CHƯƠNG I
NHNG VN ĐỀ CƠ BN TRONG DU LCH
I. KHÁI NIM V DU LCH VÀ KHÁCH LCH
1. Khái nim du lch
Khái nim: v du lch có nhiu cách hiu do được tiếp cn bng nhiu cách
hiu khách nhau, sau đây là mt s quan nim v du lch theo các cách tiếp cn ph
biến
Du lch là mt hin tượng: Trước thế k th XIX đến tn đầu thế k XX du
lch hu như vn được coi là đặc quyn ca tng lp giàu có, quý tc và người ta ch
coi đây như mt hin tượng cá bit trong đời sng kinh tế - xã hi. Trong thi k
này người ta du lch như là mt hin tượng xã hi góp phn làm phong phú thêm
cuc sng và nhn thc ca con người. Đó là hin tượng con người ri khi nơi cư
trú thường xuyên ca mình để đến mt nơi xa l vì nhiu mc đích khác nhau ngoi
tr mc đích kiếm tin, kiếm vic làm và đó h phi tiêu tin mà h đã kiếm đưc
nơi khác.
Các giáo sư Thy s đã khái quát: Du lch là tng hp các hin tượng và các
mi quan h ny sinh t vic đi li và lưu trú ca nhng người ngoài địa phương –
nhng người không có mc đích định cư và không liên quan ti bt c hot động
kiếm tin nào.
Vi quan nim này du lch mi ch gii thích hin tượng đi du lch, tuy
nhiên đây cũng là mt khái nim làm cơ s để xác định người đi du lch cơ s
để hình thành vu v du lch sau này.
Du lch là mt hot động: Theo Mill và Morrison du lch là hot động xy ra
khi con người vượt qua biên gii mt nước, hay ranh gii mt vùng, mt khu vc
để nhm mc đích gii trí hoc công v và lưu li ti đó ít nht 24h nhưng không
quá mt năm. Như vy, có th xem xét du lch thông qua hot động đặc trưng mà
con người mong mun trong các chuyến đi. Du lch có th được hiu “là hot động
ca con người ngoài nơi cư trú thường xuyên ca mình nhm tha mãn nhu cu
tham quan, gii trí, ngh dưỡng trong mt thi gian nht định”
Xem xét du lch mt cách toàn din hơn thì cn phi cân nhc tt c các ch
th tham gia vào hot động du lch mi có th khái nim và hiu được bn cht ca
du lch mt cách đầy đủ. Các ch th đó bao gm:
Khách du lch
Các doanh nghip cung cp hàng hóa dch v du lch.
Chính quyn s ti
www.hoiquandulich.com
Dân cư địa phương
Theo cách tiếp cn này “Du lch là tng hp các hin tượng và các mi quan
h phát sinh t s tác động qua li gia khách du lch, các nhà kinh doanh, chính
quyn và cng đồng dân cư địa phương trong quá trình thu hút và tiếp đón khách du
lch
Theo pháp lnh du lch Vit Nam: “Du lch là hot động ca con người
ngoài nơi cư trú thường xuyên ca mình nhm tha mãn nhu cu tham quan, gii trí,
nghĩ dưỡng trong mt khong thi gian nht định
2. Khái nim v du khách
Vic xác định ai là du khách có nhiu quan đim khác nhau. đây cn phân
bit gia khách du lch, khách thăm quan và l khách da vào tiêu thc: Mc đích,
thi gian, không gian chuyến đi.
Theo nhà kinh tế hc người Anh: Khách du lch là “tt c nhng người tha
mãn 2 điu kin: ri khi nơi cư trú thường xuyên ca mình trong khong thi gian
dưới 1 năm và chi tiêu tin bc mà nơi h đến thăm mà không kiếm tin đó”
Nhà hi hc Cohen li quan nim: “Khách du lch là mt người đi t
nguyn, mang tính nht thi, vi mong mun đưc gii trí t nhng điu mi l
thay đổi thu nhn t mt chuyến đi tương đối xa và không thường xuyên”
Năm 1937 y ban thng kê ca liên hip quc đưa ra khái nim v khách quc tế
như sau: “Du khách quc tế là nhng người thăm viếng mt quc gia ngoài quc
gia cư trú thường xuyên ca mình trong thi gian ít nht là 24h”
T khái nim đó ta thy:
Nhng người được coi là khách quc tế bao gm:
- Nhng người đi vì lý do gii trí, lý do sc khe, gia đình..
- Nhng người tham gia các hi ngh, hi tho ca các t chc quc tế, các đại hi
th thao olimpic….
* Khách tham quan nhng ch đi thăm viếng trong chc lát, trong ngày,
thi gian chuyến đi không đủ 24h
- Khách du lch quc tế
- Khách du lch ni địa
II. Sn phm du lch và tính đặc thù
1. Khái nim: Sn phm du lch bao gm các dch v du lch, các hàng hóa
và tin nghi cung ng cho du khách, nó được to nên bi s kết hp các yếu t t
nhiên, CSVCKT và lao động du lch ti mt vùng hay mt địa phương nào đó
Như vy sn phm du lch bao gm nhng yếu t hu hình (hàng hóa) và vô hình
(dch v) để cung cp cho khách hay nó bao gm hàng hóa, các dch v tin nghi
phc v khách du lch.
Sn phm du lch = Tài nguyên du lch + các dch v và hàng hóa du lch.
2. Nhng b phn hp thành sn phm du lch.
Ni dung cơ cu ca sn phm du lch rt phong phú, đa dng, liên quan ti
rt nhiu ngành ngh và có th phân ra các thành phn ch yếu sau:
2.1 Nhng thành phn to lc hút (lc hp dn đối vi du khách).
Bao gm các đim du lch, các tuyến du lch để tha mãn cho nhu cu tham
quan, thưởng ngon ca du khách, đó là nhng cnh quan thiên nhiên đẹp ni tiếng,
các k quan, các di sn văn hóa thế gii, các di tích lch s mang đậm nét đặc sc
văn hóa ca các quc gia, các vùng…..
2.2 Cơ s du lch (Điu kin vt cht để phát trin ngành du lch)
Cơ s du lch bao gm mng lưới cơ s lưu trú như khách sn, làng du lch
để phc v cho nhu cu lưu trú ca du khách, ca hàng phc v ăn ung, cơ s k
thut phc v cho nhu cu gii trí ca du khách, h thng các phương tin vn
chuyn nhm phc v cho vic đi li ca du khách.
2.3 Dch v du lch
B phn này được xem là ht nhân ca ca sn phm du lch, vic thc hin
nhu cu chi tiêu du lch ca du khách không tách ri các loi dch v nhà kinh
doanh du lch cung cp.
Sn phm du lch mà nhà kinh doanh du lch cung cp cho du khách ngoài
mt s sn phm vt cht hu hình như ăn, ung, phn nhiu th hin bng các loi
dch v.
Dch v du lch là mt quy trình hoàn chnh, là s liên kết hp lý các dch v
đơn l to nên, do vy phi to ra s phi hp hài hòa, đồng b trong toàn b chnh
th để to ra s đánh giá tt ca du khách v sn phm du lch hoàn chnh.
3. Nhng đặc trưng cơ bn ca sn phm du lch
Sn phm du lch ch yếu tha mãn nhu cu th yếu cao cp ca du khách.
Mc dù trong sut chuyến đi h phi tha mãn các nhu cu đặc bit. Do đó nhu cu
du lch ch được đặt ra khi người ta có thi gian nhàn ri, có thu nhp cao. Ngui ta
s đi du lch nhiu hơn nếu thu nhp tăng và ngược li s b ct gim nếu thu nhp
b gim xung. bao gm 4 đặc đim ca dch v đó là:
* Tính vô hình: Sn phm du lch v cơ bn là vô hình (không c th). Thc
ra nó là mt kinh nghim du lch hơn là mt món hàng c th. Mc dù trong cu
thành sn phm du lch có hàng hóa. Tuy nhiên sn phm du lch là không c th
nên d dàng b sao chép, bt chước (nhng chương trình du lch, cách trang trí
phòng đón tiếp…). Vic làm khác bit hóa sn phm mang tính cnh tranh khó khăn
hơn trong kinh doanh hàng hóa.
* Tính không đồng nht: Do sn phm du lch ch yếu là dch v, vì vy mà
khách hàng không th kim tra cht lượng sn phm trước khi mua gây khó khăn
cho vic chn sn phm. Do đó vn đề qung cáo trong du lch là rt quan trng
* Tính đồng thi gia sn xut và tiêu dùng: Vic tiêu dùng sn phm du
lch xy ra cùng mt thi gian và địa đim sn xut ra chúng. Do đó không th đưa
sn phm du lch đến khách hàng mà khách hàng phi t đến nơi sn xut ra sn
phm du lch.
* Tính mau hng và không d tr được: Sn phm du lch ch yếu là dch
v như dch v vn chuyn, dch v lưu trú, dch v ăn ung….Do đó v cơ bn sn
phm du lch không th tn kho, d tr được và rt d hng.
Ngoài ra sn phm du lch còn có mt đặc đim khác:
- Sn phm du lch do nhiu nhà tham gia cung ng
- Vic tiêu dùng sn phm du lch mang tính thi v
- Sn phm du lch nm xa nơi cư trú ca khách du lch.
III Nhu cu du lch (Động cơ du lch)
1. Khái nim: Động cơ là nhân t ch quan khuyến khích mi người hành
động. “Động cơ du lch ch nguyên nhân tâm lý khuyến khích con người thc hin
du lch, đi du lch ti nơi nào, thường được biu hin ra bng các hình thc nguyn
vng, hng thú, yêu thích, săn lùng điu mi l, t đó thúc đẩy ny sinh hành động
du lch”
2. Các động cơ du lch
Abraham Maslow, nhà tâm hc người M đã căn c vào th t chi phi
qúa trình phát trin tinh thn ca con người mà chia nhu cu con người thành 5 bc
sau:
+ Nhu cu sinh lý
+ Nhu cu an toàn
+ Nhu cu xã hi
+ Nhu cu được kính trng
+ Nhu cu t th hin bn thân
IV. Các loi hình du lch
1. Khái nim: S thích, th hiếu và nhu cu ca du khách là hết sc đa dng,
phong phú, chính vì vy cn phi tiến hành phân loi các loi hình du lch, chuyên
môn hóa các sn phm du lch nhm tha mãn cho s la chn và đáp ng tt nht
cho nhu cu ca du khách.
2. Các loi hình du lch
2.1 Phân loi tng quát
a. Du lch sinh thái, còn có nhiu tên gi khác nhau:
- Du lch thiên nhiên
- Du lch da vào thiên nhiên
- Du lch môi trường
- Du lch đăc thù
- Du lch xanh
- Du lch thám him
- Du lch bn x
- Du lch có trách nhim
- Du lch nhy cm
- Du lch nhà tranh
- Du lch bn vng