Kinh t tri th c là gì?ế
VNECONOMY c p nh t: 26/05/2004
Em có m t v n đ ch a hi u, đ ngh TBKTVN gi i đáp giúp: kinh t tri th c là gì, các đ c đi m c a ư ế
n n kinh t tri th c? - ế M t b n đ c TBKTVN
Hi n nay, có nhi u quan đi m và đ nh nghĩa v kinh t tri th c. TBKTVN xin trích d n đ nh nghĩa v kinh t tri ế ế
th c theo nh n đ nh c a Giáo s - Vi n sĩ Đ ng H u trong bài “Kinh t tri th c v i chi n l c phát tri n c a ư ế ế ượ
Vi t Nam”: Kinh t tri th c là n n kinh t trong đó s s n sinh ra, ph c p và s d ng tri th c gi vai trò quy t ế ế ế
đ nh nh t đ i v i s phát tri n kinh t , t o ra c a c i, nâng cao ch t l ng cu c s ng. ế ượ
Trong n n kinh t tri th c, hai ngành công nghi p và nông nghi p chi m t l th p và chi m đa s các ngành ế ế ế
kinh t d a vào tri th c, d a vào các thành t u m i nh t c a khoa h c và công ngh . ế
Đó có th là nh ng ngành m i nh công nghi p thông tin (công nghi p ph n c ng, công nghi p ph n m m), ư
các ngành công nghi p, d ch v m i d a vào công ngh cao, và cũng có th là nh ng ngành truy n th ng (nông
nghi p, công nghi p, d ch v ) đ c c i t o b ng khoa h c, công ngh cao. ượ
Ví d , ngành công nghi p s n xu t ô tô thông minh không c n ng i lái; nông nghi p s d ng công ngh sinh ườ
h c, t đ ng đi u khi n, h u nh không có ng i lao đ ng; ngành công nghi p d t may s d ng Internet đ ư ườ
s n xu t và cung c p hàng may m c theo yêu c u c a khách hàng trên kh p th gi i... ế
Các tiêu chí c a n n kinh t tri th c: ế
- C c u GDP: h n 70% là t các ngành s n xu t và d ch v áp d ng công ngh cao.ơ ơ
- C c u V.A: h n 70% là do lao đ ng trí tu mang l i.ơ ơ
- C c u lao đ ng: h n 70% là công nhân tri th c.ơ ơ
- C c u t b n: h n 70% là t b n con ng i.ơ ư ơ ư ườ
M t s đ c đi m c a kinh t tri th c: ế
- S chuy n đ i c c u kinh t , ý th c đ i m i và công ngh m i tr thành chìa khoá cho vi c t o ra vi c làm ơ ế
m i và nâng cao ch t l ng cu c s ng. N n kinh t có t c đ tăng tr ng cao, d ch chuy n c c u nhanh. ượ ế ưở ơ
- S n xu t công ngh tr thành lo i hình s n xu t quan tr ng nh t, tiên ti n nh t. Các doanh nghi p đ u có s n ế
xu t công ngh , trong đó khoa h c và s n xu t đ c th ch hoá, không còn phân bi t gi a phòng thí nghi m ượ ế
và công x ng.ưở
- ng d ng công ngh thông tin đ c ti n hành r ng rãi trong m i lĩnh v c, m ng thông tin đa ph ng ti n ượ ế ươ
ph kh p n c, n i h u h t các t ch c, gia đình. Thông tin tr thành tài nguyên quan tr ng. M i lĩnh v c ho t ướ ế
đ ng xã h i đ u có tác đ ng c a công ngh thông tin.
- Dân ch hoá đ c thúc đ y. M i ng i đ u d dàng truy c p thông tin mà mình c n. Đi u này d n đ n dân ượ ườ ế
ch hoá các ho t đ ng và t ch c đi u hành xã h i. Ng i dân nào cũng có th đ c thông tin k p th i v các ườ ượ
chính sách c a Nhà n c, c quan Nhà n c, các t ch c và có th có ý ki n ngay n u th y không phù h p. ướ ơ ướ ế ế
Không th b ng bít thông tin đ c. ư ượ
- Xã h i h c t p. Giáo d c phát tri n. Đ u t cho giáo d c và khoa h c chi m t l cao. Đ u t vô hình (con ư ế ư
ng i, giáo d c, khoa h c) cao h n đ u t h u hình (c s v t ch t). Phát tri n con ng i tr thành nhi m vườ ơ ư ơ ườ
tr ng tâm.
- Tri th c tr thành v n quý nh t, ngu n nhân l c hàng đ u t o tăng tr ng, không nh các ngu n v n khác b ưở ư
m t đi khi s d ng, tri th c và thông tin có th đ c chia s , tăng lên khi s d ng và h u nh không t n kém ượ ư
khi chuy n giao.
- Sáng t o, đ i m i th ng xuyên là đ ng l c tăng tr ng hàng đ u. Công ngh đ i m i r t nhanh, vòng đ i ườ ưở
công ngh rút ng n, có khi ch m y năm, th m chí m y tháng. Các doanh nghi p mu n tr đ c và phát tri n ượ
ph i luôn đ i m i công ngh và s n ph m.
- Các doanh nghi p v a c nh tranh v a h p tác đ phát tri n. Trong cùng m t lĩnh v c, khi m t công ty thành
công, l n m nh lên thì các công ty khác ph i tìm cách sáp nh p ho c chuy n h ng ngay. ướ
- Toàn c u hoá th tr ng và s n ph m. S n ph m ph n l n đ c th c hi n t nhi u n i trên th gi i, k t qu ư ượ ơ ế ế
c a công ty o, xí nghi p o, làm vi c t xa.
- Thách đ văn hoá. Các xã h i ph i có nhi u n l c b o t n và phát tri n b n s c văn hoá c a mình đ tránh b
hoà tan.
Theo mình kinh tế tri thc là mt nn kinh tế s dng cht xám trong mi lĩnh vc , ly tri thc làm động lc, công
c phc v cho mi hot động kinh tế xã hi .Kinh tế tri thc là mt nn kinh tế công ngh cao và đòi hi tư duy cao
độ , nn kinh tế tri thc tác động đến nhiu lĩnh vc , kinh tế tri thc là mt nn kinh tế cn nhiu nhân lc tr.
II. M C TIÊU T NG QUÁT, NHI M V
CÁC CH TIÊU CH Y U PHÁT TRI N
KINH T - XÃ H I 5 NĂM 2001 - 2005
B c vào k ho ch 5 năm đ u tiên c a th k m i, tình hình trong n c và b i c nh qu c t ướ ế ế ướ ế
nhi u thu n l i, c h i l n đan xen v i nhi u khó khăn, thách th c l n. ơ
Th và l c c a n c ta m nh h n nhi u so v i tr c. Chính tr - xã h i ti p t c n đ nh; quan hế ướ ơ ướ ế
s n xu t đ c đ i m i phù h p h n; th ch kinh t th tr ng đã b c đ u hình thành và v n hành ượ ơ ế ế ườ ướ
có hi u qu . H th ng lu t pháp, c ch chính sách phù h p đang phát huy trong phát tri n kinh t ơ ế ế
và đ i s ng xã h i.
ng l c s n xu t và k t c u h t ng kinh t - xã h i đã t o ra ti n đ c n thi t cho b c phát tri n ế ế ế ư
m i. C c u kinh t có b c chuy n d ch ch c c. Quan h kinh t , ngo i giao c a n c ta đã đ c ơ ế ướ ế ướ ượ
m r ng trên tr ng qu c t . ườ ế
Năm 2000, n n kinh t đã b t đ u l y l i đ c nh p đ tăng tr ng t ng đ i khá, t o đà phát tri n ế ượ ưở ươ
trong nh ng năm ti p theo. ế
Tuy v y, trình đ phát tri n kinh t c a n c ta còn th p; ch t l ng, hi u qu và s c c nh tranh ế ướ ượ
còn kém, quy mô s n xu t nh bé, các cân đ i ngu n l c còn h n h p; m c thu nh p và tiêu dùng
c a dân c th p, ch a đ t o s c b t m i đ i v i s n xu t và phát tri n th tr ng. Lĩnh v c xã h i ư ư ườ
t n t i nhi u v n đ b c xúc. C i cách hành chính ti n hành còn ch m. ế
Cu c cách m ng khoa h c và công ngh trên th gi i, đ c bi t là công ngh thông tin và công ngh ế
sinh h c; xu th toàn c u hoá; kh năng n đ nh và ph c h i c a n n kinh t khu v c và th gi i ế ế ế
trong th p k t i có nh ng tác đ ng tích c c, t o đi u ki n cho n c ta m ra kh năng h p tác kinh ướ
t , khai thác l i th so sánh, tranh th ngu n l c bên ngoài đ phát huy t t h n n i l c, t o thànhế ế ơ
s c m nh t ng h p phát tri n đ t n c. Đ ng th i cũng có nh ng y u t không thu n, tăng s c ép ướ ế
c nh tranh đ i v i n n kinh t n c ta. ế ướ
V n đ đ t ra là ph i phát huy cao đ s c m nh c a toàn dân t c, đ c bi t là trí tu và k năng lao
đ ng c a ng i Vi t Nam, ngu n l c c a m i thành ph n kinh t , kh c ph c nh ng khó khăn, y u ườ ế ế
kém, t n d ng m i thu n l i và th i c đ phát tri n kinh t , xã h i nhanh và b n v ng theo đ nh ơ ế
h ng xã h i ch nghĩa. ướ
1. M c tiêu t ng quát và nhi m v ch y u ế
K ho ch 5 năm 2001 - 2005 th hi n các quan đi m phát tri n và m c tiêu chi n l c 10 năm t iế ế ượ
mà n i dung c b n là: ơ Đ a n c ta ra kh i tình tr ng kém phát tri n; nâng cao rõ r t đ i s ng v tư ướ
ch t, văn hoá, tinh th n c a nhân dân; t o n n t ng đ đ n năm 2020 n c ta c b n tr thành m t ế ướ ơ
n c công nghi p theo h ng hi n đ i. Ngu n l c con ng i, năng l c khoa h c và công ngh , k tướ ướ ườ ế
c u h t ng, ti m l c kinh t , qu c phòng, an ninh ế đ c tăng c ng; th ch kinh t th tr ng đ nhượ ư ế ế ườ
h ng xã h i ch nghĩa đ c hình thành v c b n; v th c a n c ta trên tr ng qu c t đ cngướ ượ ơ ế ư ườ ế ư
cao.
Theo đó, m c tiêu t ng quát c a k ho ch 5 năm 2001 - 2005 là: ế
Tăng tr ng kinh t nhanh và b n v ng; n đ nh và c i thi n đ i s ng nhân dân.ưở ế Chuy n d ch m nh
c c u kinh t , c c u lao đ ng theo h ng công nghi p hóa, hi n đ i hoá. Nâng cao rõ r t hi uơ ế ơ ướ
qu và s c c nh tranh c a n n kinh t . M r ng kinh t đ i ngo i. T o chuy n bi n m nh v giáo ế ế ế
d c và đào t o, khoa h c và công ngh , phát huy nhân t con ng i. T o nhi u vi c làm; c b n ườ ơ
xoá đói, gi m s h nghèo; đ y lùi các t n n xã h i. Ti p t c tăng c ng k t c u h t ng kinh t , ế ườ ế ế
xã h i; hình thành m t b c quan tr ng th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa. Gi ướ ế ế ườ ướ
v ng n đ nh chính tr và tr t t an toàn xã h i, b o v v ng ch c đ c l p, ch quy n, toàn v n lãnh
th và an ninh qu c gia.
M c tiêu t ng quát nêu trên đ c c th hoá thành đ nh h ng phát tri n và các nhi m v ch y u ư ướ ế
nh sau: ư
1.1. Ph n đ u đ t nh p đ tăng tr ng kinh t bình quân h ng năm cao h n 5 năm tr c và có b c ưở ế ơ ướ ướ
chu n b cho 5 năm ti p theo. ế
1.2. Phát tri n kinh t nhi u thành ph n, trong đó kinh t nhà n c có vai trò ch đ o; c ng c kinh ế ế ướ
t t p th ; hình thành m t b c quan tr ng th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa.ế ướ ế ế ườ ướ
Chuy n d ch c c u kinh t , c c u lao đ ng theo h ng tăng t tr ng công nghi p và d ch v , tăng ơ ế ơ ướ
nhanh hàm l ng công ngh trong s n ph m.ượ
1.3. Tăng nhanh v n đ u t phát tri n kinh t , xã h i; xây d ng c c u kinh t có hi u qu và nâng ư ế ơ ế
cao s c c nh tranh. Hoàn ch nh m t b c c b n h th ng k t c u h t ng. Đ u t thích đáng cho ướ ơ ế ư
các vùng kinh t tr ng đi m; h tr đ u t nhi u h n cho các vùng còn nhi u khó khăn.ế ư ơ
1.4. M r ng và nâng cao hi u qu kinh t đ i ngo i. C ng c th tr ng đã có và m r ng thêm th tr ng ế ư ư
m i. T o m i đi u ki n thu n l i đ tăng nhanh xu t kh u, thu hút v n, ng ngh t bên ngoài. Ch đ ng
h i nh p kinh t qu c t có hi u qu , th c hi n các cam k t song ph ng và đa ế ế ế ươ ph ng.ươ
1.5. Ti p t c đ i m i và lành m nh hoá h th ng tài chính - ti n t , tăng ti m l c và kh năng ế tài
chính qu c gia, th c hành tri t đ ti t ki m; tăng t l chi ngân sách nh cho đ u t phát tri n; duy t ế ư
n đ nh các cân đ i mô; phát tri n th tr ng v n đáp ng nhu c u pt tri n kinh t - h i. ườ ế
1.6. Ti p t c đ i m i, t o chuy n bi n c b n, toàn di n v phát tri n giáo d c và đào t o, khoa h cế ế ơ
và công ngh ; nâng cao ch t l ng ngu n nhân l c v i c c u h p lý; tri n khai th c hi n ch ng ượ ơ ươ
trình ph c p trung h c c s ; ng d ng nhanh các công ngh tiên ti n, hi n đ i; t ng b c phát ơ ế ướ
tri n kinh t tri th c. ế
1.7. Gi i quy t có hi u qu nh ng v n đ h i b c xúc: t o nhi u vi c làm, gi m t l th t ế
nghi p c thành th thi u vi c làm nông thôn; c i cách c b n ch đ ti n l ng; c b n ế ơ ế ươ ơ
xoá đói, gi m nhanh h nghèo; cm sóc t t ng i có công; an ninh h i; ch ng t n n xã h i. ườ
Phát tri n m nhn hoá, thông tin, y t th d c th thao;ng cao m c s ng v t ch t và tinh ế
th n c a nhân dân.
1.8. Đ y m nh công cu c c i cách hành chính, đ i m i và nâng cao hi u l c c a b máy nhà n c. ướ
Đ y lùi tình tr ng quan liêu, tham nhũng. Th c hi n t t dân ch , nh t là dân ch xã, ph ng và ườ
các đ n v c s .ơ ơ
1.9. Th c hi n nhi m v c ng c qu c phòng và an ninh; b o đ m tr t t k c ng trong các ho t ươ
đ ng kinh t , xã h i. ế
2. Các ch tiêu đ nh h ng phát tri n kinh t , xã h i ch y u ướ ế ế
2.1. Các ch tiêu kinh t : ế
- Đ a GDP năm 2005 g p 2 l n so v i năm 1995. Nh p đ ng tr ng GDP bình qn h ngư ư
m th i k 5 năm 2001-2005 là 7,5%, trong đó nông, lâm, ng nghi p ng 4,3%, công nghi p ư
xây d ng tăng 10,8%, d ch v tăng 6,2%.
- Giá tr s n xu t nông, lâm, ng nghi p tăng 4,8%/năm. ư
- Giá tr s n xu t ngành công nghi p tăng 13%/năm.
- Giá tr d ch v tăng 7,5%/năm.
- T ng kim ng ch xu t kh u tăng 16%/năm.
C c u ngành kinh t trong GDP đ n m 2005 d ki n:ơ ế ế ế
- T tr ng nông, lâm, ng nghi p 20 - 21%. ư
- T tr ng công nghi p và xây d ng kho ng 38 - 39%.
- T tr ng các ngành d ch v 41 - 42%.
2.2. Các ch tiêu xã h i:
T l h c sinh trung h c c s đi h c trong đ tu i đ t 80%, t l h c sinh ph thông trung h c đi ơ
h c trong đ tu i đ t 45% vào năm 2005.
Ti p t c c ng c và duy trì m c tiêu ph c p giáo d c ti u h c. Th c hi n ch ng trình ph c pế ươ
giáo d c trung h c c s . ơ
Gi m t l sinh bình quân h ng năm 0,5; t c đ tăng dân s vào năm 2005 kho ng 1,2%.
T o vi c làm, gi i quy t thêm vi c làm cho kho ng 7,5 tri u lao đ ng, bình quân 1,5 tri u lao ế
đ ng/năm; nâng t l lao đ ng qua đào t o lên 30% vào năm 2005.
C b n xoá h đói, gi m t l h nghèo xu ng còn 10% vào năm 2005.ơ
Đáp ng 40% nhu c u thu c ch a b nh s n xu t trong n c. ư
Gi m t l tr em suy dinh d ng xu ng còn 22 - 25% o năm 2005. ư
Nâng tu i th bình quân vào năm 2005 lên 70 tu i.
Cung c p n c s ch cho 60% dân s nông thôn. ướ
IV. Đ NH H NG PHÁT TRI N ƯỚ
CÁC NGÀNH, LĨNH V C VÀ VÙNG
Căn c vào đ nh h ng phát tri n c a chi n l c, đ nh h ng phát tri n các ngành, lĩnh v c và vùng ướ ế ượ ướ
trong k ho ch 5 năm t i là:ế
1. Đ nh h ng phát tri n nông nghi p và kinh t nông thôn ướ ế
Chuy n đ i nhanh chóng c c u s n xu t nông nghi p và kinh t nông thôn; xây d ng các ơ ế
ng s n xu t hàng hóa chuyên canh phù h p v i ti m năng và l i th v khí h u, đ t đai ế
lao đ ng c a t ng vùng, t ng đ a ph ng. ng d ng nhanh khoa h c và công ngh vào s n xu t, ươ
nh t là ng d ngng ngh sinh h c; g nng nghi p v ing nghi p ch bi n; g n s n xu t ế ế
v i th tr ng tiêu th ; nh thành s liên k t nông -ng nghi p - d ch v ngay trên đ an nông ườ ế
thôn.
Tích c c khai hoang m r ng di n tích canh tác nh ng n i còn đ t hoang hoá ch a đ c s d ng, ơ ư ượ
phân b l i lao đ ng dân c ; gi m nh tác đ ng c a thiên tai đ i v i s n xu t. ư
Phát tri n m nh ngành, ngh và k t c u h t ng nông thôn, t o thêm vi c làm m i đ ế
chuy n lao đ ng nông nghi p sang làm ngành, ngh phi nông nghi p, nâng cao đ i s ng c a dân c ư
nông tn. Ph n đ u đ n năm 2005 thu nh p bình quân c a nông dân g p 1,7 l n so v i hi n nay; ế
không còn h đói, gi m đáng k t l h nghèo.
Ti p t c đ y m nh s n xu t l ng th c theo h ng thâm canh, tăng năng su t và tăng nhanh lúaế ươ ướ
đ c s n, ch t l ng cao. S n l ng l ng th c có h t năm 2005 d ki n 37 tri u t n, b o đ m an ượ ượ ươ ế
ninh l ng th c qu c gia. ươ
T p trung phát tri n các cây công nghi p ch l c có kh năng c nh tranh nh cao su, cà phê chè, ư
chè, đi u,... Ngoài ra c n đ c bi t chú tr ng phát tri n các lo i rau qu và các s n ph m đ c tr ng ư
khác.
Phát tri n chăn nuôi, d ki n năm 2005, s n l ng th t h i các lo i kho ng 2,5 tri u t n. H ng ế ượ ơ ướ
chính là t ch c l i s n xu t, khuy n khích phát tri n h ho c nông tr i chăn nuôi quy mô l n; đ u ế
t c i t o đàn gi ng, tăng c ng công tác thú y; ch bi n th c ăn chăn nuôi; phát tri n đàn bò th t,ư ườ ế ế
s a và các c s ch bi n th t, s a; tìm ki m th tr ng xu t kh u. ơ ế ế ế ườ
B o v và phát tri n r ng, ti p t c th c hi n d án 5 tri u ha r ng. Tăng nhanh di n tích tr ng r ng ế
m i, k t h p v i khoanh nuôi, b o v tái sinh r ng. Tr ng m i 1,3 tri u ha r ng t p trung, nâng đ ế
che ph r ng lên kho ng 38 - 39% vào năm 2005; hoàn thành c b n công tác đ nh canh đ nh c ơ ư
n đ nh đ i s ng nhân dân vùng núi.
Phát tri n khai thác h i s n xa b và đi u ch nh ngh cá ven b h p lý. Đ u t phát tri n m nh ư
ngành nuôi, tr ng thu s n, xây d ng vùng nuôi, tr ng t p trung, g n v i phát tri n công nghi p ch ế
bi n ch t l ng cao; đ y m nh nuôi tôm xu t kh u theo ph ng th c ti n b , b o v môi tr ng.ế ượ ươ ế ườ
Xây d ng đ ng b công nghi p khai thác c v đ i tàu, c ng, b n cá, đóng và s a tàu thuy n, d t ế
l i, d ch v h u c n, an toàn trên bi n. Ph n đ u đ t s n l ng thu s n năm 2005 vào kho ngướ ượ
2,4 tri u t n, giá tr xu t kh u thu s n kho ng 2,5 t USD.
Phát tri n m ng l i thu l i, b o đ m c i t o đ t, thâm canh, tăng v và khai thác các vùng đ t ướ
m i. Hoàn thành xây d ng các công trình thu l i k t h p v i ế phòng tránh lũ mi n Trung nh h ư
th ng thu l i sông Chu; h th ng thu l i Bang (Qu ng Bình); thu đi n, thu l i Rào Quán (Qu ng
Tr ); h T Tr ch (Th a Thiên Hu ); h Đ nh Bình (Bình Đ nh). Kh i công xây d ng thu đi n sông ế
Ba H k t h p v i phòng ch ng lũ đ ng b ng Tuy Hoà (Phú Yên). Xây d ng và c ng c h th ng ế
đê bi n và các công trình ngăn m n, thu l i cho nuôi, tr ng thu s n đ ng b ng sông C u Long.
Kiên c hoá các tuy n đê xung y u; ti p t c th c hi n ch ng trình kiên c hoá kênh m ng. Ph n ế ế ế ươ ươ
đ u đ n năm 2005, đ a năng l c t i lên 6,5 tri u ha gieo tr ng lúa và 1,5 tri u ha rau màu, cây ế ư ướ
công nghi p (tăng 60 v n ha).
Phát tri n nhanh c s h t ng giao thông nông thôn, ti p t c đ u t xây d ng đ ng giao thông ơ ế ư ườ
đ n h n 500 xã hi n ch a có đ ng ôtô đ n trung tâm, m r ng m ng l i cung c p đi n, th c hi nế ơ ư ườ ế ướ
t t ch ng trình qu c gia v n c s ch, v sinh môi tr ng nông thôn, đ n năm 2005 có 60% dân ươ ướ ườ ế
s nông thôn đ c s d ng n c h p v sinh. ượ ướ
M mang các làng ngh , phát tri n các đi m công nghi p, ti u th công nghi p s n xu t hàng th
công m ngh , đ a công nghi p s ch và ch bi n v nông thôn và vùng nguyên li u; phát tri n ư ơ ế ế ế
lĩnh v c d ch v cung ng v t t k thu t, trao đ i nông s n hàng hoá nông thôn,... tăng nhanh ư
vi c làm cho khu v c phi nông nghi p. Ti p t c ch ng trình xoá đói, gi m nghèo, chú tr ng phát ế ươ
tri n các đô th nh , các đi m b u đi n, văn hoá làng, xã, các trung tâm văn hoá c m xã. Đ m ư
b o an toàn xã h i, th c hi n t t quy ch dân ch nông thôn. ế
Giá tr s n xu t nông, lâm, ng nghi p tăng bình quân 4,8%/năm. Đ n năm 2005, ngành nông ư ế
nghi p chi m kho ng 75 - 76% giá tr s n xu t toàn ngành; lâm nghi p kho ng 5 - 6%; thu s n ế
kho ng 19 - 20%.