TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 490 - THÁNG 5 - S 1 - 2020
143
điều này, các nquản lý cần tiếp tục đẩy mạnh
chiến lược truyển thông, tăng cường tuyên
truyền sâu, rộng hơn nữa về tầm quan trọng của
công c này đến c CBYT ca bệnh viện, như
khuyến o trong c và quốc tế đã đra [7,8].
V. KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu kiến thức, thái độ của 236
CBYT về QLCL bệnh viện cho thấy tỷ lệ CBYT
được đào tạo về QLCL kiểm định chất lượng
bệnh viện còn thấp. Mặc dù đa số đã có kiến thức
bản thái đđúng đắn về tầm quan trọng,
cũng như một số tiêu chí trong QLCL kiểm định
chất lượng bệnh viện nhưng còn chưa đầy đủ,
hoàn thiện. Một số tiêu chí cụ thcòn bộc lộ hạn
chế trong kiến thức, thái độ của CBYT. Trong
tương lai, bệnh viện cần tăng cường truyền
thông, đồng thời xây dựng kế hoạch tập huấn,
đào tạo nâng cao kiến thức, cải thiện thái độ của
CBYT về côngc thiết yếu này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B Y tế. Quy hoch tng th phát trin h thng y
tế Việt Nam giai đon 2010 tầm nhìn đến năm
2020. Nhà xut bn Y hc, Hà Ni, 2010.
2. B Y tế. Quyết đinh 4858/QĐ-BYT ngày
03/12/2013 v việc ban hành “Bộ tiêu chí đánh giá
chất lượng bnh viện”. Hà Nội, 2013.
3. Bnh viện đa khoa thành phố Vinh. Báo cáo
tng kết hoạt động bnh vin năm 2016 và phương
ng phát triển năm 2017. Ngh An, 2017.
4. Nguyn Hải Lưu. Thc trng kiến thc, thái
độ ca cán b, nhân viên bnh viện đa khoa thành
ph Thái Bình v công tác qun lý chất lượng bnh
viện năm 2012. Luận văn Thc s Y tế công cng,
Trường Đại hc Y Thái Bình, 2012.
5. Nguyn Th Xuyên. Nghiên cu kh năng ng
dng tiêu chun ISO 9001-2000 trong các sở
khám cha bnh. Tp chí Y hc Việt Nam, năm
2010, tp 7, s 2, tr. 1-4.
6. Trnh Th Lý. Nghiên cu hình qun cht
ng bnh vin, v đề xut gii pháp áp dng
Hi Phòng. Tp chí Y hc thực hành, năm 2012,
tp 817, s 4, tr.88-91.
7. B Y tế, Trường Đại hc Y tế công cng. Qun
chất lượng bnh vin. Nhà xut bản Lao động
hi, Hà Ni, 2010.
8. Bodenheimer T. Coordinating care - a perilous
journey through the health care system. N Engl J
Med, 2008; 358: 1064-1071.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM PHỔI
DO PCP Ở BỆNH NHÂN HIV/AIDS TẠI BỆNH VIỆN
BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG TỪ 2014-2017
Nguyễn Tuấn Anh*, Nguyễn Huy Lực**, Đỗ Quyết**
TÓM TẮT37
Mục tiêu: tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
của viêm phổi do PCP bệnh nhân HIV/AIDS. Đối
tượng: 31 bệnh nhân HIV/AIDS bị viêm phổi do PCP
được nhập viện điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt
đới Trung Ương trong thời gian từ 1/2014 12/2017.
Phương pháp: Tiến cứu, tả. Kết quả kết
luận: Đặc điểm bệnh nhân: Kết quả PCR 22,6%
bệnh nhân dương tính với PCP, tỷ lệ nam/nữ 23/8, độ
tuổi chiếm đa số từ 30-40. Đặc điểm lâm sàng: bệnh
nhân nhập viện chủ yếu sốt khó thở; thời gian
sốt trước nhập viện kéo dài nhiều ngày; nhiệt độ sốt
từ 37,5-41 độ; tính chất sốt đa dạng kéo dài sau
khi nhập viện. Các triệu chứng cơ năng bao gồm ho,
chủ yếu là ho khan và ho có đờm, không biểu hiện
buồn nôn, đau ngực, biểu hiện suy hấp, khó
thở, nhịp thở nhanh và một số bệnh nhân ran phổi.
Toàn trạng của bệnh nhân tỉnh táo, một số có biểu
hiện ý thức chậm hôn mê, nhịp tim nhanh điểm
*Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương,
**Học Viện Quân Y 103
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuấn Anh
Email: dranhnhtd@gmail.com
Ngày nhận bài: 12.2.2020
Ngày phản biện khoa học: 8.4.2020
Ngày duyệt bài: 21.4.2020
Glasgow trên 15. Đặc điểm cận lâm sàng: dưới 50%
số bệnh nhân tăng bạch cầu tiểu cầu; hầu hết
bệnh nhân mức tế bào CD4 thấp (dưới 100 tế
bào/1ml). Các chỉ số CRP tăng đa số bệnh nhân.
Phần lớn bệnh nhân tổn thương phổi dạng nốt mờ,
kính mờ và dạng lưới, ít bệnh nhân tràn dịch màng
tim, đông đặc phổi và áp xe phổi.
Từ khóa:
HIV/AIDS, PCP, CD4, CRP, men gan,
tổn thương phổi
SUMMARY
CLINICAL CHARACTERISTICS AND
LABORATORY FINDINGS OF PCP
PNEUMONIA IN HIV/AIDS PATIENTS AT
THE NATIONAL HOSPITAL FOR TROPICAL
DISEASES FROM 2011-2017
Objectives: Describe the clinical and laboratory
findings of pneumonia caused by PCP in HIV/AIDS
patients. Subjects: 31 HIV/AIDS patients with
pneumonia were admitted to National Hospital for
Tropical Diseases during the period from January 2014
to December 2017. Methods: Progessive, cross-
sectional description. Results and conclusions:
male/female ratio 23/8, patient age was mailly in
group of 30-40 years old. Clinical characteristics:
hospitalized patients were mainly fever and dyspnea;
fever duration before hospitalization lasts many days;
fever temperature from 37.5-41oC; Variety of fever and
vietnam medical journal n01 - MAY - 2020
144
prolonged after hospitalization. Functional symptoms
include cough, mainly dry cough and productive cough,
no expression of nausea, chest pain, respiratory
distress, shortness of breath, rapid breathing and some
patients with pulmonary. The whole state of the patient
was awake, some have a slow sense of consciousness
and lethargy, tachycardia and Glasgow score above 15.
Clinical characteristics: less than 50% of patients have
leukocytosis and platelets; most patients had low CD4
cell levels (less than 100 cells/1ml). CRP increased in
most patients. The majority of patients had faint lung
lesions, translucent glass and mesh form, few patients
with pericardial effusion, pulmonary coagulation and
lung abscess.
Keywords:
HIV/AIDS, PCP, CD4, CRP, liver
enzymes, lung damage
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm HIV/AIDS thường kéo theo các bệnh
nhiễm trùng hội do suy giảm hệ thống miễn
dịch. c bệnh nhiễm trùng hội hay gặp
thường nhiễm trùng phổi, hệ thống thần kinh,
tiêu hóa, da và niêm mạc. Phổi là cơ quan dễ tổn
thương nhất bệnh nhân HIV/AIDS, trong đó
viêm phổi do Pneumocytis carinii chiếm tới 50-
60% số ca viêm phổi bệnh nhân nhiễm
HIV/AIDS. Triệu chứng lâm ng của viêm phổi
do PCP là khởi phát từ từ, âm kèm với ho khan,
sốt, mệt, sút cân, khó thở tăng dần, phổi
ran khô, hình ảnh X-quang phổi hình ảnh
thâm nhiễm không thuần nhất, lấm tấm khắp hai
phế trường, các trường hợp viêm phổi nặng
thể thấy thâm nhiễm từng ổ, xét nghiệm thấy
giảm cả hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, tế bào
TCD4 giảm nặng (<200 tế bào/mm3) [2].
Với đại dịch HIV/AIDS, PCP nổi lên như một
căn nguyên gây bệnh phổ biến nhất đối tượng
mắc HIV/AIDS trên toàn thế giới. Trước đây, khi
chưa có phác đồ dự phòng đặc hiệu cho PCP [1],
căn nguyên này được tìm thấy hơn 60% bệnh
nhân nhiễm HIV ước tính trên 80% số bệnh
nhân CD4 dưới 200 bị nhiễm PCP [6]. Sau khi
sử dụng phác đồ dự phòng PCP bậc 1 bậc 2
vào đầu những năm 1990, t lệ nhiễm PCP
bệnh nhân HIV/AIDS giảm đáng kể, tiếp tục
giảm khi áp dụng điều trị bằng thuốc kháng
retrovirus hoạt tính cao (HAART) [4, 5]
Mặc đã phác đồ dự phòng điều trị
hiệu quả, PCP vẫn tiếp tục căn nguyên gây viêm
phổi với tỷ lệ mắc bệnh tử vong đáng kể
bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS nhưng không biết
mình bị nhiễm HIV hoặc những do khác
không đến các sở y tế thăm khám thường
xuyên hoặc điều trị hiệu quả. Hơn thế nữa,
chẩn đoán nhiễm PCP bằng các phương pháp vi
sinh vật học thường kém hiệu quả, tại Việt
Nam chưa nghiên cứu nào đề cấp đến việc
ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong chẩn
đoán PCP ở bệnh nhân HIV/AIDS mắc viêm phổi.
Vì lý do đó, việc tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng ứng dụng kỹ thuật PCR trong
chẩn đoán PCP bệnh nhân HIV/AIDS mắc viêm
phổi rất ý nghĩa trong việc chẩn đoán, tiên
lượng điều trị hiệu quả n. vậy, chúng
tôi tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu
: “Đặc
điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do
PCP bệnh nhân HIV/AIDS tại Bệnh viện Bệnh
Nhiệt đới Trung Ương từ 2011-2017”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên
cứu là 31 bệnh nhân HIV/AIDS mắc viêm phổi do
PCP nhập viện điều trị tại Bệnh viện Bệnh
Nhiệt đới Trung Ương 01/2014 đến 12/2017.
2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến
cứu mô tả
3. Quy trình nghiên cứu
- Thu thập thông tin bệnh nhân: Tuổi, giới,
địa dư, các loại nhiễm trùng, căn nguyên, bệnh
kết hợp.
- Đặc điểm lâm sàng: thời gian khởi phát đến
khi vào viện, toàn trạng, do vào viện, triệu
chứng khởi đầu, điều trị, kết quả điều trị.
- Đặc điểm cận lâm sàng: Xét nghiệm huyết
học, sinh hóa, vi sinh và sinh học phân tử
- Xét nghiệm Realtime PCR xác định PCP
+ Vật liệu quy trình tách chiết ADN: Sử
dụng kít quy trình của bộ kít QIAamp DNA
Mini Kit (Mỹ).
+ Vật liệu tiến hành phản ứng PCR: PCR
master mix (Invitrogen Mỹ). Primer đặc hiệu
cho một số gen liên quan [3]
Primers phản ứng PCR
Gen
đích
Tên
mồi
Trình tự
nucleotide (5’ – 3’)
Vị trí
gắn
mồi
MSG
PCPFor
CAAAAATAACAYT
SACATCAACRAGG
223-248
PCPRev
AAATCATGAAC
GAAATAACCATTGC
378-354
Probe
FAM-TGCAAACCAACCAAG
TGTACGACAGG-TAMRA
252-277
+ Thiết bị: Thiết bị lưu giữ mẫu: Tủ lạnh
800; Máy điều nhiệt tự động Realtime PCR Light
Cycler 480 (Roche, Thụy Sĩ); Máy ly tâm lạnh.
+ Kỹ thuật Realtime PCR: Theo phương pháp
của tác giả Catharina F. M. Linssen cs [3],
hỗn hợp phản ứng PCR gồm 200µl mỗi loại
dNTP( dATP, dCTP, dGTP, dTTP), 100pM mỗi
cặp mồi 50 mM probe, 1U Taq ADN
polymerase, 10mM Tris-HCL, 1,5mM MgCl2, 10µl
ADN khuôn. Phản ứng được thực hiện với hai
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 490 - THÁNG 5 - S 1 - 2020
145
giai đoạn: Giai đoạn 1 hỗn hợp phản ứng được
biến tính 95⁰C trong 5 phút, giai đoạn 2 phản
ứng được thực hiện trong 45 chu kỳ. Mỗi chu kỳ
gồm 2 bước: Biến tính (95⁰C/20 giây), gắn mồi và
đọc huỳnh quang (60⁰C/1 phút). Tín hiệu huỳnh
quang của phản ứng PCR được ghi nhận sau mỗi
chu kỳ, các phản ứng được ghi nhận dương
tính khitín hiệu huỳnh quang ≤ 38 chu kỳ.
4. Xử số liệu. Số liệu được xử bằng
phần mềm Stata 14.0
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
1. Kết quả PCR xác định PCP bệnh
nhân HIV/AIDS mắc viêm phổi
Biểu đồ 1: Kết quả PCR xác định PCP từ
dịch rửa phế quản của bệnh nhân
HIV/AIDS mắc viêm phổi
Sử dụng kỹ thuật Realtime PCR để xác định
PCP trong dịch rửa phế quản của 309 bệnh
nhân HIV/AIDS biểu hiện lâm ng mắc viêm
phổi, 141 mẫu được tiến hành RT PCR, PCR
31 mẫu cho kết quả dương tính với PJP đáp
ứng tiêu chuẩn lựa chọn vào nghiên cứu.
Realtime PCR kỹ thuật cao cấp với độ nhạy
độ đặc hiệu rất cao, việc áp dụng thành công kỹ
thuật thành trong chẩn đoán PCP bệnh phẩm
dịch rửa phế quản của bệnh nhân HIV/AIDS
rất có ý nghĩa và tính thực tiễn cao.
2. Đặc điểm tui gii ca bnh nhân
HIV/AIDS nhim PCP
Bảng 1: Đặc đim tui gii ca nhóm
bnh nhân nghiên cu
Đặc điểm
Nam
(n(%))
Nữ
Tổng
<30 tuổi
4(17,39)
1(12,5)
5(16,13)
30 - 40 tuổi
13(56,52)
5(62,5)
18(58,06)
>40 tuổi
6(26,09)
2(25)
8(25,81)
P
0.938
Trung bình(SD)
38.09
(10,43)
37.25
(9,0)
37.87
(9.94)
Ít tuổi nhất
20
26
20
Nhiều tuổi nhất
59
56
59
Trong s 31 bnh nhân, 23 bnh nhân
nam gii (73,2%) n 8 bnh nhân
(26,8%). Bnh nhân nhóm tuổi dưới 30 chiếm
t l thp nht (c nam n), ch chiếm
16,13%. Trong khi đó bnh nhân độ tui t
30-40 chiếm t l cao nhất 58,06%, độ tui bnh
nhân trên 40 ch 25,81%. Tui trung bình ca
gii nam 38,09 tui (cao tui nht 59 ít
tui nht 20), tui trung bình ca gii n
37,25 tui (tui cao nht 56 thp nht
26). Tui trung bình ca c hai gii là 37,87 tui.
Kết qu này tương đồng vi các nghiên cu ca
Thanh Nhơn năm 2015 [8], báo cáo năm
2017 ca B Y tế [7].
3. Đặc điểm lâm sàng ca viêm phi do
PCP bnh nhân HIV/AIDS
Bng 2: Lý do vào vin ca nhóm bnh nhân
Lý do vào viện
Số bệnh
nhân
Tỷ lệ
%
Sốt
13
41,93
Khó thở
2
6,45
Sốt + khó thở
14
45,16
Khác
2
6.45
do nhp vin ca nhóm bnh nhân ch
yếu st, khó thở. Trong đó nguyên nhân st
13 ca (41,93%), khó th 2 ca (6,45%), c
biu hin st khó th 14 ca (45,16%).
2 trường hp chuyn tuyến. Như vậy các triu
chng lâm sàng biu hin trên bnh nhân rt
phù hp vi bnh viêm phổi do PCP như đã
mô t trong y văn.
Bng 3: Đc đim st ca nhóm bnh nhân
Đặc điểm sốt
Số bệnh
nhân(n)
Tỷ lệ
(%)
Thời gian
sốt trước
nhập viện
< 5 ngày
3
9.68
5-10 ngày
9
29.03
>10 ngày
19
61.29
Trong
quá
trình
điều
trị
Nhiệt độ
sốt
Trung bình
38.9 ± 0,9
Thấp nhất
37,5
Cao nhất
41,0
Không sốt
2
6,45
Tính chất
sốt
Thành cơn
8
25,8
Thành cơn,
rét
2
6,45
Liên tục
4
12,90
Sốt nóng
11
35,48
Sốt rét
4
12,90
Thời gian
sốt
≤ 7 ngày
8
25,80%
8-21 ngày
15
48,40%
> 21 ngày
8
25,80%
Đặc điểm st ca nhóm bnh nhân khi vào
vin cho thy 28/31 bnh nhân biu hin
st lớn hơn 5 ngày chiếm 90,32%, trong đó
ti 19 ca sốt trên 10 ngày trước thời điểm nhp
viện, Trong qtrình điu tr nhiệt độ st trung
bình là 38,9 độ, nhiệt độ thp nhất là 37,5 đ
cao nhất 41 độ. Bnh nhân có nhiu th st
vietnam medical journal n01 - MAY - 2020
146
khác nhau, trong đó st nóng chiếm đa số
(35,48%), sốt thành n (25,8%), st liên tc,
st rét (12,90%). Thi gian st trong quá trình
nm vin ca bệnh nhân đa số trong khong
thi gian t 8-21 ngày (48,40%), 8 ca st
trên 21 ngày và 8 ca sốt dưới 7 ngày.
Bng 4: Mt s triu chng lâm sàng
khác ca nhóm bnh nhân
Đặc điểm cơ năng
Số bệnh
nhân (n)
Tỷ lệ
(%)
Toàn
trạng
Hôn mê
1
3.23
Tỉnh táo
27
87.10
Tỉnh táo, mệt
2
6.45
Ý thức chậm
1
3.23
Glasgow
<15
2
6.45
>15
29
93.55
Nhịp
tim
<70
1
3.23
70-90
17
54.84
>90
13
41.94
spO2
Bình thường
(>95%)
4
12.90
Suy hô hấp độ I
(90-95%)
15
48.39
Suy hô hấp độ II
(< 90%)
12
38.71
Toàn trng hu hết tnh táo (29/31 ca), ch
1 ca hôn 1 ca ý thc chm; Thang
đim Glasgow 29 bệnh nhân trên 15 đim, 2
bệnh nhân dưới 15 điểm; 10 ca nhp tim t
70-80, 7 ca t 80-90 1 ca nhịp tim dưới
70; 27/31 bnh nhân biu hin khó th, nhp
th ch yếu t 18-30 hoc > 30; Hu hết
bnh nhân không có hch ngoi vi.
4. Đặc điểm cn lâm ng ca viêm phi
do PCP bnh nhân HIV/AIDS
Bảng 5: Đặc đim ch s xét nghim
huyết hc
Chỉ số huyết học
Số bệnh
nhân (n)
Tỷ lệ
(%)
Bạch cầu
(10^6/L)
≥ 10.000
6
19.35
< 10.000
25
80.65
Bạch cầu đa
nhân trung tính
≥ 70%
18
58.06
< 70%
13
41.94
Bạch cầu
lympho
≥ 20%
11
35.48
< 20%
20
64.52
Hemoglobin
(g/L)
> 110
17
54.84
90 - 110
8
25.81
< 90
6
19.35
Tiểu cầu
(10^9/L)
< 150
2
6.45
150 300
18
58.06
> 300
11
35.48
Đa số bnh nhân ch s bch cu bình
thường (25/31 ca bch cu <10,000). Ch có
6 bnh nhân biu hiện tăng bạch cu, trong
đó bạch cu đa nhân trung tính > 70% 18
bnh nhân bch cu lympho > 20% 11
bnh nhân. 17/31 bnh nhân huyết sc t >
110, ch 6 ca <90 8 ca mc 90-110.
18/31 bnh nhân mc tiu cầu bình thường
(150-300), 11 ca trên mức bình thường (>
300) và 2 ca dưới mức bình thường (<150).
Bảng 6: Đặc đim s ng tế bào CD4
S ng tế
bào CD4
S bnh
nhân (n)
T l
(%)
<10 TB/ml
13
41.94
10-50 TB/ml
13
41.94
51-100 TB/ml
3
9.68
>100 TB/ml
2
6.45
Tng
31
100.00
Trong tng s 31 trường hp nhim HIV/AIDS
b mc viêm phi do PCP thì hu hết bnh nhân
nồng độ tế o CD4 rt thp vi 26 ca < 50
tế bào/ml, trong đó tới 13 ca mc CD4 <
10 tế bào/ml. Ch 2 trường hp có mc CD4 >
100 tế bào/ml. Đây mức tế bào rt thp
thường dn đến nhiễm trùng hội, nhiu
nghiên cu cho thy vi mc tế bào CD4 <
200/ml t l thun vi nhim PCP, kết qu
nghiên cu này khá phù hp.
Bng 7: Ch s xét nghiệm định lượng
Protein phn ng C
Ch s CRP
(mg/l)
S bnh
nhân (n)
T l
(%)
≤ 6
4
12.90
6 40
7
22.58
40 200
16
51.61
> 200
4
12.90
Tổng số
31
100
Hơn 50% số bnh nhân ch s CRP tăng
mc 40-200, đây chỉ s gi ý bệnh nhân đang
viêm hoc nhiễm trùng đang hoạt đng
4 bnh nhân có mức tăng CPR > 200 mg/l. Chỉ
7 bnh nhân mức tăng CRP t 6-40 mg/l
thường gp trong nhim trùng nh nhim
vi rút và 4 bệnh nhân không có tăng CRP.
Bảng 8: Đặc điểm tổn thương phổi trên
phim cắt lớp
Loại tổn thương
Số bệnh
nhân (n)
Tỷ lệ
(%)
Nốt mờ
23
74.19
Đám mờ
2
6.45
không
6
19.35
Dạng lưới
27
87.10
Không
4
12.90
Kính mờ
21
67.74
không
10
32.26
Tổn thương
phổi
27
87.10
Không
4
12.90
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 490 - THÁNG 5 - S 1 - 2020
147
Kết qu chp phim X-quang bnh nhân cho
thy gn 75% s bnh nhân có nt m, 6,5% s
ca có đám mờ, trong đó 27/31 bệnh nhân có tn
thương dạng lưới. nh nh kính m xut hin
21/21 bệnh nhân, trong khi đó tổn thương phổi
biu hin 27/31 bnh nhân, v trí tổn thương
phi ch yếu là dng lan ta (74,2%).
V. KẾT LUẬN
1. Đặc điểm ca nhóm bnh nhân
nghiên cu
- T l nhim PCP 22,6%, trong 31 bnh
nhân 74,2% nam gii 25,8% n gii.
Hơn 58% bệnh nhân độ tui t 30-39, 25,8%
s bnh nhân trên 40 tui, s n li có tui dưới 30.
- Tui trung bình ca c nam n 37,87
tuổi, trong đó tuổi thp nht 20 và cao nht là
59 tui.
2. Đặc điểm lâm sàng
- do vào vin của đa số bnh nhân st
và khó th, thi gian sốt trước khi nhp vin kéo
dài nhiu ngày, nhit độ sốt dao động t 37,5
41 độ, tính cht sốt đa dng và thi gian st sau
khi nhp vin kéo dài nhiu tun.
- Các triu chứng năng bao gm ho, ch
yếu ho khan đm, không biu hin
buồn nôn, đau ngực mt t l bnh nhân
biu hin tím tái.
- Toàn trạng của bệnh nhân chủ yếu tỉnh
táo, một số có biểu hiện ý thức chậm và hôn mê,
đa phần bệnh nhân điểm Glasgow trên 15,
nhịp tim nhanh và không có hạch ngoại vi.
3. Đặc điểm cn lâm sàng
- i 50% s bnh nhân biu hiện tăng
bch cu tiu cầu, trong khi đó hơn 50%
bệnh nhân có tăng huyết sc t.
- Hu hết bệnh nhân đều mc tế bào CD
thấp (dưới 100 tế bào/ml). Đa số bnh nhân có
biu hin tăng chỉ s CRP.
- Phn ln bnh nhân tổn thương phi
dng nt m, kính m dạng lưới, v trí tn
thương chủ yếu là lan ta.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. R. E. Chaisson các cng s. (1992),
"Pneumocystis prophylaxis and survival in patients
with advanced human immunodeficiency virus
infection treated with zidovudine. The Zidovudine
Epidemiology Group", Arch Intern Med. 152(10),
tr. 2009-13.
2. J. Helweg-Larsen (2004), "Pneumocystis jiroveci.
Applied molecular microbiology, epidemiology and
diagnosis", Dan Med Bull. 51(3), tr. 251-73.
3. C. F. Linssen các cng s. (2006), "Inter-
laboratory comparison of three different real-time
PCR assays for the detection of Pneumocystis
jiroveci in bronchoalveolar lavage fluid samples", J
Med Microbiol. 55(Pt 9), tr. 1229-35.
4. A. Mocroft các cng s. (2000), "AIDS
across Europe, 1994-98: the EuroSIDA study",
Lancet. 356 (9226), tr. 291-6.
5. F. J. Palella, Jr. các cng s. (1998),
"Declining morbidity and mortality among patients
with advanced human immunodeficiency virus
infection. HIV Outpatient Study Investigators", N
Engl J Med. 338(13), tr. 853-60.
6. R. M. Selik, E. T. Starcher J. W. Curran
(1987), "Opportunistic diseases reported in AIDS
patients: frequencies, associations, and trends",
AIDS. 1(3), tr. 175-82.
7. B Y tế (2017), "Hướng dẫn điều tr và chăm sóc
HIV/AIDS".
8. Thanh Nhơn các cng s. (2015), c
đim dch t, lâm sàng, cn lâm sàng bnh nhân
HIV/AIDS điều tr ARV ti Bnh vin Bnh Nhit
Đới", Tp chí Y hc d phòng. Tp XXV, s 8 (168)
2015 S đặc bit.
TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA BÀI THUỐC KHỚP GỐI TT
TRÊN BỆNH NHÂN THOÁI HÓA KHỚP GỐI
Nguyễn Tiến Chung1
TÓM TẮT38
Mục tiêu: đánh giá tác dụng giảm đau của bài
thuốc Khớp gối TT trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối.
Phương pháp: nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tiến
cứu, so sánh trước sau có nhóm chứng. Kết quả: Bài
thuốc Khớp gối TT tác dụng giảm đau trên các
1Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tiến Chung
Email: nguyentienchung89@gmail.com
Ngày nhận bài: 10.2.2020
Ngày phản biện khoa học: 9.4.2020
Ngày duyệt bài: 17.4.2020
bệnh nhân thoái hóa khớp gối, tác dụng này xuất hiện
sau 7 (điểm VAS giảm 30,19%) ngày sử dụng và tăng
dần tới 28 ngày (giảm 76,34%). Tác dụng giảm đau
của Khớp gối TT trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối
tốt hơn so với nhóm chứng sử dụng glucosamin
1500mg (p<0,001).
Từ khóa:
Khớp gi TT, giảm đau, thoái hóa khớp gối
SUMMARY
PAIN RELIEF EFFECT OF KHOP GOI TT
REMEDY ON THE KNEE OSTEOARTHRITIS
Objective: evaluate the analgesic effect of
prescription knee joint treatment in patients with knee
osteoarthritis. Method: prospective clinical trial study,