TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
39
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.3152
VAI TRÒ CỦA THANG ĐIỂM ALVARADO, SIÊU ÂM
TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QU ĐIU TR PHU THUT NI SOI
CT RUT THA TRONG BNH VIÊM RUT THA CP
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TNH HU GIANG 2024
Huỳnh Quang Đậm*, Lê Xuân Triu, Phan Thanh Tùng,
Trnh Th Yến Nhi, Nguyn Thin Nhâm, Nguyn Đức Cn
Bnh viện Đa khoa tnh Hu Giang
*Email: huynhquangdam@gmail.com
Ngày nhn bài: 03/10/2024
Ngày phn bin: 07/12/2024
Ngày duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TT
Đặt vn đề: Viêm rut tha cp bnh cp cu bng ngoi khoa thường gp nht trên
toàn thế gii vi t l mc bệnh hng năm dao động t 96,5-100 trường hp/ 100000 ngưi ngưi
lớn. Đi vi mt s bnh vin tuyến cơ sở vic chẩn đoán viêm ruột thừa còn kkn do sự thiếu ht
v trang thiết b chẩn đoán cao. Do đó cn ng dng một thang đim đơn giản bt kì khu vc
no cũng có th ng nhưng cn độ chính xác cao. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá thang đim
Alvarado siêu âm ri đi chiếu vi kết qu gii phu bnh rut tha đng thi đánh giá điều tr
viêm rut tha cp bằng phương pháp phẫu thut ni soi. Đối tượng và phương php nghiên cứu:
Nghiên cu mô t cắt ngang trên 134 trường hp phu thut ni soi ct rut tha t 1/2024-7/2024.
Kết qu: T l nam: n l 1:1,2; có 21,6% trường hp đim Alvarado <5 đim,17,9% trưng hp
thang đim Alvarado 5-6 đim, 60,5% trưng hp thang đim Alvarado >7 đim; Chúng tôi ghi
nhận có 90% trường hp có kết qu siêu âm là viêm rut tha cp; Thi gian phu thut trung bình
49,3 ± 17,8 phút, Thi gian trung tin trung bình 28,6 ±15 gi; Thi gian nm vin trung bình 6,1 ±
1,2 ngày. Chúng tôi ghi nhận 5,2% trường hp áp xe tn lưu, 5,2% trường hp nhim
trùng vết mổ, có 0,7 % trường hp tc rut và phi m li. Kết lun: Thang đim Alvarado kết hp
vi siêu âm mang li hiu qu cao trong chẩn đoán viêm ruột tha cấp, điều tr viêm rut tha cp
bng phương pháp ct rut tha ni soi ít biến chng và an toàn.
T khóa: Thang đim Avarado, điều tr, viêm rut tha cp.
ABSTRACT
ROLE OF ALVARADO SCORE, ULTRASOUND
IN THE DIAGNOSIS AND THE OUTCOMES OF LAPAROSCOPIC
APPENDECTOMY FOR ACUTE APPENDICITIS
AT HAU GIANG GENERAL HOSPITAL IN 2024
Huynh Quang Dam*, Le Xuan Trieu, Phan Thanh Tung,
Trinh Thi Yen Nhi, Nguyen Thien Nhâm, Nguyen Duc Can
Hau Giang General Hospital
Background: Acute appendicitis represents one of the main causes of surgical emergencies
in the world with an annual incidence of 96.5 to 100 cases per 100,000 adults. For some Cottage
hospitals, diagnosing appendicitis is still difficult due to lack of equipment such as CT scanner.
Therefore, it is necessary to practice a simple scoring scale that can be used in any area but it has
high accuracy. Objectives: To evaluate the Alvarado score and ultrasound combined with the results
of appendiceal pathology and to determine the outcome of laparoscopic appendectomy in Hau
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
40
Giang general hospitals. Material and methods: Cross-sectional descriptive study on 134 patients
who underwent laparoscopic appendectomy from 1/2024-7/2024. Results: The male: Female ratio
was 1:1.2; There were 21.6% of patients with an Alvarado score of <5, 17.9% of patients with an
Alvarado score of 5-6, 60.5% patients with an Alvarado score of >7; There were 90% of cases with
ultrasound results of acute appendicitis; Mean operative time was 49.3 ± 17.8 minutes, Mean flatus
time was 28.6 ± 15 hours; mean of postoperative hospital stay was 6.1 ± 1.2 days. There were 5.2%
of cases with wound infection, and 0.7% of cases with post-operative ileus/small bowel obstruction.
Conclusion: Alvarado score combined with ultrasound is highly effective in diagnosing acute
appendicitis and laparoscopic appendectomy is of low risk of complication and safe.
Keywords: Avarado score, treatment, appendicitis.
I. ĐT VN Đ
Viêm rut tha cp bnh cp cu bng ngoi khoa thường gp nht trên toàn
th giới, đặc bit là tr em và thanh niên. T l mc bệnh hng năm, dao động t 96,5-100
trường hp/ 100000 người người ln [1]. Bc M ước tnh c 378.614 trường hp viêm
rut thừa đưc chẩn đoán vo năm 2015 [2]. Ti Vit Nam, viêm rut tha cấp cng l bệnh
ph bin nht trong các bnh bng ngoi khoa. Đối vi mt s bnh vin tuyn sở
vic chẩn đoán viêm ruột thừa còn kh khăn do sự thiu ht v trang thit b dẫn đn nhiu
bệnh nhân khi đn bnh vin tuyn trên thì viêm rut thừa đã c bin chng gây cho tình
trng bnh nhân thêm nng n cng như thời gian nm viện kéo di. Do đ cn ng dng
một thang điểm đơn giản mà bt kì khu vực no cng c thể dùng nhưng cn c độ chính
xác cao. Vì vy nghiên cu đưc thc hin vi mc tiêu: Đánh giá thang điểm Alvarado và
siêu âm trên lâm sng sau đ đi chiu vi kt qu gii phu bệnh đồng thời đánh giá kt
qu điu tr viêm rut tha cp ti Bnh viện Đa Khoa Tỉnh Hu Giang.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân đưc chẩn đoán viêm rut tha cp và phu thut ct rut tha ni soi ti
Bnh vin Đa khoa tnh Hu Giang t tháng 01/2024 đn 07/2024.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bệnh nhân c đy đủ thông tin hành chính, lâm sàng, cn lâm sàng.
+ Bệnh nhân đưc chẩn đoán viêm ruột tha cấp v đưc phu thut ct rut tha
ni soi.
+ Rut tha sau phu thut đưc gi xét nghim gii phu bnh.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân xin ra vin vin sớm hơn dự kin.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Thit k nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu: Tính c mu theo công thc:
N= Z2p (1−p)
d2
Ly t l p=8,7% (t l mc bnh trong dân s) theo nghiên cu nhóm c gi trên
Global 2019. Vi giá tr N là c mu, Z= 1,96, d sai s tuyệt đối ly 0,05. Thay s tnh đưc
N= 122 trường hp.
- Tiêu chun ra vin: Bnh giảm đau (V.A.S <5 đim), bng mm không chướng,
đã rút ống dẫn lưu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
41
- Nhóm nghiên cu tin hành thu thp các thông tin lâm sàng cn lâm sàng ri
phân loi theo thang điểm Alvarado, kt hp với siêu âm, sau đ đối chiu kt qu gii phu
bnh ca rut thừa kèm đánh giá kt qu điu tr.
Bảng 1. Thang điểm Alvarado
Triu chng
Đim
Đau hố chu phi
1
Chán ăn
1
Nôn hoc bun nôn
1
Khám lâm sàng
Phn ng thành bng h chu phi
2
Phn ng di h chu phi
1
Nhiệt độ ≥37,30C
1
Xét nghim
Bch cu trên 10000x10^3 / UI
Bch cu đa nhân trung tnh >75%
2
2
Nguy cơ thấp 1-4 điểm, trung bình 5-6 điểm, cao 7-10 điểm
III. KT QU NGHIÊN CU
Chúng tôi thu thp đưc 134 trường hp tha mãn tiêu chun chn mu.
3.1. Đặc điểm chung ca bnh nhân
Trong nghiên cu này chúng tôi ghi nhn t l nam: n1:1,2. V độ tui, chúng
tôi nhn thy, bnh nhân viêm rut tha cấp c độ tui nh nht là 16 tui, ln nht là 85.
3.2. Kt qu thang điểm Alvarado, siêu âm, gii phu bnh
Bng 2. Kt qu thang điểm Alvarado, siêu âm
Đim Alvarado
(N=134)
Siêu âm (+)
Siêu âm (-)
S TH
T l %
S TH
<5 điểm
24
17,9
5
5-6 điểm
22
16,4
2
>6 điểm
75
56
6
Nhn xét: Chúng tôi ghi nhn c 21,6% c đim Alvarado <5 điểm, 17,9%
điểm Alvarado 5-6 điểm, c 60,5% c thang điểm Alvarado >6 điểm. Đối vi siêu âm,
90% trường hp có kt qu siêu âm là viêm rut tha cp và những trường hp ny đu có
kt qu là viêm rut thừa. Trong 13 trường hp c siêu âm bnh thường c 8 trường hp có
kt qu gii phu bnh viêm rut tha hoi tử, 2 trường hp viêm rut tha nung m, 3
trường hp viêm rut tha cấp giai đon sm.
Chúng tôi ghi nhn c 103 trưng hp chim 76,9% kt qu GPB viêm rut tha
hoi t (66 trưng hp Alvarado >6 điểm, 14 trưng hp Alvarado 5-6 điểm, 16 trưng hp
Alvarado <5), c 18 trường hp chim 13,4% có kt qu GPB viêm rut tha nung m, có
13 trường hp chim 9,7%kt qu gii phu bnh là viêm rut tha cấp giai đon sm.
3.3. Kt qu điu tr bnh nhân viêm rut tha cp
Trong quá trình m chúng tôi ghi nhn rut tha hoi t chim 67,2%, rut tha
nung m chim 17,2%, rut tha sung huyt chim 13,4 %, áp xe rut tha chim 2,2%,
không c trường hp no l đám quánh ruột tha.
Trong nghiên cu này chúng tôi ghi nhn không c trường hp nào phi chuyn m
m, có 69,4% viêm phúc mc.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
42
Bng 3. Kt qu phu thut
Thi gian trung tin (gi)
Thi gian phu thut (phút)
Thi gian nm vin (ngày)
Ngn
nht
Dài
nht
Trung bình
Ngn
nht
Dài
nht
Trung bình
Ngn
nht
Dài
nht
Trung bình
3
96
28,6 ±15
30
120
49,3 ± 17,8
3
9
6,1 ± 1,2
Nhn xét: Thi gian phu thut ngn nht 30 phút dài nht 120 phút trung bình 49,3
± 17,8 phút, thi gian trung tin ngn nht 3 gi dài nht 96 gi trung bình 28,6 ±15
gi, thi gian giảm đau <50% ngắn nht 7 gi dài nht là 96 gi trung bình 38,7 ±18,2
gi. Thi gian nm vin ngn nht là 3 ngày dài nht 9 ngày trung bình 6,1 ± 1,2 ngày.
Bng 4. Kt qu bin chng sau m
Đặc điểm
S TH
T l (%)
Áp xe tồn lưu
(N=134)
7
5,2
Không
127
94,8
Nhim trùng vt m
(N=134)
7
5,2
Không
127
94,8
Tc rut
(N=134)
1
0,7
Không
133
99,3
Nhn xét: Chúng tôi nhn thấy 5,2% trường hp áp xe tồn lưu, c 5,2% trường
hp có nhim trùng vt mổ, c 0,7 % trường hp tc rut và phi m li.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung
Chúng tôi ghi nhn, t l Nam/N trong nghiên cu của chúng tôi khá tương đồng
vi các nghiên cu ca tác gi Phm Minh Đc [3] và cng s (1/1,1) , Trn Như  [4] và
cng s (1/1,3) đu có nam<n nhưng không nhiu, tác gi Guillermo Duza và cng s [5]
t l nam n bng nhau.
Độ tui trong nghiên cu ca chúng tôi 16-85 tuổi trung bnh 43,1±14,4 tương đồng
vi nghiên cu ca tác gi Trn Như [4]và cng s (44,5 tui ), lớn hơn trong nghiên cu
ca tác gi, Guillermo Duza [5] và cng s (32,8±11,6 tui).
4.2. Thang điểm Alvarado, siêu âm, gii phu bnh
Chúng tôi ghi nhn nhm c điểm Alvarado > 6 điểm chim t l cao nht phù hp
vi các nghiên cu Ali Tayebi [6] và cng s (68,9%), tác gi Đinh Thu Hằng [7] và cng
s (64,5%).
Trong nghiên cu chúng tôi c 100% trường hp có Alvarado là viêm rut tha cp
khá tương đồng vi nghiên cu ca tác gi Nguyễn Lương Bằng cs [8] (nhm >6 điểm
96,6% là viêm rut tha cp), Tác gii Mounir Bouali và cs [9] (nhm >6 điểm có 98,4%
là viêm rut tha cp).
Chúng tôi ghi nhn, c 6 trường hp siêu âm bnh thường + điểm Alvarado > 6, c
6 trường hp ny đưc ch định phu thut đu kt qu là viêm rut tha cấp khi đối chiu
vi kt qu gii phu bệnh c 4 trường hp viêm rut tha hoi tử, 1 trường hp viêm rut
tha nung mủ, 1 trường hp viêm rut tha cấp giai đon sớm. Như vy 70 (86,4%)
trường hp Alvarado > 6 điểm kt qu gii phu bnh viêm rut tha hoi t. Tuy
nhiên, trong s những trường hp Alvarado > 6 điểm c 4 trường hp có kt qu gii phu
bnh là rut tha nung mủ, 5 trường hp viêm rut tha cp mc đ sm. Vì vy, cng c
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
43
những trường hp Alvarado> 6 đim rut tha vẫn chưa hoi t. giải điu ny do ngưỡng
đau của mỗi người khác nhau có những trường hp ngưỡng đau thấp nên mc dù rut tha
c viêm t nhưng bệnh nhân vẫn đau nhiu gây nhm ln khi khám, bên cnh đ các triu
chng lâm sàng nnôn, chán ăn c thể đưc gây ra bi các bệnh lý khác như viêm d dày,
viêm đi tràng hay biu hiện tăng bch cu đa nhân trung tnh cng c thể do các bnh
viêm nhim khác như viêm họng, nhim trùng tiu....Chính vy, trong quá trình thc hành
lâm sàng cn khám v đánh giá kĩ các yu t lâm sng để có th chẩn đoán tốt bnh và tiên
ng sau m.
Chúng tôi nhn thấy thang điểm Alvarado > 6 điểm th đánh giá tốt nh trng
viêm rut tha bi vì tt c trường hp Alvarado >6 điểm k c siêu âm (-) kt qu khi m
đu có viêm rut tha cp, kt qu gii phu bnh có 86,4% là viêm rut tha hoi t điu
này chng t khi Alvarado >6 rut thừa đã diễn tin viêm ngày càng nặng c nguy cơ vỡ.
Đối với các trường hp c Alvarado ≤6 không nên loi tr viêm rut tha ngay, cn
kt hp thêm siêu âm hoặc CT để có th c hướng x trí phù hp.
Trong nghiên cu này chúng tôi nhn thy khi kt hp giữa thang điểm Alvarado và
siêu âm gn như các trường hp đu kt qu gii phu bnh viêm rut tha cp. Các
trường hp c Alvarado thp siêu âm (-), đưc theo dõi 6 gi sau đ khám đánh giá li
nhn thy bnh nhân không gim siêu âm (-) nên tin hành phu thut ni soi giám sát
kt qu đu có viêm rut tha cp. Chng minh vic kt hp giữa thang điểm Alvarado và
siêu âm c độ chính xác rất cao nên đưc áp dng rộng rãi đặc bit các tuyn huyn,
không c điu kin chp CT.
4.3. Kt qu điu tr bnh nhân viêm rut tha cp
Thi gian phu thut trung bình trong nghiên cu ca chúng tôi (49,3 ± 17,8 phút)
ngắn hơn so với nghiên cu ca các tác gi V Đc Tùng cng s [10](64,7±10,8 phút),
Trn Như  v cộng s [4] (74,8± 44,3 phút), đối vi thi gian phu thut chúng tôi tính t
lúc rch da vô trocar đu tiên đn khi kt thúc cuc m.
Chúng tôi nhn thy thi gian trung tin trung bình trong nghiên cu ca chúng tôi
(28,6 ±15 gi) ngắn hơn trong nghiên cu ca các tác gi V Đc Tùng cng s [10]
(47,8±6,8 gi), Trn Như v cng s [4] (31,1 ± 10,7 gi), sau m chúng tôi luôn vn
động bệnh nhân đi li sm, nhai ko cao su, s dng thuc giảm đau tùy theo mc độ đau
ca bnh nhân.
Thi gian nm vin trong nghiên cu ca ca chúng tôi (6,1 ± 1,2 ngy) t hơn nghiên
cu ca tác gi V Đc Tùng và cng s (7±1,1 ngày)[10], nhưng di hơn nghiên cu ca
tác gi Trn Như  [4] và cng s (4,1 ±1,6 ngày).
Trong nghiên cu này chúng tôi ghi nhn t l áp xe tồn lưu l 5,2%, nhiễm trùng
vt m là 5,2%, tc rut 0,7%, không có bin chng thng rut hay chy máu và chuyn
m m. So vi nghiên cu ca tác gi Trn Như v cộng s [4] t l áp xe tồn lưu v tỷ
l nhim trùng vt m (0% 2,6%) ca nghiên cu chúng tôi cao hơn đồng thi t l nhim
trùng vt m trong nghiên cu ca chúng tôi thấp hơn nghiên cu ca tác gi Gaik S Quah
[11] (6,7%). Gii thích cho s khác nhau này tùy vào bnh vin, phu thut viên v hơn
na là tình trng vô khun phòng m, kháng sinh sau phu thut, chăm sc vt m trong
hu phu.
Trong nghiên cu của chúng tôi c 1 trường hp nam 46 tui thời gian đau bụng là
72 giờ, Alvarado 7 đim, siêu âm viêm rut tha nung m, chẩn đoán sau m viêm phúc
mc do viêm rut tha v, bnh nhân hu phẫu ngy 21 th đau bụng d dội, đ kháng khp