The UOE
Bài 3 Xác định thu nhập quốc dân
Nguyễn Hoài Bảo June 6, 2006
Hoai Bao 1
Nội dung hôm nay
(cid:137)Sản lượng và thu nhập (cid:137)Tổng chi tiêu dự kiến
– Chi tiêu của hộ gia đình – Đầu tư kế hoạch (cid:137)Sản lượng cân bằng (cid:137)Số nhân (cid:137)Nghịch lý tiết kiệm
http://baohoai.googlepages.com/
1
Hoai Bao 2
The UOE
Mục đích
(cid:137)Xác định thu nhập đối với một nền kinh tế đơn giản, gồm chi tiêu của hộ gia đình và chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp.
(cid:137)Sự thay đổi các b
sẽ dẫn đến thu nhập thay đổi ra sao (số nhân)
i (cid:3) W n s (cid:3) i t (cid:3) (cid:137) (cid:0) (cid:255) (cid:3) c n h
Trọng tâm của lý thuyết Kinh tế học Vĩ mô
Hoai Bao 3
• Đường tổng cầu P
•Tổng chi tiêu dự kiến (planned)
T h (cid:4) ˇ t r (cid:4) m (cid:4) Æ n g h (cid:224) n g h o Æ T (cid:4) (cid:217) n g c (cid:4) « u v (cid:224) t (cid:4) (cid:217) n g v (cid:224) d (cid:4) ˇ c h v (cid:4) Ø c u n g
•Tiêu dùng (C) • Đầu tư dự kiến (I) •Chi tiêu chính phủ (G)
Y
•Tổng sản lượng (Thu nhập) (Y) • Sản lượng (Thu nhập) cân bằng (Y*)
• Đường tổng cung P
Phân tích liên hệ giữa thị trường hàng hoá và dịch vụ với thị trường tiền tệ (Y* và r*)
T h (cid:4) ˇ t r (cid:4) m (cid:4) Æ n g M (cid:244) h (cid:236) n h I S - L M l a o (cid:0) (cid:255) (cid:4) (cid:221) n g
•Cung lao động •Cầu lao động •Thất nghiệp và nhân dụng
•Cung tiền •Cầu tiền •Lãi suất cân bằng
Y
•Giá cân bằng (P*)
T h (cid:4) ˇ t r (cid:4) m (cid:4) Æ n g t i (cid:4) ¯ n t (cid:4) ¸
http://baohoai.googlepages.com/
2
Hoai Bao 4
The UOE
Tổng sản lượng và tổng thu nhập
(cid:137) Tổng sản lượng (Aggregate Output) là
tổng lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất (cung cấp) cho nền kinh tế trong một giai đoạn nhất định nào đó.
(cid:137) Tổng thu nhập (Aggregate Income) là
tổng thu nhập nhận được từ tất cả các yếu tố sản xuất trong một giai đoạn nhất định nào đó.
Hoai Bao 5
Tổng sản lượng và tổng thu nhập (Y)
(cid:137) Tổng sản lượng (thu nhập) – Y là một thuật ngữ phối hợp giúp chúng ta biết chính xác cân bằng giữa tổng sản lượng và tổng thu nhập.
(cid:137)Khi chúng ta nói tổng sản lượng (Y), nghĩa là chúng ta nói về sản lượng thực (real output), hay khối lượng hàng hoá và dịch vụ đã được sản xuất ra, chứ không bị ảnh hưởng bởi biến động của tiền tệ.
http://baohoai.googlepages.com/
3
Hoai Bao 6
The UOE
(cid:137) Hộ gia đình có thể sử dụng thu nhập (Y)
của mình bằng hai lựa chọn, chỉ 2 mà thôi, đó là mua hàng hoá và dịch vụ (C) và còn lại là tiết kiệm (S).
(cid:137)Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi đã tiêu dùng. Vì thế chúng ta có một đồng nhất thức (an identity) bên dưới:
T h u n h (cid:4) – p , t i Œ u d ø n g v (cid:224) t i (cid:4) ˆ t k i (cid:4) ¸ m ( Y , C v (cid:224) S )
S Y C (cid:0) { (cid:0) (cid:16)
Hoai Bao 7
Hành vi tiêu dùng
(cid:137)Những yếu tố có thể quyết định đến tiêu dùng
của gia đình: – Thu nhập của hộ gia đình (household income) – Của cải của gia đình (household wealth) – Tiền lãi (interest rates) – Kỳ vọng của gia đình về tương lai (expectation) – … (cid:137)Trong L
của J.M. Keynes, ông
cho rằng tiêu dùng quan hệ trực tiếp đến thu nhập.
(cid:253) t h u y (cid:3) W t T (cid:3) m n g q u Æ t
http://baohoai.googlepages.com/
4
Hoai Bao 8
The UOE
Tiêu dùng của hộ gia đình và tiết kiệm
(c)
) c (
(cid:137)Mối quan hệ giữa tiêu dùng và thu nhập được gọi là hàm tiêu dùng (consumption function)
g n ù d
i
u ê T
(cid:137)Ứng với mỗi hộ gia đình, hàm tiêu dùng cho chúng ta biết mức tiêu dùng ứng với một mức thu nhập nào đó.
Thu nhập (y)
Hoai Bao 9
Tiêu dùng của hộ gia đình và tiết kiệm
(cid:137)Độ dốc (slope) của
C a b (cid:14)
Y= (cid:0)
i Œ u d ø n g b i Œ n
hàm tiêu dùng được gọi là t (MPC)(M
a r g i n a l
P r o p e n s i t y t o
i
) c ( g n ù d u ê T
(cid:137)0
MPS + MPC =1 (cid:137)Hàm tiết kiệm?
Thu nhập (Y)
C o n s u m e )
http://baohoai.googlepages.com/
5
Hoai Bao 10
The UOE
Ví dụ hàm tiêu dùng C = 100 + .75Y
(cid:14)100 75.
C Y (cid:0) (cid:0)
T (cid:4) (cid:217) n g t i Œ u d ø n g , C T (cid:4) (cid:217) n g t h u n h (cid:4) – p , Y T (cid:4) ø (cid:0) (cid:255) (cid:244) l a ) ( t (cid:4) ø (cid:0) (cid:255) (cid:244) l a ) 1 0 0 0 1 6 0 8 0 1 7 5 1 0 0 2 5 0 2 0 0 4 0 0 4 0 0 5 5 0 4 0 0 7 0 0 8 0 0 8 5 0 1 , 0 0 0
Hoai Bao 11
Đầu tư dự kiến (Planned Investment)
(cid:137)Là khoản mà các doanh nghiệp dự định hoặc mong muốn bổ sung thêm cho cả vốn hiện vật (nhà xưởng, máy móc) lẫn hàng tồn kho.
(cid:137)Một bộ phần trong đầu tư là hàng tồn kho (inventory). Khi mà hàng tồn kho thay đổi đó sẽ là dấu hiệu cho các doanh nghiệp biết khối lượng tiêu dùng của hộ gia đình.
Thay đổi hàng tồn kho =
sản xuất – hàng bán
http://baohoai.googlepages.com/
6
Hoai Bao 12

