Cùng b n đ c.
Vi sinh v t (microorganisms) nh ng sinh v t nh đ n m c ch th th y đ c ế ượ
chúng d i nh hi n vi quang h c hay kính hi n vi đi n t . Vi sinh v t gây ra r t nhi u b nhướ
hi m nghèo cho ng i, cho gia súc, gia c m. Tuy nhiên s vi sinh v t gây b nh ch chi m m t ườ ế
ph n r t nh trong th gi i vi sinh v t. T xa x a ng i ta đã bi t ng d ng các vi sinh v t ế ư ườ ế
ích (tuy ch a h bi t t i s t n t i c a chúng) đ ch bi n th c ph m ( như ế ế ế ư n u r u, làm ượ
t ng, m m, n c m m, gi m, s a chua, chao, mu i d a, mu i cà, ...), phân, ngâm v cây l yươ ướ ư
s i, x p i đ t, tr ng luân canh v i cây h Đ u...; ho c s d ng các bi n pháp đ ngăn ch n ế
tác h i c a vi sinh v t (nh p mu i th t, cá, làm m t, ph i khô c c i, tôm, cá...). ư ướ ơ
Sau vi c Leeuwenhoek phát hi n ra vi sinh v t vi c Louis Pasteur phát hi n ra b n
ch t c a các vi sinh v t- t đó khai sinh ra ngành Vi sinh v t h c (Microbiology)- thì nhân lo i
b t đ u quan tâm r t nhi u đ n lĩnh v c khoa h c m i m này. ế
Vi sinh v t h c tr thành n n t ng cho s phát tri n c a Công ngh sinh h c(CNSH).
Ng i ta chia s phát tri n c a CNSH ra thành 3 giai đo n:ườ
* CNSH truy n th ng các quá trình dân nh m ch bi n , b o qu n các lo i th c ế ế
ph m, x lý đ t đai, phân bón đ ph c v nông nghi p...
* CNSH c n đ i quá trình s d ng các n i lên men công nghi p đ s n xu t quy mô
l n các s n ph m sinh h c nh mỳ chính (b t ng t), lizin và các axít amin khác, các acid h u c , ư ơ
các dung môi h u c , ch t kháng sinh, m t s vitamin (nh vitamin B2, B12, C...), nhi u lo i ơ ư
enzym...
* CNSH hi n đ i chia ra các lĩnh v c nh CN di truy n (genetic engineering), công ngh ư
t bào (cell engineering), công ngh enzym protein (enzyme/protein engineering), CN vi sinhế
v t/ CN lên men (microbial engineering / fermentation), CN môi tr ng (environmentalườ
engineering). CNSH hi n đ i th ng g n li n v i các c th mang gen tái t h p ườ ơ
( recombination gene).
Vi sinh v t h c là khoa h c nghiên c u v các c th ho c các nhân t quá nh đ n m c ơ ế
không th y đ c b ng m t th ng, t c các vi sinh v t. Vi sinh v t h c đang đ c gi ng d y ượ ườ ượ
trong rât nhi u tr ng Đ i h c, Cao đ ng, Trung h c chuyên nghi p cũng đ c đ c p đ n ườ ượ ế
ít nhi u b c ph thông. Vi sinh v t h c nh ng ki n th c liên quan đ n cu c s ng c a m i ế ế
ng i. Bên c nh giáo trình Vi sinh v t h c đã đ c biên so n t lâu đã đ c tái b n nhi uườ ượ ượ
l n chúng tôi mu n cung c p thêm cho đông đ o b n đ c, nh t các th y giáo đang gi ng
d y v vi sinh v t h c t p tài li u trình bày v i nhi u tranh nh s đ , bi u đ này. th ơ
coi đây ph n tham kh o đ thi t k các bài gi ng nh m m c tiêu c p nh t v i các ti n b ế ế ế
c a ngành khoa h c luôn luôn đ i m i này.
Đ giúp các b n tr ti p c n đ c v i sách báo n c ngoài, nh tc p nh t ki n th c ế ượ ướ ế
qua Internet chúng tôi c g ng vi t thêm ti ng Anh sau các thu t ng khoa h c và đ nguyên các ế ế
chú thích ti ng Anh trong hình v . Thông qua vi c giáo viên h ng d n sinh viên đi n ti ng Vi tế ướ ế
vào các hình v s giúp ích r t nhi u cho quá trình t h c c a sinh viên.
R t mong nh n đ c ý ki n đóng góp c a các b n đ ng nghi p và đông đ o b n đ c. ượ ế
m c đích ph c v phi l i nhu n chúng tôi mong đ c l ng th vi c đã s d ng ượ ượ
nh ng hình nh thu nh n qua Internet.
GS.TS. Nguy n Lân Dũng
Trung tâm Công ngh sinh h c
Đ i h c Qu c gia Hà N i
Bài 1 Lược s nghiên cu Vi sinh vt hc
1546- Girolamo Fracastoro (1478, 1553). cho r ng các c th nh tác nhân gây ra ơ
b nh t t. Ông vi t bài th ế ơ Syphilis sive de morbo gallico (1530) t t a đ c a bài th đó, ơ
ng i ta dùng đ đ t tên b nh ườ
1590-1608- Zacharias Janssen l n đ u tiên l p ghép kính hi n vi.
1676- Antony van Leeuwenhoek (1632-1723) hoàn thi n kính hi n vi và khám phá ra th ế
gi i vi sinh v t (mà ông g i là anmalcules).
1688- Nhà v n v t h c ng i Ý ườ Francisco Redi công b nghiên c u v s phát sinh t
nhiên c a giòi.
1765-1776- Spallanzani (1729-1799) công kích thuy t Phát sinh t nhiênế
1786- Müller đ a ra s phân lo i đ u tiên v vi khu nư
1798- Edward Jenner nghĩ ra ph ng pháp ch ng m đ u đ phong ng a b nh đ uươ
mùa
1838-1839- Schwann và Schleiden công b H c thuy t t bào. ế ế
1835-1844- Basi công b b nh c a t m do n m gây nên và nhi u b nh t t khác do vi sinh
v t gây nên.
1847-1850- Semmelweis cho r ng b nh s t h u s n lây truy n qua th y thu c ki n ế
ngh dùng ph ng pháp vô khu n đ phòng b nh. ươ
1849- Snow nghiên c u d ch t c a b nh t vùng London.
1857- Louis Pasteur (1822-1895) ch ng minh quá trình lên men lactic gây nên b i vi
sinh v t.
1858- Virchov tuyên b t bào đ c sinh ra t t bào. ế ư ế
1861- Pasteur ch ng minh vi sinh v t không t phát sinh nh theo ư thuy t t sinh.ế
1867- Lister công b công trình nghiên c u v ph u thu t vô khu n.
1869- Miescher khám phá ra acid nucleic.
1876-1877- Robert Koch (1843-1910) ch ng minh b nh than do vi khu n Bacillus
anthracis gây nên.
1880- Alphonse Laveran phát hi n ký sinh trùng Plasmodium gây ra b nh s t rét.
1881- Robert Koch nuôi c y thu n khi t đ c vi khu n trên môi tr ng đ c ch a gelatin. ế ượ ườ
Pasteur tìm ra vaccin ch ng b nh than.
1882- Koch phát hi n ra vi khu n lao - Mycobacterium tuberculosis.
1884- L n đ u tiên công b Nguyên lý Koch.
Elie Metchnikoff (1845-1916) miêu t hi n t ng th c bào (phagocytosis) ượ
Tri n khai n i kh trùng cao áp (autoclave)
Tri n khai ph ng pháp nhu m Gram. ươ
1885- Pasteur tìm ra vaccin ch ng b nh d i.
Escherich tìm ra vi khu n Escherichia coli gây ra b nh tiêu ch y.
1886- Fraenkel phát hi n th y Streptococcus pneumoniae gây ra b nh viêm ph i.
1887- Richard Petri phái hi n ta cách dùng h p l ng (đĩa Petri) đ nuôi c y vi sinh v t .
1887-1890- Winogradsky nghiên c u v vi khu n l u huỳnh và vi khu n nitrat hoá. ư
1889- Beijerink phân l p đ c vi khu n n t s n t r đ u. ượ
1890- Von Behring làm ra kháng đ c t ch ng b nh u n ván và b nh b ch h u.
1892- Ivanowsky phát hi n ra m m b nh nh h n vi khu n (virus) gây ra b nh kh m ơ
cây thu c lá.
1894- Kitasato và Yersin khám phá ra vi khu n gây b nh d ch h ch ( Yersina pestis).
1895- Bordet khám phá ra B th (complement)
1896- Van Ermengem tìm ra m m b nh ng đ c th t (vi khu n Clostridium botulinum).
1897- Buchner tách ra đ c các men (ferments) t n m men (yeast).ượ
Ross ch ng minh ký sinh trùng s t rét lây truy n b nh qua mu i.
1899- Beijerink ch ng minh nh ng h t virus đã gây nên b nh kh m lá thu c lá.
1900- Reed ch ng minh b nh s t vàng lây truy n do mu i.
1902- Landsteiner khám phá ra các nhóm máu
1903- Wright và c ng s khám phá ra Kháng th (antibody) trong máu c a các đ ng v t đã
mi n d ch.
1905- Schaudinn và Hoffmann tìm ra m m b nh giang mai ( Treponema pallidum).
1906- Wassermann phát hi n ra xét nghi m c đ nh b th đ ch n đoán giang mai.
1909- Ricketts ch ng minh b nh S t ban núi đá lan truy n qua ve là do m m b nh vi khu n
(Rickettsia rickettsii).
1910- Rous phát hi n ra ung th gia c m. ư
1915-1917- D’Herelle và Twort phát hi n ra virus c a vi khu n ( th c khu n th )
1921- Fleming khám phá ra lizôzim (lysozyme).
1923-Xu t b n l n đ u cu n phân lo i Vi khu n (Bergey’s Manual)
1928- Griffith khám phá ra vi c bi n n p (transformation) vi khu n. ế
1929- Fleming phát hi n ra penicillin.
1931- Van Niel ch ng minh vi khu n quang h p s d ng ch t kh nh ngu n cung c p ư
electron và không s n sinh ôxy.
1933- Ruska làm ra chi c kính hi n vi đi n t đ u tiên.ế
1935- Stanley k t tinh đ c virus kh m thu c lá (TMV).ế ượ
Domag tìm ra thu c sulfamide.
1937- Chatton phân chia sinh v t thành hai nhóm: Nhân s (Procaryotes) Nhân th t ơ
(Eucaryotes).
1941- Beadle và Tatum đ a ra gi thuy tư ế m t gen- m t enzym.
1944- Avery ch ng minh ADN chuy n thông tin di truy n trong quá trình bi n n p. ế
Waksman tìm ra streptomycin.
1046- Lederberg và Tatum khám phá ra quá trình ti p h p (conjugation) vi khu n.ế
1949- Enders, Weller Robbins nuôi đ c virus Polio (Poliovirus) trên ng i nuôiượ ườ
c y.
1950- Lwoff xác đ nh đ c các th c khu n th ti m tan (lysogenic bacteriophages). ượ
1952- Hershey Chase ch ng minh th c khu n th tiêm ADN c a mình vào t bào v t ế
ch (host).