VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
lượt xem 80
download
Vitamin là những chất hữu cơ có trọng lượng phân tử bé, có cấu tạo hoá học rất khác nhau và đều có hoạt tính sinh học nhằm đảm bảo cho các quá trình hoá sinh và sinh lý trong cơ thể tiến hành được bình thường, và do đó, có ảnh hưởng rất lớn đối với sự trao đổi chất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
- VITAMIN TAN TRONG NƯỚC Vitamin là những chất hữu cơ có trọng lượng phân tử bé, có cấu t ạo hoá h ọc rất khác nhau và đều có hoạt tính sinh học nhằm đảm bảo cho các quá trình hoá sinh và sinh lý trong cơ thể tiến hành được bình th ường, và do đó, có ảnh hưởng rất lớn đối với sự trao đổi chất. Vitamin không được tổng hợp ở động vật bậc cao, vì vậy chúng phải đ ược tiếp nhận cùng với thức ăn. Nhiều vitamin là tiền chất của cofactor (vitamin nhóm B) tham gia vào các phản ứng enzyme, trong khi đó nh ững vitamin khác tham gia vào quá trình nhìn và điều khiển s ự sao chép (vitamin A), các phản ứng khử (vitamin C và E), tạo xương (vitamin D), đông máu (vitamin K) v.v... Nhóm vitamin hòa tan trong nước bao gồm các lo ại Vitamin nhóm B và C. Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo hóa học,tính chất, vai trò sinh h ọc và nhu cầu của cơ thể về nhóm vitamin hòa tan trong nước. 1. Vitamin B, (Tia min, areorin, vitamin chống viêm thần kinh) * Cấu tạo hoá học Năm 1912 nhà bác học Ba Lan Funk đã phân l ập t ừ cám ch ất có kh ả năng chữa viêm thần kinh. Năm 1937 Uy-liam xác đ ịnh c ấu trúc ch ất này, c ấu trúc gồm 2 phần: vòng pyrimidin và vòng tiazol. Vitamin B1 [(2- metyl, 6-aminopyndin, 5-(4- metyl, 5-oxyetyl tiazolorid - hydroclond)] *Tính chất: 1
- - B1 bền trong môi trường axit, không bền trong môi tr ường ki ềm, ở pH ki ềm B1 bị phá hủy nhanh chóng khi đun nóng. -B1 ở dạng tinh thể và hòa tan tốt trong nước; chịu được quá trình gia nhi ệt thông thường -Khi oxi hóa B1 chuyển thành hợp chất Thiocrom phát huỳnh quang, tính chất này được ứng dụng đễ tính định lượng vitamin B 1. * Tác động sinh học: Vitamin B1 đóng vai trò quan trọng trong trao đ ổi vật ch ất đ ặc bi ệt là chuy ển hoá glucid và trong hoạt động thần kinh (giải thích c ơ ch ế phù thũng và viêm thần kinh - ở phần trước). - Vitamin B1 tham gia vào nhóm ghép của enzym kh ử carboxyl, t ức là decarboxylase. Loại phản ứng khử carboxyl của ceto acid tiến hành theo 2 ki ểu v ới s ự tham gia của 2 loại enzym khác nhau: + Phản ứng khử carboxyl không kèm oxy hoá thường gặp ở vi sinh v ật, nh ư tế bào men rượu, nhóm ghép enzym này là d ẫn xu ất tiaminpirophotphat (TPP). + Ở mô bào động vật, sự khử carboxyl tiến hành theo kiểu oxy hóa. Enzym xúc tác có nhóm ghép là hợp chất giữa TPP và acid hpoic, g ọi là lipotiaminpirophotphat (LTPP). 2
- Điểm hoạt động của hai nhóm ghép trên đ ều là nhóm SH, nhóm này có kh ả năng ở dạng vòng khi mất H hoặc dạng tim (SH) khi có H, đó là nguyên nhân về khả năng oxy - hoá hoàn nguyên. Khi thiếu vitamin B1 enzym decarboxylase không hình thành đ ược nên quá trình khử carboxyl của acid pyruvic (xetoacid) bị ngừng trệ và ứng đ ọng ở các mô bọc. * Nhu cầu và nguồn vitamin B1 Vitamin B1 phổ biến ở thực vật, nấm enzym, đặc bi ệt là vi sinh v ật ký sinh trong đường tiêu hoá có khả năng tổng hợp vitamin B1. Ở đ ộng vật nhai l ại (trâu, bò, dê,cừu) nhờ có sự hoạt động của vi sinh v ật d ạ c ỏ nên không b ị thiếu vitamin B1 Hàm lượng trung bình của vitamin này trong máu ng ười là t ừ 2 - 8 mg%. Nhu cầu vitamin B1 khác nhau phụ thuộc vào yếu tố sinh lý, lao đ ộng, nhu cầu sản xuất Vitamin B1 có nhiều trong cám gạo, gan, thận ... mầm ngũ c ốc và nấm men là nguồn rất giàu vitamin này. Lượng tiếp nhận hằng ngày đối với người là 1-1,5 mg. Thi ếu vitamin này ảnh hưởng đến quá trình trao đổi carbohydrate dẫn đến b ệnh phù th ủng, hay còn gọi là bệnh beri-beri, rối loạn thần kinh và ảnh hưởng đến chức năng c ủa tim. B1 chỉ bền với nhiệt trong môi trường acid, còn trong môi tr ường ki ềm nó bị phân huỷ nhanh chóng khi đun nóng. Khi oxy hoá B1 chuy ển thành m ột hợp chất gọi là thiocrome phát huỳnh quang.Tính ch ất này đ ược s ử d ụng đ ể định lượng vitamin B1. Hàm lượng B1 trong nguyên liệu có thể thay đ ổi đáng k ể tuỳ thu ộc đi ều ki ện bảo quản và chế biến. Ví dụ: gạo xát kỹ hàm lượng B1 có thể bị giảm đến 4 3
- lần so với ban đầu. Độ ẩm khi bảo quản nguyên li ệu (thóc, g ạo) càng cao, hàm lượng vitamin B1 bị giảm càng mạnh. 2. Vitamin B2 (Ribonavin) Trước kia được gọi là lactoflavin vì lần đầu tiên đ ược tách ra t ừ s ữa. Bên cạnh nicotinamid-nucleotide NAD+ và NADP+ flavin-nucleotide: flavin-adenin- dinucleotide (FAD) và flavin-mononucleotide (FMN) là nh ững nhóm v ận chuyển hydro quan trọng. Chúng tham gia h ơn 100 ph ản ứng oxy hoá kh ử. Ví dụ, quá trình khử carboxyl hoá bằng cách oxihoá pyruvic acid, oxy hoá acid béo, khử amin hoá bằng cách oxihoá amino acid... Coenzyme này đ ược t ạo nên từ vitamin riboflavin bằng phosphoryl hoá (FMN) và ti ếp theo adenyl hoá (FAD). * Cấu tạo hoá học Cấu trúc của vitamin B2 được Cun và Ca re tìm ra và t ổng h ợp (1934). Phân tử chứa dẫn xuất của đường ribose (ribitil). *Tính chất: Là tinh thế màu vàng, có vị đắng, tan trong n ước, tan trong r ượu, không tan trong các dung môi của chất béo. - B2 tương đối bền với nhiệt độ và axit. - B2 nhạy cảm với ánh sáng. - Dưới tác dụng của tia cực tím và môi trường kiềm, B 2 biến thánh Lumiflavin. - Dưới tác dụng của tia cực tím và môi trường axit, B 2 biến thành Lumicrom là chất có huỳnh quang màu lam. - Trong cơ thể B2 dễ bị photphoryl hóa nên nhóm hoạt động (nhóm ngoại) của enzym xúc tác quá trình oxy hóa kh ử, thường g ặp là Riboflavin mononucleoit (FMN); hay Riboflavin adenin dinucleotit (FAD), khi k ết h ợp v ới protein, tạo nên các dạng enzym dehydrogenaza. * Tác động sinh học: 4
- + Tham gia vào cấu trúc của enzym dehydrogenase hi ếu khí (men vàng) ở dạng FAD và FMN. Trong cơ thể động vật gần 97% riboflavin ở trạng thái liên k ết v ới protein - enzym, còn gần 3% ở trạng thái tự do. Riboflavin của th ức ăn đ ưa vào s ẽ được phosphoryl hoá bởi ATP ở vách ruột và gan thành 2 d ạng flavinmononucleotid (FMN) và flavin adenozindinucleotid (FAD). Hai d ẫn xu ất này chính là nhóm ghép của lớp enzym hô h ấp - l ớp men vàng flavoprotein, loại enzym này thực hiện phản ứng oxy hoá hoàn nguyên t ức là chuy ển v ận hydrogen trong quá trình hô hấp mô bào. Khi thiếu vitamin B2 thì sự tổng hợp enzym vàng đình tr ệ gây r ối lo ạn trao đổi vật chất, làm quá trình hô hấp mô bào không th ực hi ện đầy đ ủ. + vitamin B2 có liên quan với các vitamin khác. Khi thi ếu vitamin B1 thì nhu cầu riboflavin tăng lên, thiếu riboflavin khả năng tự cung cấp vitamin C giảm... *Chức năng hoá sinh Chức năng oxy hoá khử của FMN và FAD là do vòng isoalloxazin ch ịu trách nhiệm. Ở một phản ứng khử hoàn toàn hai điện t ử và hai proton đ ược ti ếp nhận. Dạng oxy hoá hoàn toàn của riboflavin là những tinh thể vàng da cam, hấp thụ ở bước sóng 370 và 450 nm. Dạng khử của nó không màu và m ất tính hấp thụ ở 450 nm. Các coenzyme flavin nucleotide d ạng kh ử cũng có th ể bị oxy hoá trở lại khi có các chất nhận đi ện tử nh ư xanh methylen, 2,6- diclorophenolindophenol FADH2 + xanh methylen ® FAD + xanh methylen (dạng oxy hoá màu xanh) (dạng khử không màu) Có thể sử dụng các tính chất trên để theo dõi các ph ản ứng do flavin dehydrogenase xúc tác. * Nhu cầu và nguồn vitamin B2 vitamin B2 có nhiều ở gan, thịt, trứng, sữa, enzym bia khô, cà chua, ngô, đ ậu cô Các động vật như lợn, gà, chó và người thường xuyên r ất cần vitamin B2 trong thức ăn. Trâu, bò, dê, cừu (đ ộng vật nhai l ại) ít đòi h ỏi h ơn vì vi khu ẩn đường tiêu hóa có khả năng tổng hợp được vitamin này. 5
- Lợn con cần 3mglkg thức ăn khô. Người cần 2 - 4mg/ngày. 3. Acid pantotenic (vitamin B3) * Cấu tạo hoá học Vtamin B3 rất phổ biến ở các đối tượng sinh vật khác nhau, do đó có tên là acid pantotenic (theo tiếng La tinh pantothen là kh ắp n ơi). Nó bao g ồm hai thành phần là acid pantoic và β-alanin: *Tính chất: Là chất lỏng nhớt, màu vàng, tan trong n ước và r ượu, b ền v ới nhi ệt và oxy trong dung dịch - B3 bị phân hủy trong dung dịch axit hay baz. * Tác động sinh học và nguồn gốc: Vitamin B3 là tiền chất của coenzym A (viết tắt COA).Thi ếu vitamin B3 ảnh hưởng chức năng thượng thận bị hoại tử, xuất huyết v ỏ th ượng th ận, r ụng lông, rụng tóc, bạc tóc,viêm da, thoái hóa tủy,…. Vitamin B3 thường có nhiều trong nấm enzym, gan, các s ản ph ẩm xanh c ủa thực vật và được tổng hợp bởi các vi khuẩn đường ruột. *Nhu cầu : Cần 10 – 15mg/ngày. 4. Vitamin PP (Nicotinamid, nia xin, vitamin B5 - vitamin chống da khô) * Cấu tạo hoá học Khi oxy hoá nicotin thuốc lá bằng acid cromic, ta thu đ ược acid nicotinic. Trong cây cối thường có sẵn acid này, khi vào c ơ th ể đ ộng v ật acid nicotinic chuyển sang dạng amid, tức là thành vitamin PP, công th ức nh ư sau: Trong mô bào nhiều loài động vật, vi sinh vật (cũng nh ư th ực v ật) acid nicotinic được tổng hợp từ tryptophan nhờ xúc tác của hệ thống nhi ều enzym. Trong đó có nhóm ghép là dẫn xuất của vitamin B2' B6' 6
- *Tính chất: 7
- Vitamin PP ở dạng axit nicotic là tinh thể hình kim tr ắng, có v ị axit, hoà tan trong nước, trong rượu, bền với nhiệt, với axit và kiềm. Dạng amit cũng là tinh thể hình kim trắng, có v ị đắng, tan t ốt trong n ước, nhưng kém bền với axit và kiềm hơn so với dạng axit nicotic. Nhìn chung PP không bị biến đổi khi nấu nướng thông thường. * Tác động sinh học Tham gia cấu tạo NAD và NADP trong mô bào sinh vật, vitamin PP có d ưới dạng tự do và hợp chất protein - enzym. Đó là NAD (nicotiamid adenozin dinuleotid) và NADP (nicotinamid adenozin dinucleotid photphat). Hai ch ất này là nhóm ghép của enzym oxy hoá hoàn nguyên, t ức là enzym dehydrogenase yếm khí. Thiếu vitamin PP động vật thường mắc bệnh viêm tróc da s ần sùi. Trong chăn nuôi nếu chỉ cho lợn ăn ngô kéo dài cũng th ường x ảy ra b ệnh này vì thiếu tryptophan. Trong ngô còn có chất kháng vitamin PP - đó là acid pyndin - 3 - sulforic. Nếu đun sôi thì kháng vitamin PP c ủa ngô s ẽ m ất đi. * Nhu cầu và nguồn vitamm PP Vitamin PP có nhiều ở gan, thịt, sữa bò, trứng, gạo, cám khoai tây, cà r ốt... Nhu cầu thay đổi tuỳ theo thành phần thức ăn Người cần 15 - 25mg/ngày Chó cần 0,25mg/1kg thể trọng Ngựa 0,l0mg/kg thể trọng Lợn con cần 15 - 17mg/1kg thức ăn khô 5. Vitamin B6 (Pyridoxin, adennin) * Cấu tạo hoá học: Pyndoxin, pyridoxamin và pyndoxal đều có hoạt l ực vitamin nên ghép thành nhóm vitamin B6 8
- *Tính chất: Là tinh thể không màu, vị hơi đắng, hòa tan t ốt trong n ước và r ượu. - Bền khi đun sôi trong axit hay kiềm. - Không bền với chất oxy hóa. - B6 nhạy cảm với ánh sáng. Chúng phân hủy nhanh khi chi ếu sáng ở nôi trường kiềm hay trung tính, còn trong môi tr ường axit (HCl, O, 1N) thì piridoxin, piridoxal bền hơn piridoxamin. - Trong tự nhiên tồn tại ngoài 3 dạng trên còn có các dạng có g ốc photphat như piridoxal – photphat và pyridoxamin – photphat, các d ạng này có ho ạt tính vitamin mạnh và tham gia vào cấu tạo nhiều enzym quan tr ọng. * Tác động sinh học: Trong cơ thể động vật (ở thận, gan, ruột non) pyridoxin b ị oxy .hoá thành pyridoxal và chất này lại được phosphoryl-hoá thành pyridoxal photphat - đ ấy là nhóm ghép của loại enzym trao đổi. Vitamin B6 có tác dụng quan trọng đối với sự chuy ển hoá protein (ph ản ứng chuyển quan và khử carboxyl). Thiếu vitamin B6 gia súc có những triệu ch ứng r ối lo ạn th ần kinh, co gi ật từng cơn như động kinh. Vitamin B6 còn ảnh hưởng tới sự tổng hợp nội tiết tố tuyến yên và bu ồng trứng (nhóm oestrogen) nên khi thiếu nó quá trình thai nghén b ị tr ở ng ại. * Nhu cầu và nguồn vitamin B6 Vitamin B6 có ở thịt, gan, enzym bia, bắp c ải, cà r ốt, tr ứng... Loài nhai lại không cần vitamin B6 ở thức ăn, vì vi sinh vật d ạ c ỏ tổng h ợp đ ược, các lo ại động vật khác cần cung cấp pyridoxin đều đặn. Lợn con cần 0,5 - 1mg/1kg thức ăn khô Gà con cần 3 - 5 mg/1kg khẩu phần Gà mái đẻ cần ít hơn 1 - 2 mg. 6. Inozit - vitamin B7 * Cấu tạo hoá học: 9
- *Tính chất: Vitamin không màu có tính kiềm, dễ tan trong nước, rượu, không tan trong ete, bền trong axit, dễ phân hủy trong kiềm. * Tác động sinh học: Inozit trong cơ thể động vật có 2 dạng: + Dạng liên kết inozit - photphatit của não và dây th ần kinh + Dạng tự do có trong các mô, nhất là gan, dịch sinh d ục. Trong tinh dịch lợn, inozit ổn định áp su ất th ẩm th ấu do đó tinh trùng t ồn t ại lâu được. Đối với gan vitamin này giúp quá trình tiêu hóa lipid d ễ dàng, thi ếu inozit động vật chậm lớn, mọc lông kém, gan nhiễm thấm lipid. * Nhu cầu và nguồn vitamin Inozit được tổng hợp ở cây cối, nhất là trước thời kỳ kết quả. Nhu cầu chưa được xác định 7. Vitamin H (Biotin, vitamin B8) * Cấu tạo hoá học: Biotin có thể coi là hợp chất của vòng tiopen và urê d ưới d ạng vòng và m ạch nhánh là acid valerianc. 10
- *Tính chất: Là tin thể hình kim không màu tan tốt trong nước, tan ít trong r ượu không tan trong dung môi hữu cơ. - Bền với oxy và H2SO4. - Phân hủy bởi H2O2, HCl, Naoh, nước Brom. - Vitamin H ít bị thay đổi khi bảo quản. * Tác động sinh học + Tham gia một số quá trình sinh hoá học cơ thể như t ổng h ợp acid aspartic, quá trình khử quan, khử carboxyl... + Triệu chứng thiếu thoăn là bệnh viêm da n ổi mẩn (lúc có, lúc l ặn), lông tung, xương cong queo ở gà. * Nhu cầu và nguồn vitamm Biotin được tổng hợp trong cây cỏ, nhất là ở lá cây. Có nhi ều trong gan đ ộng vật có sừng, sửa, nấm men, đậu nành, thận, tim, lòng đ ỏ trứng,… Nhu cầu thấp: gà con 2,5 γ/ngày; người cần 9 γ/ngày 8. Acid folic (vitamin Bc) * Cấu tạo hoá học: Aciđ folic mang tên là vitamin Bc (c là chữ viết tắt của từ tiếng Anh chicken có nghĩ là gà con) n nó cũng cần thiết cho sự phát tri ển c ủa gà con. Acid fohc bao gồm ba gốc liên kết với nhau là gốc pterin, g ốc acid paraaminobenzoic và gốc acid glutamic: * Tác động sinh học Thiếu vitamin Bc cũng sẽ bị thiếu máu. Từ acid folic dễ dàng chuy ển thành acid tetrahydrofolic (COF, FH4) là coenzym của các enzym xúc tác cho ph ản ứng chuyển các nhóm chứa một carbon (nhưng không phải là CO2) 9. Vitamin B12 (xyancobalamin, vitamin chống thi ếu máu ác tính) 11
- * Cấu tạo hoá học Phần chủ yếu là vòng porfưin, trong đó vòng phút A gắn v ới nguyên t ử co ban bằng dây nối đồng hoá trị , hoá tr ị còn l ại c ủa coban dùng liên k ết v ới nhóm CN phần thứ hai của vitamin là nhân nucleotit n ối v ới vòng Ph ối D c ủa porfmn. *Tính chất: - Vitamin B12 dạng tinh thể, màu đỏ (do có Coban 45%) không có v ị và mùi. Nhiệt độ nóng chảy là 3000C. - Hòa tan tốt trong nước và rượu. - Trong dung dịch pH axit, hay trung tính B 12 bền trong tối ở nhiệt độ thường. - Ngoài ánh sáng B12 dễ phân hủy. * Tác động sinh học Triệu chứng thiếu vitamin B12 là sự thiếu máu ác tính trong tu ỷ x ương và máu xuất hiện nhiều hồng cầu non vì quá trình t ạo huy ết b ị ng ừng tr ệ. Máu bị vỡ nhiều hồng cầu, lượng hemoglobin giảm sút. S ự hô h ấp mô bào cũng bị yếu, sự chuyển hoá glucid và lipid b ị r ối lo ạn kèm theo nh ững hi ện t ượng thần kinh suy nhược. * Nhu cầu và nguồn vitamin B12 Phần lớn các loại vi khuẩn có khả năng tổng hợp vitamin B12 n ếu có đ ủ nguyên tố coban. Các vi sinh vật dạ cỏ, manh tràng và ru ột già đ ều có kh ả năng t ổng h ợp vitamin B12 Khi cho loài nhai lại đầy đ ủ co ban thì chúng hoàn toàn t ự túc nguồn vitamin này. Thực vật hoàn toàn không chứa vitamin này, rong rêu bi ển s ở d ch ứa vitamin B12 vì có vi sinh vật ký sinh hoạt động. Vitamin Bi2 có trong th ịt, não, th ận, gan, máu, sữa, trứng cá. Gà con nuôi hoàn toàn b ằng thức ăn th ực v ật c ần 6 γ/1kg thức ăn; gà lớn cần 2 - 3 γ/1kg thức ăn; Lợn con cần 22 γ/1kg th ức ăn. Trong cơ thể động vật nơi dự trữ B12 là gan 30 - 70%. 12
- 10. Vitamin C (Acid ascorbic) * Cấu tạo hoá học: Acid ascorbic có khả năng hoàn nguyên các ch ất, b ản thân b ị oxy hoá sang dạng acid dchydroascorbic không có hoạt tính vitamin. Do đ ặc đi ểm này nên việc bảo quản vitamin C rất khó. 13
- Trong cơ thể thường gặp 2 trạng thái ascothic tự do và liên k ết. *Tính chất: Là một chất có vị chua, không mùi, tinh th ể trắng, tan trong n ước, b ền trong môi trường trung tính và axit, không bền trong ki ềm. - Chịu được nhiệt độ 1000C ờ pH trung tính hay axit. - Dễ bị oxy hóa bởi oxy không khí, khi có m ặt c ủa Fe,Cu.. s ẽ tăng nhanh s ự oxy - hóa. Sự oxy hóa cũng xảy ra khi có enzim – oxy hóa vitamin C ( ở th ực vật). - Vitamin C tồn tại, và chuyển hóa thuận nghịch 2 dạng oxy hóa và kh ử * Tác động sinh học: Người và động vật nếu lâu không được ăn rau và hoa qu ả t ươi sẽ b ị mắc bệnh scorbut. Triệu chứng điển hình của bệnh này là hi ện t ượng ho ại huy ết quản, gây chảy máu niêm mạc lợi, da, trong bắp thịt v.v... Răng b ị y ếu, lung lay dễ rụng, xương giòn và dễ gẫy. Ngoài ra còn những biến chứng đường tiêu hoá (giảm dịch vị và độ acid), tim và nhiều rối loạn trong chuy ển hoá đường lipid, protein của cơ thể. + Vai trò sinh hoá học chủ yếu của acid ascorbic là sự tham gia quá trình oxy hoá hoàn nguyên, người ta tủn thấy hai loại enzym: ascorbin - reductase và ascorbin - oxvdase tham gia quá trình oxy hoá - hoàn nguyên ch ất glutation (C10H17N3SO6). + Acid ascorbic xúc tác sự vận chuyển hydrogen gi ữa NAD.H 2 hoặc FAD.H2 với hệ thống cytocrom. + Acid ascothic có tác dụng kích thích hoạt đ ộng c ủa enzym aconitase trong chu trình Krebs, do đó nó gián tiếp ảnh hưởng t ới sự chuyển hoá glucose: Thiếu vitamin C sự tổng hợp và tích luỹ glycogen ở gan và cơ giảm. sút r ất rõ, lúc này ta thấy enzym hexokinase hoạt động rất yếu. +Vitamin C có liên quan chặt chẽ đối với sự trao đ ổi protein, đ ặc bi ệt là protein của các mô chống đỡ như gân, xương... s ự có mặt c ủa vitamin C c ần thiết cho sự hình thành colagen - protein cơ sở của mô liên k ết, t ừ procolagen, thiếu vitamin C số lượng colagen giảm quá 2 l ần so v ới m ức bình 14
- thường Do đó vitamin C ảnh hưởng tới quá trình lành v ết th ương và gi ữ b ền thành mạch. + vitamin C còn ảnh hưởng đến sự hoạt động sản sinh adrenalin c ủa tuy ến thượng thận hoặc adrenocorticotropin của tuyến yên. Nó có tác d ụng gi ữ cho adrenalin khỏi bị oxy hoá và nâng cao độ cảm thụ c ủa tuy ến th ượng th ận đ ối với adrenocorticotropin. * Nhu cầu và nguồn vitamin C Acid'ascorbic được tổng hợp ở nhiều loài vi sinh vật, cây c ối, đ ộng v ật. Ng ựa, lợn, gia cầm vẫn cần vitamin C Riêng trâu, bò, dê, cừu có khả năng tự túc hoàn toàn. Vitamin C bài tiết ra ngoài theo nước tiểu, m ồ hôi và c ả d ưới d ạng CO 2 hơi thở, cường độ lao động càng cao thì nhu cầu về vitamin C càng l ớn, các trạng thái bệnh lý như sốt hoặc cổ thai cơ thể cũng đòi h ỏi tăng l ượng vitamin C trong khẩu phần. Hiện tượng giảm vitamin C trong máu, trong nước tiểu, trong d ịch v ị đ ược coi là những triệu chứng đáng kể về lâm sàng của nhi ều b ệnh. Vitamin C có ở gan, thận; máu, sữa, b ắp cải, cà chua, hành, ớt, cam chanh, lá tùng... 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Vitamin tan trong chất béo
55 p | 402 | 87
-
Vitamin hòa tan trong nước
7 p | 270 | 62
-
Bài giảng Chương II: Vitamin
18 p | 219 | 47
-
Công dụng của vitamin B1
6 p | 456 | 31
-
Vitamin tan trong nước
0 p | 198 | 28
-
Các vitamin hòa tan trong nước
14 p | 194 | 19
-
Bài giảng Hóa sinh thực phẩm 1: Chương 6 - ThS. Phạm Hồng Hiếu
13 p | 146 | 18
-
Vitamin hòa tan trong nước (tt)
5 p | 137 | 16
-
Bài giảng Chương 2: Vitamin
18 p | 155 | 13
-
Xây dựng phương pháp định lượng các vitamin tan trong nước trong thuốc và thực phẩm bổ sung bằng điện di mao quản
4 p | 124 | 10
-
Bài giảng Hóa sinh - Chương 14: Vitamin
31 p | 25 | 8
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 5 - ThS. Đinh Ngọc Loan
70 p | 37 | 5
-
Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Vitamin - PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Hồng Thương
51 p | 10 | 5
-
Bài giảng môn Hóa sinh - Chương 5: Vitamin
9 p | 88 | 4
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 2: Vitamin
18 p | 24 | 4
-
Định lượng Vitamin B6 trong giấm chuối bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
3 p | 61 | 3
-
Bài giảng Hóa sinh - Chương 5: Vitamin
9 p | 76 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn