nhân tạo. Nếu khẳng ñịnh làm việc với hệ thống ñiều khiển

mờ do ñó cũng có thể ñược coi như là một hệ thống mạng neuron hay

17

ñúng hơn là một hệ thống ñiều khiển ñược thiết kế mà không cần biết

trước mô hình của ñối tượng. Bộ ñiều khiển mờ gồm có các thành phần

sau (hình 3.8)

m

e

u

B'

Luật ñiều khiển

y

x

e

u

Giao diện ñầu vào Thiết bị hợp Giao diện ñầu ra

Bộ ñiều khiển

Đối tượng ñiều khiển

-

Thiết bi ño lường

Hình 3.8. Cấu trúc của bộ ñiều khiển mờ cơ bản

3.3.2. Nguyên tắc tổng hợp bộ ñiều khiển mờ

3.3.3. Các bước thực hiện khi xây dựng bộ ñiều khiển mờ

Đối với bộ ñiều khiển mờ theo mô hình Mamdani

- Định nghĩa tất cả các biến ngôn ngữ vào ra

- Định nghĩa tập mờ (giá trị ngôn ngữ) cho các biến vào/ra

+ Xác ñịnh miền giá trị vật lý cho các biến ngôn ngữ vào/ra

+ Xác ñịnh số lượng tập mờ cần thiết

+ Xác ñịnh kiểu hàm liên thuộc

+ Rời rạc hoá các tập mờ

- Xây dựng các luật ñiều khiển (các mệnh ñề hợp thành)

18

- Chọn thiết bị hợp thành mờ (max-Min hay sum-Min,...)

- Chọn phương pháp giải mờ

- Tối ưu hệ thống

Đối với bộ ñiều khiển mờ theo mô hình Sugeno:

- Định nghĩa tất cả các biến ngôn ngữ vào ra.

- Định nghĩa tập mờ (giá trị ngôn ngữ) cho các biến vào/ra.

+ Xác ñịnh miền giá trị vật lý cho các biến ngôn ngữ vào/ra

+ Xác ñịnh số lượng tập mờ cần thiết

+ Xác ñịnh kiểu hàm liên thuộc

+ Rời rạc hoá các tập mờ

- Xây dựng các luật ñiều khiển, có nghĩa là chọn các hệ số ci (i = 1,2,3,...,n) cho từng luật Nếu ..... thì của bộ ñiều khiển

3.4. Ứng dụng Logic mờ trong ổn ñịnh ñiện áp máy phát ñiện ñồng

bộ

3.4.1. Xác ñịnh các biến vào ra

Bộ ñiều khiển mờ ñược sử dụng ñể ñiều chỉnh ñiện áp máy

phát, theo kinh nghiệm thì bộ mờ gồm có hai ñầu vào và một ñầu ra

hình 3.9

.- Đầu vào thứ 1 là sai lệch giữa giá trị ñặt và giá trị thực của hệ thống,

ñại lượng này ñược ký hiệu là E.

- Đầu vào thứ 2 là ñạo hàm ñộ sai lệch ñại lượng này ñược ký hiệu là

DE

- Đầu ra là ñiện áp vào bộ chuyển ñổi ñiện áp, ñại lượng này ñược ký

hiệu là U

3.4.2. Xác ñịnh tập mờ 3.4.2.1. Miền giá trị vật lý của các biến ngôn ngữ vào/ra

Xác ñịnh ñược các miền giá trị rõ tới hạn cho các biến vào và ra:

+ Sai lệch E ñược chọn trong miền giá trị [-0.1,0.1]

19

+ Đạo hàm DE ñược chọn trong miền giá trị [-0.5,0.5]

+ Đầu ra U có miền giá trị nằm trong khoảng [-1,1] Hình 3.9. Các biến vào ra bộ ñiều khiển mờ 3.4.2.2. Giá trị tập mờ

Xác ñịnh số lượng tập mờ (các giá trị ngôn ngữ) cần thiết cho

các biến: Nguyên lý chung là số lượng các giá trị ngôn ngữ cho mỗi

biến nên nằm trong khoảng từ 3 ñến 10 giá trị. Nếu số lượng ít hơn 3 thì

quá thô và ít có ý nghĩa vì không thực hiện ñược việc lấy vi phân. Nếu

lớn hơn 10 thì quá mịn con người khó có khả năng cảm nhận quá chi ly,

bao quát hết các trường hợp xảy ra và ảnh hưởng ñến bộ nhớ, tốc ñộ

tính toán. Vì vậy, chọn số lượng tập mờ cho biến ñầu vào E là 7, DE là

{NL, NM, NS, ZE, PS, PM, PL}.

{NL, NM, NS, ZE, PS, PM, PL}.

{NL, ZE, PL}.

3 và biến ñầu ra là 7, cụ thể như sau: + E ˛ + U˛ + DE ˛ Trong ñó ký hiệu:

20

+ NL : Âm nhiều

+ NM : Âm vừa

+ NS :Âm ít

+ ZE : Zero

+ PL : Dương nhiều

+ PM : Dương vừa

+PS :Dương ít 3.4.2.3. Xác ñịnh hàm liên thuộc

Hàm liên thuộc là vấn ñề cực kỳ quan trọng và rất khó nói

chính xác. Nhưng trong kỹ thuật ñiều khiển thường ưu tiên chọn hàm

liên thuộc kiểu hình tam giác hoặc hình thang. Các loại này có biểu

thức ñơn giản, tính toán dễ dàng, tuy nhiên các hàm liên thuộc này chỉ

gồm các ñoạn thẳng nên không mềm mại ở các ñiểm gãy.

3.5. Xây dựng các luật ñiều khiển

Dựa vào bản chất vật lý, các số liệu vào ra có ñược, kinh

nghiệm, và dựa vào ñặc tính quá ñộ thường gặp của hệ thống ñiều khiển

dùng PID (Hình 3.13)

Hình 3.10. Xác ñịnh tập mờ cho biến vào E

21

Hình 3.11. Xác ñịnh tập mờ cho biến vào DE

Hình 3.12. Xác ñịnh tập mờ cho biến ra U

Hình 3.13. Xây dựng các luật ñiều khiển

3.6. Tối ưu hoá hệ thống

3.7. Kết luận chương 3

22

Chương 4 : MÔ PHỎNG VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ

4.1. Cơ sở lý thuyết bộ ñiều khiển PID

4.2. Xây dựng bộ ñiều khiển PID ổn ñịnh ñiện áp máy phát

4.3. Sơ ñồ mô phỏng với bộ ñiều khiển PID

Hình 4.3. Sơ ñồ mô phỏng với bộ PID

4.3.1. Sơ ñồ cấu trúc của máy phát ñiện ñồng bộ

4.3.2. Bộ kích từ

4.3.3. Bộ cảm biến ñiện áp 4.4. Sơ ñồ mô phỏng với bộ ñiều khiển Mờ

Hình 4.7. Sơ ñồ mô phỏng với bộ ñiều khiển mờ

4.5. Thông số và các kết quả mô phỏng

23

4.5.1.Các thông số mô phỏng

Duong dac tinh dien ap ung voi bo dieu khien PID

1.4

PID

1.2

1

) t

U

( t

a h p

0.8

y a m c u c

u a d

0.6

p a

i

n e D

0.4

0.2

0

0.5

1

1.5

2

3

3.5

4

4.5

5

0

2.5 Thoi gian(s)

4.5.2.Kết quả mô phỏng với bộ ñiều khiển PID

Hình 4.8.Đặc tính ñiện áp ñầu cực máy phát với bộ ñiều PID

4.5.3. Tín hiệu sai lệch

Tin hieu sai lech voi bo dieu khien PID

1.2

PID

1

0.8

0.6

h c e

l i

a s

i

u e h

i

n T

0.4

0.2

0

-0.2

0

0.5

1

1.5

2

3

3.5

4

4.5

5

2.5 Thoi gian(s)

Hình 4.9. Tín hiệu sai lệch với bộ ñiều khiển PID

24

4.5.4.Kết quả mô phỏng với bộ ñiều khiển Mờ

Duong dac tinh dien ap ung voi bo dieu khien Mo

1.4

Fuzzy

1.2

1

) t

U

0.8

0.6

i

( t a h p y a m c u c u a d p a n e D

0.4

0.2

0

0

0.5

1

1.5

2

3

3.5

4

4.5

5

2.5 Thoi gian(s)

Hình 4.10.Đặc tính ñiện áp ñầu cực máy phát với bộ ñiều Mờ

Tin hieu sai lech voi bo dieu khien Mo

1.2

Fuzzy

1

0.8

0.6

h c e

l i

i

a s u e h

i

0.4

n T

0.2

0

-0.2

0

0.5

1

1.5

2

3

3.5

4

4.5

5

2.5 Thoi gian(s)

Hình 4.11. Tín hiệu sai lệch với bộ ñiều khiển Mờ

4.5.5. Tín hiệu sai lệch

25

4.6. Kết luận chương 4

Với kết quả mô phỏng ở trên ta nhận thấy rằng với bộ ñiều

khiển mờ như ñã thiết kế thì chất lượng ñiện ñiện áp của máy phát ñiện

luôn ổn ñịnh

Kết quả mô phỏng thu ñược hoàn toàn phù hợp với các kết quả

nghiên cứu lý thuyết, ñiều này chứng tỏ rằng thuật toán và cách thức

xây dựng bộ ñiều khiển mờ là ñúng ñắn và chính xác.

Sai lệch tĩnh, ñộ quá ñiều chỉnh, thời gian quá ñộ, số lần dao ñộng của

hệ truyền ñộng ñều tốt, nhất là ñộ quá ñiều chỉnh và thời gian quá ñộ rất

nhỏ.

Kết quả mô phỏng một lần nữa ñã minh chứng và khẳng ñịnh

rằng lý thuyết ñiều khiển mờ hoàn toàn có thể ñảm ứng ñược yêu cầu

chất lượng ñiều khiển của hệ truyền ñộng

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Qua quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt

nghiệp:“Ứng dụng Logic mờ trong ổn ñịnh ñiện áp máy phát ñiện

ñồng bộ” tôi ñã ñạt ñược một số kết quả sau:

Mô hình hóa ñược hệ thống gồm máy phát ñược nối với hệ

thống .

Nghiên cứu hệ thống kích từ

Sử dụng bộ ñiều khiển kinh ñiển ñể ñiều khiển ổn ñịnh ñiện áp

ñầu cực máy phát ñiện ñồng bộ.

Nghiên cứu và ứng dụng Logic mờ trong ổn ñịnh ñiện áp

Xây dựng mô hình mô phỏng ñể kiểm chứng trên phần mềm

Matlab-Simulink

Với kết quả trên, cho thấy mô hình thiết kế ñảm bảo tốt các yêu

cầu về chức năng ñiều khiển. Khi sử dụng bộ ñiều khiển PID ta thấy

26

cho ñáp ứng kết quả tốt, việc sử dụng bộ ñiều khiển mờ trong ổn ñịnh

ñiện áp máy phát ñiện ñồng bộ cũng cho ñược kết quả tương tự. Đây là

cơ sở quan trọng ñể có thể tiến hành thử nghiệm với mô hình trong

thực tế.

Tuy nhiên, với thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn này chỉ

mới giải quyết ñược các vấn ñề trên cơ sở lý thuyết về hệ thống tự ñộng

ổn ñịnh ñiện áp. Mô hình mô phỏng hoạt ñộng cho kết quả tốt. Một

trong những hạn chế nữa là trong luận văn này chỉ xét cho hệ thống

gồm một máy phát ñộc lập nối lưới và sử dụng bộ ñiều khiển PID và bộ

ñiều khiển Mờ ñộc lập với nhau, nhưng trong thực tế, các máy phát

trong một nhà máy luôn hoạt ñộng song song với nhau và việc kết hợp

bộ ñiều khiển truyền thống và bộ ñiều khiển hiện ñại nhằm nâng cao

chất lượng cho hệ thống. Do ñó ñể có thể sử dụng các bộ ñiều khiển

này vào thực tiễn thì ta cần phải xem xét ñến trường hợp này, và ñây

cũng là một hướng phát triển tiếp theo của ñề tài