V s hình thành nhân cách
Trên c s phân tích m i quan h bi n ch ngơ
gi a nhân t sinh h c và nhân t xã h i trong
con ng i, bài vi t lý gi i s hình thành nhânườ ế
cách d i tác đ ng c a môi tr ng xã h i vàướ ườ
tính tích c c c a m i cá nhân. Theo đó, nhân t
xã h i c b n có nh h ng l n đ n s hình ơ ướ ế
thành nhân cách là t n t i xã h i, hoàn c nh
s ng mang tính l ch s - c th mà cá nhân đó
s ng . Còn tính tích c c xã h i c a m i cá nhân,
m t m t, ph thu c nào nhu c u và l i ích c a
h , m t khác, ph thu c vào môi tr ng xã h i ườ
và khuynh h ng tiên b xã h i, nh n n dânướ ư
ch . các quan h xã h i…
Nhân cách là đ i t ng nghiên c u c a nhi u ượ
ngành khoa h c khác nhau, nh tri t h c, xã h i ư ế
h c, kinh t - chính tr h c, lu t h c, tâm lý h c, ế
y h c, giáo d c h c… Trong đó, quan đi m tri t ế
h c v nhân cách con ng i, v c b n, có ườ ơ
nh ng khác bi t so v i quan đi m c a các khoa
h c c th . Tri t h c Mác - Lênin xem nhân cách ế
là "nh ng cá nhân con ng i v i tính cách là s n ườ
ph m c a s phát tri n xã h i, ch th c a lao
đ ng, c a s giao ti p, c a nh n th c, b quy ế
đ nh b i nh ng đi u ki n l ch s - c th c a đ i
s ng xã h i". Theo đó, nhân cách tr c h t là đ c ướ ế
tr ng xã h i c a con ng i, là "ph m ch t xãư ườ
h i" c a con ng i. Khi nghiên c u v nhân ườ
cách, m t trong nh ng v n đ đ u tiên và cũng là
then ch t, là v n đ s hình thành nhân cách.
Gi i quy t v n đ này theo nh ng cách khác ế
nhau s d n t i quan ni m khác nhau v b n
ch t c a nhân cách. Chính vì th , s tranh lu n ế
gi a các tr ng phái tri t h c bàn v nhân cách ườ ế
th ng xoay quanh ch đ này. Trong bài vi tườ ế
này, chúng tôi không có tham v ng trình bày m i
quan đi m c a các tr ng phái tri t h c trong ườ ế
l ch s , mà ch t p trung vào quan đi m mácxít v
s hình thành nhân cách.
Tr c h t, đ gi i quy t v n đ nhân cách,ướ ế ế
chúng ta c n xem xét m i quan h gi a cái sinh
h c và cái xã h i trong con ng i, b i nh C.Mác ườ ư
đã nói, con ng i là m t th c th sinh h c - xãườ
Thông tin liên quan:
Văn hóa và hc vn
Sau ti là bnh
Bn năng, văn hóa và nhân cách
Nhân cách tuyt chng
Cái bình nt
Hãy lao động đi!
"Văn hoá sng"!
Nói thêm v phm cht lương thin
Vn đề cp bách
Người vi người
Vài kết qu v điu tra nhân cách người thành đạt
theo phương pháp NEO PI-R
Giáo dc nhân cách sáng to và phát trin bn vng
trong thi đại toàn cu hóa
h i. Trong quá trình phát tri n c a mình, con
ng i b xa gi i đ ng v t trong s ti n hoá,ườ ế
nh ng đi u đó không có nghĩa là con ng i đã l tư ườ
b t t c nh ng cái t nhiên, cái sinh h c.
Khi nói t i nh ng y u t sinh h c trong con ế
ng i, có th hi u đó là nh ng y u t h u sinh,ườ ế
h u c , nh ng cái mà v m t phát sinh, luôn g n ơ
bó v i t tông đ ng v t c a con ng i, nh ng cái ườ
làm cho con ng i hình thành và ho t đ ng nhườ ư
m t cá th , m t h th ng ph c tùng các quy lu t
sinh h c, ho c cũng có th coi đó là toàn b ti n
đ sinh h c c a con ng i. ườ
Nh ng y u t xã h i là t t c nh ng quan h , ế
nh ng bi n đ i xu t hi n do nh h ng c a các ế ưở
đi u ki n xã h i khác nhau, nh ng s quy đ nh
v m t xã h i t o nên cá nhân con ng i. Trong ườ
đ i đa s tr ng h p, n u thi u chúng thì nhi u ườ ế ế
đ c tính, nhi u c u trúc, ví d nh ngôn ng , t ư ư
duy tr u t ng, quy ph m đ o đ c… s không ượ
bao gi hình thành đ c. ượ
Cho đ n nay, ng i ta v n còn tranh lu n nhi uế ườ
v m i quan h gi a y u t sinh h c và y u t ế ế
xã h i trong s phát tri n con ng i. Nhìn chung, ườ
có hai quan đi m c c đoan v v n đ này và
đ c bi u hi n trong các tr ng phái "ch nghĩaượ ườ
t nhiên" (hay còn g i là "ch nghĩa sinh v t") và
"ch nghĩa xã h i h c". Quan đi m c a ch
nghĩa t nhiên d a trên nh ng thành t u sinh v t
h c cũng nh nh ng thành t u v dân t c h c ư
c a K.Lôrenx . Ông cho r ng, hành vi xã h i c a ơ
con ng i bao g m trong nó nh ng tính quy lu tườ
mà chúng ta có th bi t rõ t hành vi đ ng v t: ế
"ng i ta th a nh n r ng hành vi xã h i c a conườ
ng i... bao g m trong nó t t c nh ng tính quyườ
lu t… mà chúng ta đ c bi t rõ ràng nh vào ượ ế
nghiên c u nh ng hành vi c a đ ng v t".
Vào nh ng năm 70 c a th k XX, tr c s phát ế ướ
tri n c a khoa h c, đ c bi t là sinh v t h c và
khoa h c xã h i nhân văn, ch nghĩa sinh h c
h i đã ra đ i nh m t trào l u khoa h c liên ư ư
ngành m i Tây Âu. Nhìn m t cách t ng th ,
ch nghĩa này cũng không khác gì ch nghĩa t
Vai trò ca pháp lut trong quá trình hình thành nhân
cách
Háo danh & viết u s làm hng
nhân cách
Phương pháp tiếp cn nhân văn:
nhân cách người dy - nhân cách
người hc
Giáo dc nhân cách sáng to và
phát trin bn vng
Giá tr đạo đức truyn thng và nhng yêu cu đạo
đức đối vi nhân cách con người Vit Nam hin nay
10/08/2006
Nhìn li vic giáo dc nhân cách cho sinh viên
V mt s gii pháp xây dng nhân cách đạo đức
hin nay
17/10/2007
Trách người…
16/10/2007
Có “cái tình”, “cái lí” mi tr thành hin thc
12/10/2007
Tính minh bch và chun mc đạo đức mi
31/07/2007
V vic to ra bước chuyn mnh m trong xây dng
nn đạo đức mi nước ta hin nay
29/07/2007
nhiên khi cho r ng, "t t c nh ng gì c a con
ng i do b m sinh mà có, thì không th b thayườ
đ i do các đi u ki n xã h i". Theo h , "s phát
tri n c a b não, s chuyên trách c a b não, t c
đ và tính khuynh h ng c a quá trình giáo d c ướ
con ng i đ c hình thành trên trái đ t, ch y uườ ượ ế
b ng con đ ng di truy n" hay "lý tính c a con ườ
ng i có th đ c hi u đúng đ n, rõ ràng nh tườ ượ
t quan đi m v quá trình phát tri n do các đ n ế
di truy n quy đ nh".
Nh ng ng i theo ch nghĩa xã h i h c đã xây ườ
d ng h c thuy t c a mình v con ng i d a trên ế ườ
quan đi m lý lu n c a tr ng phái E.Durkheim ườ
(1858 - 1917, nhà Tri t h c xã h i, nhà Xã h iế
h c Pháp, ng i theo ch nghĩa th c ch ng). ườ
Theo h , các hành vi c a con ng i đ u là do t ườ ư
t ng, ý th c xã h i t o nên đ ng th i, tr ngưở ườ
phái này đã ph nh n m i liên h khách quan
gi a hành vi con ng i v i nh ng đi u ki n v t ườ
ch t c a s n xu t và tái s n xu t con ng i, v i ườ
t nhiên.
Đ i l p v i hai quan đi m c c đoan trên, tri t ế
h c mácxít cho r ng, trong con ng i, m i quan ườ
h gi a cái sinh h c và cái xã h i không ph i
đ i l p nhau mà th ng nh t v i nhau. Có th
th y r ng, con ng i là m t c th h u sinh có ườ ơ
trình đ t ch c sinh h c cao nh t và do v y,
quan h gi a các y u t sinh h c - xã h i là r t ế
ph c t p, sâu s c T ch c c th c a con ng i, ơ ườ
nh các giác quan, h th n kinh trung ng... làư ươ
nh ng ti n đ sinh h c, sinh lý h c, tâm sinh h c
đ c xem nh c s v t ch t và có nh h ngượ ư ơ ưở
t i s phát tri n con ng i. Th c t đã ch ng ườ ế
minh r ng, nh ng khi m khuy t v m t c th , ế ế ơ
v gen… đã có nh h ng không nh t i s phát ưở
tri n con ng i, t i th gi i quan, đ nh h ng ườ ế ướ
giá tr ... c a h , hay nh ng năng khi u b m sinh, ế
nh ng tài năng... chính là do các y u t sinh h c ế
chi ph i. M t ví d khác là, ngày nay, ng i ta ườ
th ng nh c t i nh p đi u sinh h c ng h sinhườ
h c) nh m t c ch nh h ng không nh ư ơ ế ưở
t i ho t đ ng c a con ng i, hay nhi u k t qu ườ ế
nghiên c u khoa h c đã ch ra r ng, khi có m t
bên nào đó ho t đ ng ho c ng ng ho t đ ng thì
con ng i có s thay đ i nh t đ nh.ườ
Môi tr ng xã h i cũng nh h ng t i s phátườ ưở
tri n con ng i, nh h ng t i c c u và ch c ườ ưở ơ
năng… c a c th . N u con ng i ít ti p xúc, ơ ế ườ ế
trao đ i v i ng i xung quanh ho c s ng trong ườ
môi tr ng xã h i quá đ n đi u thì s nghèo nànườ ơ
v tâm lý, kém s linh đ ng. Ch ng h n, bác s
Sing, ng i n Đ , có k v tr ng h p côườ ườ
Kamala đ c chó sói nuôi t nh . Khi đ c đ aượ ượ ư
ra kh i r ng, cô đã 12 tu i. Bình th ng, cô ng ườ
trong xó nhà, đêm đ n thì t nh táo và đôi khi s aế
lên nh chó r ng. Cô đi l i b ng hai chân, nh ngư ư
khi b đu i thì ch y b ng b n chi khá nhanh.
Ng i ta d y nói cho Kamala trong b n năm,ườ
nh ng cô ch nói đ c hai t . Cô không th thànhư ượ
ng i và ch t tu i 18. Đ n nay, ng i ta đãườ ế ế ườ
bi t đ c trên 30 tr ng h p t ng t . Nh ngế ượ ườ ươ
s th c đó đã kh ng đ nh tính đúng đ n trong
nh n xét c a C.Mác: Trong tính hi n th c c a nó,
b n ch t con ng i là t ng hoà các m i quan h ườ
xã h i. Nh v y, có th th y r ng, đ a tr ra đ i ư
m i ch nh m t con ng i "d b ". Nó không ư ườ
th tr thành con ng i n u b cô l p, tách kh i ườ ế
đ i s ng xã h i, nó c n ph i h c đ tr thành
ng i. Trong B n th o kinh t tri t h c nămườ ế ế
1844, C.Mác đã vi t: "Cá nhân là th c th ế
h i”, cho nên m i bi u hi n sinh ho t c a nó -
ngay c n u nó không bi u hi n d i hình th c ế ướ
tr c ti p c a bi u hi n sinh ho t t p th , đ c ế ượ
th c hi n cùng v i nh ng ng i khác là bi u ườ
hiên và s kh ng đ nh c a sinh ho t xã h i”.
Chính s gia nh p xã h i và đ c xã h i đi u ượ
ch nh hành vi c a mình mà đ a tr và hành vi c a
nó mang n i dung xã h i.
Nghiên c u s tác đ ng qua l i gi a y u t sinh ế
h c và y u t xã h i trong con ng i là đ th y ế ườ
đ c nh ng h n ch trong các quan ni m c cượ ế
đoan v cái sinh h c, cái xã h i trong con ng i ườ
c a m t s tr ng phái tri t h c. Th c t cho ườ ế ế
th y r ng, nh ng quy lu t sinh h c chi ph i m t
sinh h c, còn quá trình con ng i gia nh p xã h i ườ
s quy t đ nh m t xã h i trong con ng i. Đi u ế ườ
này th hi n rõ nh t nh ng đ a tr sinh ra t
cùng m t tr ng. Nh ng đ a tr này gi ng nhau
v m t di truy n. Đi u đó có nghĩa là, trong quá
trình phát tri n, chúng có th m c m t s b nh
gi ng nhau, nh b nh v m t hay n i ti t, t c là ư ế
đây, m t sinh h c đóng vai trò không nh .
Song, n u đ c nuôi d ng trong nh ng môiế ượ ưỡ
tr ng xã h i khác nhau thì nh ng đ a tr nàyườ
cũng có s phát tri n khác nhau. Đi u này có
nghĩa là, con ng i v a ch u s tác đ ng c a quyườ
lu t sinh h c, v a ch u s tác đ ng c a xã h i
(nh ng cũng c n ph i th y đ c r ng, s tácư ượ
đ ng c a y u t sinh h c và y u t xã h i không ế ế
ph i là ngang nhau, nh nhau trong m i cu c đ i ư
con ng i). Dĩ nhiên, cũng c n ph i th y r ngườ
v i nh ng m c đích nghiên c u khác nhau, có th
các nhà nghiên c u nh n m nh t i m t sinh h c
ho c m t xã h i c a con ng i (và ch nh n ườ
m nh, ch không ph i tuy t đ i hoá nh ch ư
nghĩa t nhiên, thuy t sinh h c xã h i hay tr ng ế ườ
phái xã h i đã làm). Vi c tuy t đ i hoá vai trò
c a y u t sinh h c, di truy n trong con ng i s ế ườ
d n đ n tình tr ng, các t n n xã h i đ c gi i ế ượ
thích b ng nh ng nguyên nhân t nhiên và do đó
ng i ta cho r ng, không th kh c ph c đ cườ ượ
nh ng t n n xã h i. Đi u đó còn đ a đ n m t ư ế
quan ni m v "gi ng th ng l u”, v s phân ượ ư
bi t ch ng t c. Quan đi m này cho r ng, l ch s
loài ng i đ c t o ra b i m t s ng i tiêuườ ượ ườ
bi u, đ c ch n l c và do đó dù mu n hay ượ
không, con ng i ph i ch đ ng ki m soát vi cườ
tái s n xu t ra gi ng ng i, th c hi n s "tuy n ườ
ch n" vì "l i ích" loài ng i. Ng c l i, vi c quá ườ ượ
đ cao y u t h i trong con ng i l i đ a đ n ế ườ ư ế
m t quan ni m khác -. quan ni m cho r ng, m i
t n n xã h i đ u b t ngu n t khuy t đi m ế
chính tr .
Trên c s đó, tri t h c mácxít cho r ng, s hìnhơ ế
thành và phát tri n nhân cách là do hai nhân t
quy t đ nh: nhân t bên ngoài - nh ng y u t ế ế
h i, tính quy t đ nh xã h i và nhân t bên trong - ế
tính tích c c c a chính cá nhân.
Nhân t xã h i c b n có nh h ng l n đ n s ơ ưở ế