Vì Sao Nhân Viên Th Đ ng?
Là ng i qu n lý, đã bao gi b n c m th y khó ch u vì nhân viên quá th đ ng, công vi c gì cũng ch ườ
l nh c a s p? ế
ng i qu n lý, đã bao gi b n c m th y khó ch u nhân viên quá th đ ng, công vi c cũng ch l nh c aườ
s p? N u th ng r i vào tình hu ng này, b n hãy t h i li u mình ph i nguyên nhân? Nhi u v lãnh đ o th ngế ế ườ ơ ườ
nghĩ mình ng i hoàn h o, làm vi c cũng hay, hi u bi t t t c m i vi c luôn làm gi i h n c p d i. Chính ườ ế ơ ướ
tâm đó tính c u toàn đôi khi nh ng v lãnh đ o này làm c các công vi c tr c đó h đã giao cho c p ướ
d i. Th r i đ n lúc quá m t m i, h l i than vì sao mình ph i cáng đáng c ngàn công chuy n và nhân viên sao ướ ế ế
quá kém. Phía nhân viên cũng ch ng vui khi c" s p gánh vi c giúp mình.Nh ng vi c nh th không m y xa l ượ ế ư ế
trong các công ty n u s lãnh đ o, đi u hành qu n l n l n. V y đâu nh ng nguyên nhân c b n c a s l chế ơ
l c này?
Ng i lãnh đ o là chuyên gia m t lĩnh v cườ
Nguyên nhân th nh t ng i lãnh đ o công ty hi n nay v n m t chuyên gia trong lĩnh v c khoa h c, công ngh ườ
hay tài chính, ti p th … Có nghĩa, h là ng i có tri th c, k năng, kinh nghi m v v n đ tác nghi p tr c ti p c a m tế ườ ế
khâu hay nhi u khâu chuyên môn.
th , khi đ c đ b t lên v trí qu n đi u hành m t phòng, ban l n hay th m chí lãnh đ o c doanh nghi p, hế ượ
v n gi thói quen tr c ti p "th c hi n". S tr c ti p "th c hi n" th hi n qua m nh l nh quá c th , h không cho ế ế
c p d i tham gia vào quá trình "s a so n" quy t đ nh. ướ ế
H l y c a s lãnh đ o theo ki u nàynhân viên ch bi t ph c tùng, không ph i suy nghĩ hay góp s c cho các quy t ế ế
đ nh đ c đ a ra. T đó nhân viên tr thành m t ng i th a hành, th đ ng. B i l n u công vi c có k t qu thì công ượ ư ườ ế ế
đ u là c a s p, còn n u không thành công thì cũng là t i s p. ế ế ế
Khi nhân viên không đ c đ ng viên đ tham gia s nghi p chung, tính sáng t o - m t tính năng then ch t c a s đ iượ
m i và phát tri n - c a m i cá nhân trong công ty s b mai m t. Khi nhân viên ch làm vi c nh m t cái máy nh n l nh ư
thì s trì tr ch c ch n s xu t hi n. r i tính l i trong b máy th a hành doanh nghi p cũng s đ n, c p d i ế ướ
khi g p vi c khó hay đ t xu t s th đ ng trông ch s p ra l nh. Trong khi đó khoa h c qu n tr là khoa h c nhân văn ế
ch không ph i là khoa h c máy móc.
Ng i lãnh đ o quá c u toànườ
Nguyên nhân th hai là ng i lãnh đ o quá c u toàn, t m đ n đ không tin s c m nh c a t p th c p d i. Nh ng ườ ế ướ
ng i lãnh đ o nh th th ng s c p d i làm sai, không hi u rõ t m quan tr ng c a công vi c, và vì th h đ ng raườ ư ế ườ ướ ế
làm thay cho c p d i. Tình tr ng này cũng s t o ra các h l y là nhân viên trì tr , th đ ng và l i nh đã phân tích ướ ư
trên.
Ng i lãnh đ o quá đ c tài chuyên chườ ế
Nguyên nhân th ba là ng i lãnh đ o quá "đ c tài chuyên ch " ho c là quá t cao. Ba h l y trên r t kh năng s ườ ế
x y ra kèm thêm h l y th t là s đ i kháng do c p d i quá b c xúc.Th t ra ng i lãnh đ o th đ m nh n m t ư ướ ườ
s công vi c chuyên môn. Tuy nhiên nh ng công vi c chuyên môn do lãnh đ o th c hi n ph i đ c ph i h p và l ng ượ
trong kh i công tác tác nghi p c a t p th c p d i. ướ
Ti n trình lãnh đ o đi u hành nên đ c thi t l p theo các b c nh sau: lãnh đ o n đ nh m c tiêu, r i giao m cế ượ ế ướ ư
tiêu cho t ng phòng/ban liên quan. Sau đó các phòng/ban nghiên c u l p k ho ch hành đ ng kèm v i ngu n l c c n ế
ph i có. Lãnh đ o cùng v i nh ng ng i liên quan th o lu n, xem xét r i ra quy t đ nh. Phòng/ban liên quan s th c ườ ế
hi n v i s giám sát, h tr c a lãnh đ o.
Các nhân viên d i quy n s năng đ ng, sáng t o, nhi t tâm h p tác v i c p trên khi c p trên bi t kh i d y ngu n tríướ ế ơ
l c c a t p th c p d i. Mu n làm đ c đi u này thì ng i lãnh đ o c n: ướ ượ ư
- H i c p d i r ng v n đ này ph i gi i quy t nh th nào? Sau đó th o lu n v i c p d i nh ng ý ki n đó. ướ ế ư ế ướ ế
- Có nh ng phiên làm vi c đ giám sát, h tr cho c p d i. ướ
- Ch p nh n có làm thì có sai.
N u lãnh đ o giám sát, h tr xuyên su t thì dù sai sót có x y ra cũng s m c cho phép và có th s a sai đ c. M tế ượ
khi ng i đ ng đ u doanh nghi p th c hi n vi c lãnh đ o đi u hành nh th thì c p d i s c m th y h ng ph nườ ư ế ướ ư
trong công vi c vì chính h là tác gi c a các quy t đ nh nh ng đi u h c n làm. V phía ng i lãnh đ o, khi th c hi n ế ườ
các b c nh trên s có thêm th i gian đ làm nhi u vi c khác có l i cho công ty đúng v i t m c a mình.ướ ư
Do đó các nhà lãnh đ o tr c khi trách c p d i sao quá th đ ng, trì tr l i hãy nên t h i: "Mình ph i ư ướ
nguyên nhân?"
N u bi t đ c lý do làm cho m i ng i c x theo m t cách nào đó, thì b n đã n m đ c chìa khóa đ thu ph c sế ế ượ ườ ư ượ
c ng hi n c a h . Hãy c g ng tìm hi u nhu c u c a m i ng i đ đ ng viên h và nh đó đáp ng đ c nhu c u ế ườ ượ
c a công ty.
Tìm hi u v hành vi:
1. Hãy c tác đ ng đ n hành vi, thay vì c thay đ i tính cách ế
2. Nên khuy n khích và khen th ng nh ng hành vi mang tính xây d ngế ưở
Tìm hi u nhu c u con ng i: ư
3. Hãy chú ý đáp ng t t nhu c u c p th p c a con ng i ườ
4. Hãy cám n m i ng i b t c khi nào h x ng đáng đ c nh v y.ơ ườ ượ ư
5. Ngoài nh ng l i khen ng i riêng, hãy ca ng i m t cách công khai đ nâng cao lòng t hào.
Tìm hi u nh ng ki n th c c b n: ế ơ
6. Hãy đ t nh ng cây h i c i m , khuy n khích s trung th c. ế
7. Hãy t o nhi u c h i đ m i ng i bày t c m xúc th t c a h . ơ ườ
8. Hãy đ t câu h i cho đ n khi b n hi u ng i khác mu n nói gì. ế ườ
9. Hãy luy n t p k năng đ c ngôn ng c ch c a m i ng i. ườ
Xây d ng s t tin:
10. Hãy đ n giúp m i ng i ngay n u nh n th y r ng nhi m v n m ngoài t m c a h .ế ườ ế
11. Tránh đ a ra nh ng cam đoan gi t o – hãy t ra th ng th n n u tin t c không t t.ư ế
12. Luôn c g ng t o đi u ki n cho m i ng i cung nhau làm vi c và giao ti p m t cách t do và c i m . ườ ế ư
Giao ti p rõ ràng:ế
13. Hãy r i kh i b n làm vi c và nói chuy n v i nhân viên m t cách tho i mái.
14. Hãy tách các đ n v ho t đ ng l n thành nh ng đ n v nh h n v i m i quan h ch t ch .ơ ơ ơ
15. Hãy lo i b các c m nang và bi u m u, ch thay th nh ng cái th t s c n thi t. ế
16. Hãy yêu c u khách hàng g i ý và phàn nàn.
17. Hãy hành đ ng nhanh chóng đ lo i b nh ng tin đ n n u chúng không chính xác. ế
18. Đ m b o r ng t t c nh ng ng i trong các cu c h p c n có m t đó. ườ
Thu ph c ni m tin và s c ng hi n: ế
19. Hãy t o c h i cho nhân viên làm vi c đ ch ng t r ng b n tin t ng h . ơ ưở
20. Đ m b o r ng b n gi i quy t đ c nhu c u v trí tu và tinh c m c a con ng i. ế ượ ườ
21. Hãy l ng nghe nh ng nhân viên không hài lòng – h có th b c b ch nh ng v n đ nghi m tr ng.
22. Hãy c g ng chuy n t t c nhân viên thành “nh ng nhà vô đ ch”.
23. Hãy tìm hi u c n th n khi s li u v t l gi chân nhân viên b t đ u s t gi m đáng k .
24. Hãy khuy n khích m i ng i tham gia vào m t d án cá nhân.ế ườ
Đi u ch nh ph ng pháp: ươ
25. Hãy áp d ng k lu t nh ng k t h p v i y quy n và s tin t ng. ư ế ưở
26. Nh ng ng i yêu thích công vi c c a h s t o ra nh ng k t qu t t nh t. ườ ế
27. H u h t m i ng i thích trách nhi m h n là có quá ít công vi c đ làm. ế ườ ơ
28. C g ng gi m b t các t ng n c khi c i cách qui trình làm vi c.
10 lý do hàng đ u có th d n đ n s th t b i c a nhà qu n ế
Có th có r t nhi u ng i đã t ng làm vi c d i quy n c a nh ng ông ch r t khó ch u. Có th h không tuân th k ườ ướ
lu t lao đ ng ho c không đ kh n ng đ làm vi c đ i di n cho ông ch c a mình. Tuy nhiên, theo Ti n s Morgan ǎ ế
W. McCall, giáo s v qu n lý và t ch c t i Đ i h c Nam California (M ) thì dù ng i lao đ ng có l i th nào đi n a,ư ườ ế
ng i qu n lý cũng r t có th s m c ph i 1 trong các l i sau mà có th s khi n s nghi p qu n lý c a anh ta bườ ế
th t b i. Đó là:
1. Không nh y c m
2. Hành đ ng m t cách khác th ng ườ
3. Ph n b i l i ni m tin
4. Ki m soát ch t ch quá m c
5. Tham v ng quá m c
6. Không có kh n ng suy nghĩ m t cách chi n l c ǎ ế ượ
7. Không có kh n ng thích ng v i ng i qu n lý m i ǎ ườ
8. Quá ph thu c vào m t ng i ch b o cho mình ườ
9. Đ a ra các quy t đ nh nhân s không hi u quư ế
10. Không có kh n ng gi i quy t các v n đ v ho t đ ng c a phòng ban ǎ ế
B n là nhà qu n lý? B n s nghĩ sao n u mình m c ph i m t trong nh ng l i này. Theo McCall, có r t nhi u cách đ ế
phát hi n đi u đó và th ng là ng i khác d nh n th y đi u đó h n chính b n thân b n. V n đ đ t ra là li u b n ườ ườ ơ
có đ can đ m đ h i h ? N u có can đ m thì li u b n có nh ng m i quan h t t v i ai đ h tr l i b n m t cách ế
thành th t?
B n cũng có th t mình nh n ra đi u đó tùy thu c vào l i mà b n m c ph i. Ch ng h n nh : ư
N u b n nghi ng mình đang qu n lý ch t ch quá m c, hãy đ ng ra xa và xem m i ng i đang th c hi n m nh l nhế ườ
c a b n m t cách nhi t tình hay đ n gi n là h tuân l nh. N u b n can thi p vào m t d án mà b n đã giao cho ơ ế
ng i khác, li u h có t ra không t c gi n và ch ng đ i?ườ
Đ a ra các quy t đ nh nhân l c không hi u qu s đ c th hi n rõ trong các tr ng h p khi b n th ng xuyên hìnhư ế ượ ườ ườ
thành các nhóm trong t ch c nh ng ho t đ ng c a chúng không hi u qu , ho c n u b n th ng tuy n d ng nh ng ư ế ườ
ng i theo hình t ng riêng c a mình ho c ch tuy n nh ng chuyên gia. Giáo s McCall cho r ng: "Càng đ m nh nườ ượ ư
tr ng trách qu n lý cao h n, b n càng c n nh ng ng i có nh ng ơ ườ k n ng ǎ và kh n ng t m r ng h n d i quy n ǎ ơ ướ
đ giúp đ b n lãnh đ o".
Nh ng d u hi u cho th y b n tham v ng quá m c ch ng h n nh quá c ao đ c lên m t v trí qu n lý cao h n ư ướ ượ ơ
ho c th ng làm nh ng vi c mà ng i khác ph i ch u phí t n. Giáo s McCall cho r ng: "Đó là khi mà m t vài giá tr ườ ườ ư
đ o đ c quý báu c a b n đang chuy n sang khung màu t i. Ngu n g c c a s lãnh đ o thành công là hi u rõ giá tr
c a mình".
Giáo s McCall cũng cho r ng, s là m t sai l m khi ph thu c quá nhi u vào nh ng đi u tra v tình hình ho t đ ng.ư
Ông nói: "M t s đi u tra h u ích h n nh ng đi u tra khác. Tuy nhiên, nh ng nhà qu n lý khát khao nh ng thông tin ơ
ph n h i th ng t o ra m t môi tr ng làm vi c n i nh ng c ng s và nhân viên c a mình s ph i nói ra s th t". ườ ườ ơ
Giáo s McCall cho r ng nên dùng nh ng b n t ng k t đánh giá làm m t công c h u ích. Ông gi i thích: "N u cóư ế ế
nh ng khác bi t gi a nh ng nhóm đánh giá v b n, ch ng h n nh x p c a b n thì nghĩ là b n r t tuy t v i trong ư ế
vi c gì đó trong khi nhân viên c a b n l i nghĩ là b n không gi i giang gì v nó, ho c gi nh b n b đ u đánh giá ư
th p v m t lo t các tiêu chí thì ít nh t là b n cũng bi t ph i đ t ra câu h i nào cho mình và cho ng i khác". ế ườ
Có l thách th c l n nh t đ i v i vi c v t qua nh ng l i l m hay sai l m "ch t ng i" nói trên là ph i h c cách nh n ượ ế ườ
trách nhi m v nh ng l i l m đó tr c tiên. Ông McCall nói: "Khi tôi ph ng v n nh ng nhà qu n lý mà s nghi p c a ướ
anh ta có v đang t t d c, tôi nhìn th y m t xu h ng là g n nh ng đi u đã x y ra v i nh ng nguyên nhân bên ướ
ngoài. H không nh n th c đ c r ng m t ph n trong nh ng nguyên nhân đó là t chính h . Th m chí n u nó ch ượ ế
chi m 10 - 20% thì cũng là đi u mà b n ph i chú ý và tìm cách kh c ph c"ế
Ba phong cách lãnh đ o l n
Phong cách lãnh đ o tr c ti p r t thích h p khi có m t m nh l nh t c p trên mô t nh ng gì c n ph i làm và ph i ế
làm nó nh th nào. Khi đó, nhà qu n lý là ng i ch huy th c hi n nhi m v , làm đúng nh ng gì đ c yêu c u.ư ế ườ ượ
Phong cách qu n lý này cũng thích h p trong tr ng h p các nhân viên còn h n ch v kinh nghi m ho c thi u ườ ế ế
nh ng k năng c n thi t đ hoàn thành công vi c. Nhà qu n lý theo phong cách này đ a ra các b c đi và hành ế ư ướ
đ ng, ki m soát nh ng khâu quan tr ng đ các nhân viên có th d dàng hoàn thành nhi m v .
Văn hóa qu n lý lâu nay v n đ c xem là c u thành b i r t nhi u phong cách lãnh đ o khác nhau, bao g m: quy t ượ ế
đoán, đ c đoán chuyên quy n, t ng th , th lĩnh, đ i tác, đi u khi n, tr c ti p, y thác, t do, ng h , đ nh h ng, ế ướ
nhóm… Song trên th c t , theo các nhà nghiên c u ch có ba phong cách lãnh đ o c b n là: lãnh đ o tr c ti p; ế ơ ế
lãnh đ o d a trên n n t ng c a s trao đ i, th o lu n và lãnh đ o y thác. Ba phong cách này theo ti ng Anh đ u ế
b t đ u b ng ch cái D (Directing; Discussing; Delegating) nên còn đ c g i là “Phong cách lãnh đ o 3-Ds” (The 3- ượ
Ds of Management Style).
M i phong cách lãnh đ o trên đ u có nh ng đi m tích c c và h n ch nh t đ nh, song chúng khác nhau m t s ế
đi m c b n nh : cách truy n đ t m nh l nh; cách thi t l p m c tiêu; ra quy t đ nh; quá trình ki m soát và s ghi ơ ư ế ế
nh n k t qu . ế
1. Phong cách lãnh đ o tr c ti p ế
Nh ng nhà qu n lý theo phong cách này th ng nói v i nhân viên r ng h ph i làm gì, làm nh th nào và khi nào ườ ư ế
thì ph i hoàn thành. H phân công vai trò và g n trách nhi m cho t ng ng i, thi t l p các tiêu chu n và d ki n ườ ế ế
k t qu mà h mong mu n đ t đ c.ế ượ
- Cách th c giao ti p v i nhân viên: Nhà qu n lý nói, nhân viên l ng nghe và sau đó phát bi u ý ki n c a mình. ế ế
Thông th ng, nh ng nhà qu n lý có phong cách này th ng đ a ra các ch d n chi ti t, vì v y, nhân viên bi tườ ườ ư ế ế
chính xác h ph i làm gì. Cách giao ti p c a nhà qu n lý là rõ ràng, ng n g n và xúc tích, nh ng gì màu mè và ế
ki u cách không h p v i h . Khi mu n nh n thông tin ph n h i t nhân viên, h th ng ch đ t m t câu h i: anh đã ườ
hi u c n ph i làm gì ch a? - Thi t l p m c tiêu: Nhà qu n lý s th ng thi t l p các m c tiêu ng n h n v i nhân ư ế ườ ế
viên, ví d : “M c tiêu c a anh trong tháng này là ph i bán đ c 15 chi c xe ô-tô”. Khi m c tiêu đã đ c xác đ nh rõ ượ ế ượ
ràng và th i gian cũng đ c n đ nh, thì ng i nhân viên bi t rõ nhà qu n lý mong ch anh ta đi u gì. Các m c ượ ườ ế
tiêu và th i h n th ng là đ ng l c thúc đ y con ng i. ườ ườ
- Cách th c ra quy t đ nh: “Tôi mu n anh d ng ngay nh ng vi c đang làm và giúp Sue chu n b m t phòng h p ế
dành cho h i th o”. Nhà qu n lý th ng quy t đ nh ph n l n n u không mu n nói là t t c m i vi c t l n đ n nh . ườ ế ế ế
Khi n y sinh v n đ c n gi i quy t, nhà lãnh đ o đánh giá các s l a ch n, ra quy t đ nh và tr c ti p h ng d n ế ế ế ướ
nhân viên nh ng hành đ ng h c n ph i th c hi n.
- Ki m soát s th c hi n và cung c p thông tin ph n h i: Nh ng nhà qu n lý th ng thi t l p các khâu ki m soát ườ ế
nh t đ nh đ đi u khi n quá trình th c hi n công vi c. Cách đ a m nh l nh c a h th ng là: “Hãy quay tr l i ư ườ
g p tôi vào lúc 11h tr a và báo cáo tóm t t nh ng công vi c mà anh đã làm xong”. Các nhà lãnh đ o này th ng ư ườ
xuyên cung c p thông tin d i d ng các h ng d n c th v cách làm th nào đ c i ti n công vi c t t h n. ướ ướ ế ế ơ
- S khen th ng và ghi nh n công vi c: Đi u gì khi n cho nhà lãnh đ o theo phong cách tr c ti p c m th y h nh ưở ế ế
phúc? Đó là khi nhân viên d i quy n làm đúng theo s h ng d n c a h . “Công vi c r t tuy t v i, anh đã làmướ ướ
chính xác nh ng gì mà tôi đã nói v i anh”. Đó là câu nói th hi n thái đ hài lòng c a h đ i v i nhân viên.
Phong cách lãnh đ o tr c ti p r t thích h p khi có m t m nh l nh t c p trên mô t nh ng gì c n ph i làm và ph i ế
làm nó nh th nào. Khi đó, nhà qu n lý là ng i ch huy th c hi n nhi m v , làm đúng nh ng gì đ c yêu c u.ư ế ườ ượ
Phong cách qu n lý này cũng thích h p trong tr ng h p các nhân viên còn h n ch v kinh nghi m ho c thi u ườ ế ế
nh ng k năng c n thi t đ hoàn thành công vi c. Nhà qu n lý theo phong cách này đ a ra các b c đi và hành ế ư ướ
đ ng, ki m soát nh ng khâu quan tr ng đ các nhân viên có th d dàng hoàn thành nhi m v .
2. Phong cách lãnh đ o d a trên s trao đ i, th o lu n
Nh ng nhà qu n lý s d ng phong cách này th ng t n d ng th i gian đ th o lu n các v n đ v kinh doanh. ườ
Đi u gì s x y ra trong m t cu c th o lu n sôi n i? Nhân viên đ a ra các ý ki n, đ t câu h i, l ng nghe, cung c p ư ế
thông tin ph n h i, nh ng gi đ nh v thách th c và các ch ng trình đào t o khi c n thi t. Nhà qu n lý là ng i ươ ế ườ
đ m b o ch c ch n các ý ki n đ u đ c th o lu n c n k và bi n thành m t cu c tranh lu n th c s . H đóng vai ế ượ ế
trò nh là m t nhân t đ m b o cho các cu c th o lu n đi đúng h ng và t t c m i nhân viên đ u có c h i góp ýư ướ ơ
ki n.ế
- Cách th c giao ti p: Giao ti p hai chi u là quy t c c a các nhà lãnh đ o thu c phong cách này. “H đi xung ế ế
quanh bàn và t o cho m i ng i có c h i đ c nh ng ng i khác th o lu n v ý ki n c a mình”. Nhà qu n lý s ườ ơ ượ ườ ế
dành r t nhi u th i gian đ đ t câu h i và l ng nghe. H cùng h i tho i v i nhân viên và chia s các ý ki n c a ế
mình. Đ t ra nh ng câu h i đúng t p trung vào v n đ th o lu n và v ra ý t ng c a m i nhân viên là cách th c ưở
giao ti p ph bi n nh t c a h .ế ế
- Thi t l p m c tiêu: “Ingrid, b n nghĩ m c tiêu bán hàng c a chúng ta nên thi t l p cho quý t năm nay là gì?”. Sauế ế ư
khi th o lu n c n k , m c tiêu s đ c thi t l p. T n d ng s th o lu n c a nhi u ng i đ k t n i nh ng tài năng ượ ế ườ ế
và ki n th c c a t ng nhân viên riêng l đ đ t đ c m c tiêu đ ra là phong cách c a nhà qu n lý này.ế ượ
- Ra quy t đ nh: “Chúng ta đang g p v n đ khó khăn v vi c ki m kê s l ng hàng hóa hi n đang t n kho. B nế ượ
nghĩ chúng ta nên hành đ ng nh th nào?”. Đó là cách đ t câu h i tr c khi ra quy t đ nh c a các nhà lãnh đ o ư ế ướ ế
thu c phong cách này. Quy t đ nh ch đ c đ a ra sau khi có s c ng tác và ph i h p c a nhân viên. C nhà qu n ế ượ ư
lý và nhân viên đ u đóng vai trò ch đ ng, tích c c trong vi c xác đ nh v n đ , đánh giá s l a ch n và ra quy t ế
đ nh.
- Ki m soát vi c th c hi n và cung c p thông tin: Nhà qu n lý và nhân viên cùng ki m soát quá trình th c hi n và
th o lu n xem c n ph i ti n hành nh ng hành đ ng nào. Công vi c s đ t đ c k t qu t t nh t khi c hai bên ế ượ ế
cùng c i m và có nh ng đi u ch nh khi th y c n thi t. ế
- Khen th ng và ghi nh n công lao: “Jason, anh đã làm đ c m t đi u tuy t v i khi đ a ra c c u t ch c nh thưở ượ ư ơ ư ế
này”. Các nhà qu n lý ghi nh n nh ng thành qu đóng góp c a các nhân viên trong cu c th o lu n, xây d ng ý
t ng cùng v i ng i khác và g i m ra nh ng ý t ng m i.ưở ườ ưở
Phong cách lãnh đ o d a trên trao đ i và th o lu n đ c bi t thích h p khi c n câu tr l i cho các v n đ nh : “M c ư
tiêu c a chúng ta là gì?”; “Tiêu chu n ch t l ng chúng ta c n là gì?”; “Ti n trình th c hi n công vi c nên ti n hành ượ ế ế
nh th nào?”; “Ai nên làm công vi c này?”; “D ng ki m soát và thông tin ph n h i nào là c n thi t?”. Phong cáchư ế ế
th o lu n th ng có hi u qu khi nhân viên là nh ng ng i có chính ki n riêng và t tin nói ra chính ki n c a mình. ườ ườ ế ế
Nhà qu n lý s xác đ nh nh ng gì c n ph i làm và làm nh th nào đ tăng s ràng bu c c a nhân viên v i nh ng ư ế
gì s x y ra.
3. Phong cách lãnh đ o y thác, giao phó
Nh ng nhà qu n lý s d ng phong cách này th ng gi i thích ho c có nh ng cam k t v các công vi c c n đ c ườ ế ượ
th c hi n và khi nào ph i hoàn thành công vi c đó. Còn cách th c làm vi c thì toàn quy n do ng i nhân viên ườ
quy t đ nh. - Cách th c giao ti p: Đ i v i nh ng công vi c c n th c hi n, các giao ti p có th ch là m t chi u: “Tôiế ế ế
mu n anh s phát bi u m t bài di n văn 15 phút v ch ng trình đ n bù m i c a công ty trong bu i h p ngày th ươ
Ba”. Trong nhi u tr ng h p khác l i là hai chi u: “Chúng ta hãy cùng th o lu n nh ng vi c c n làm trong k ườ ế
ho ch ti p th mà anh v a thi t k nhé!”. Giao ti p đ xem xét l i nh ng gì đã đ c th c hi n và cách ngăn ng a ế ế ế ế ượ
nh ng c n tr trong quá trình th c hi n.
- Thi t l p m c tiêu: Cũng gi ng nh cách th c giao ti p, m c tiêu có th đ c nhà qu n lý thi t l p ngay ho c cóế ư ế ượ ế
th đ a ra sau khi đã th o lu n v i nhân viên. Th t b i trong s giao phó, y thác công vi c có th do nhân viên ư
không hi u nhà qu n lý mong gì mình ho c không t tin vào chính s giao phó đó. Khi đó, nhân viên th ng nói: ườ
“Tôi nghĩ ông ch mu n g i ý cho vi c th c hi n k ho ch, ch không nghĩ ông l i mu n tôi th c hi n k ho ch ế ế
này”.
- Ra quy t đ nh: “Barbara, công vi c đó th c hi n th nào là quy t đ nh c a b n”. Quy t đ nh th c hi n nhi m vế ế ế ế
đ c chuy n cho nhân viên. Ng i nhân viên có quy n ch l a nh ng ph ng cách thích h p đ đ t đ c k t quượ ườ ươ ượ ế
mong đ i. Nhà qu n lý ph i tránh “ti p t c duy trì s giao phó” khi nhân viên không mu n t ra quy t đ nh mà tìm ế ế
cách “tr l i” quy n ra quy t đ nh cho nhà qu n lý. ế
- Ki m soát quá trình th c hi n và cung c p thông tin: “Tôi mu n trong vòng 1 tu n, anh ph i c p nh t xong toàn
b d li u cho vi c th c hi n k ho ch”. Nhà qu n lý thu c phong cách này th ng quy t đ nh cách th c ki m soát ế ườ ế
công vi c. S l n ki m soát ph thu c vào tính ch t u tiên c a nhi m v và ng i th c hi n nó. Cung c p thông ư ườ
tin ph n h i là trách nhi m c a nhân viên. Vi c gi đ nhà qu n lý không n i gi n và m t bình tĩnh, đ c bi t khi k ế
ho ch b ch ch h ng, là đi u r t quan tr ng. ướ
- Khen th ng và ghi nh n k t qu : Nhà qu n lý th ng khen th ng và ghi nh n nh ng ai ch ng minh đ c khưở ế ườ ưở ượ
năng làm vi c m t cách đ c l p. “Helen, b n đã v t qua r t nhi u khó khăn đ hoàn thành công vi c. B n đã tìm ượ
ra đ c cách gi i quy t công vi c r t t t. Th t tuy t v i”.ượ ế
Phong cách lãnh đ o này r t thích h p khi nhân viên là ng i hi u bi t, có k năng và đ ng l c đ hoàn thành ườ ế
công vi c. B i vì, nh ng nhân viên có kinh nghi m s không c n m t nhà qu n lý nói r ng h ph i làm gì. H
mu n t do l a ch n cách th c th c hi n công vi c. Phong cách lãnh đ o này cũng t o cho các nhà qu n lý có
nhi u th i gian đ dành cho vi c th c hi n các nhi m v khác nh xây d ng các tiêu chu n, suy nghĩ chi n l c ư ế ượ
lên k ho ch.ế
M c dù là ba phong cách lãnh đ o khác nhau, song không nh t thi t m t nhà qu n lý ch áp d ng m t lo i phong ế
cách lãnh đ o nh t đ nh trong quá trình đi u khi n và giám sát công vi c. Nó ch mang m t ý nghĩa t ng đ i và ươ
đ c xác đ nh ho c thay đ i tùy vào nh ng hoàn c nh c th c a t ng nhà lãnh đ o.ượ
10 hành đ ng ph n tác d ng c a lãnh đ o
Có 10 đi u mà các nhà lãnh đ o th ng làm đ giúp đ h đ ng đ u v i các khó khăn - nh ng nh ng hành đ ng ườ ươ ư
đó có th khi n t ch c, cu c s ng và s nghi p c a h r i tung lên. ế
“M i ng i đây đ u có kh năng làm đ c b t kì đi u gì mà tôi đã làm và th m chí còn h n th . M t s ng i s ườ ư ơ ế ườ
làm và m t s ng i thì không. V i nh ng ng i không làm, là b i vì b n s làm theo cách c a b n, ch không ườ ườ
ph i b i vì th gi i không cho phép b n”. – T phú Warren Buffet phát bi u t i tr ng đ i h c Washington. ế ườ
Vì sao các cu n sách v qu n lý, lãnh đ o và chi n l c v n đang đ c xu t b n đ u đ n khi mà th i gian h ế ượ ượ
dành ra đ đ c các cu n sách đó đ đ h t o ra các k t qu tích c c h n? T i sao các nhà lý thuy t và chuyên ế ơ ế
gia v qu n lý và lãnh đ o v n liên t c sáng t o ra các lý thuy t m i thay vì nói cho chúng ta bi t r ng hãy ti p t c ế ế ế
kiên trì làm vi c đ đ t đ c thành công? T i sao t duy tích c c không phù h p v i hành đ ng tiêu c c? ượ ư
R t đ n gi n, b não c a con ng i đã tr i qua hàng trăm tri u năm ti n hóa t não đ ng v t. Khi chúng ta g p ơ ườ ế
ph i ngh ch c nh, não chúng ta s khi n chúng ta ph i ch ng l i ho c buông xuôi. Đi u này đã đ c l p trình s n ế ư
trong DNA, vì nó thu c v giai đo n đ u c a ti n hóa. Hãy so sánh đi u đó v i b não con ng i ngày nay, đ c ế ườ ượ
l p trình đ d ng l i, suy nghĩ, xem xét, đánh giá h u qu , ch n cách hành đ ng t t nh t và đáp tr .
Thêm vào đó, ph n ng t c th i ch ng l i hay buông xuôi d n đ n các k t qu tiêu c c l i không h tích c c trong ế ế
ng n h n. Hành vi tiêu c c b t đ u nh m t cách đ i phó v i s th t v ng trong ng n h n và nh m gi i quy t s ư ế
th t v ng đó. Ch ng l i hay buông xuôi, ch y tr n là nh ng hành đ ng t v , có ích h n là không làm gì c . ơ
Gi n d , quát m ng c p d i đ gi i t a căng th ng là nh ng hành vi có th khi n b n m t đi s nghi p. Ít tính ướ ế
“phá ho i” h n là nh ng ph n ng t v /phòng v nh thanh minh, đ l i… cho ng i khác. Nh ng hành đ ng này ơ ư ườ
có th không ch m d t s nghi p c a m t ng i, nh ng ch c ch n s nh h ng đ n c m xúc c a ng i khác và ườ ư ưở ế ườ