International Conference on Smart Schools 2022
74
XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐẠI HC NG DỤNG THÔNG MINH TRÊN CƠ S
TRƯỜNG CAO ĐNG LÝ T TRNG THÀNH PH H CHÍ MINH
BUILDING THE INTELLIGENT APPLIED UNIVERSITY MODEL
ON THE BASIS OF LY TU TRONG COLLEGES OF HO CHI MINH CITY
TS. Châu Văn Bo
Trường Cao đẳng Lý T Trng TP. HCM;
Email: chauvanbao@lttc.edu.vn
Từ khóa:
Đại học thông minh,
giáo dục thông minh, đại học
ứng dụng, nh đại học
thông minh.
Key words:
Smart University, smart
education, university of
application, smart university
model.
TÓM TT:
Trường Đại học ứng dụng thông minh có vai trò quan trọng trong việc
đào tạo để cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng thời kỳ chuyển
đổi số và hội nhập quốc tế. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, kỹ thuật nhất
là công nghệ số hóa đã tạo nên sự biến đổi to lớn và nhanh chóng đối với các
lĩnh vực kinh tế, xã hội và mọi mặt của đời sống con người. Đại học ứng dụng
thông minh đang được quan tâm trở thành một xu thế phát triển giáo dục
đại học ứng dụng thông minh tại các nước có trình độ phát triển cao trên thế
giới. Trong bài viết này đề xuất một hình đại học ứng dụng thông minh
trên cơ sở từ trường Cao đẳng Lý Tự Trọng Thành phố Hồ Chí Minh để N
trường có chiến lược chuyển đổi sang mô hình đại học ứng dụng thông minh
trong tương lai phù hợp với điều kiện ở Việt Nam để góp phần vào phát triển
kinh tế tri thức và kinh tế số trong bối cảnh Cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư và hội nhập quốc tế.
ABSTRACT:
The smart applied university plays a vital role in training to provide high-
quality human resources to meet the era of digital transformation and
international integration. The thriving of science and technology, especially
digital technology has created great and rapid changes in economic, social, and
all aspects of human life. The smart applied university is attracting attention
and becoming a thriving trend of smart applied education in highly developed
countries around the world. In this article, a smart applied university model is
proposed on the basis in Ly Tu Trong College of Ho Chi Minh City so that it
has a strategy to transition to a smart applied university model in the future
suitable to the conditions in Vietnam to contribute to the development of the
knowledge economy and the digital economy in the context of the Fourth
Industrial Revolution and international integration.
1. Gii thiu
S phát trin mnh m ca khoa hc công ngh đang mở ra mt k nguyên mi cho ngành giáo dc. Xu
hướng giáo dục đang dần thay đổi: thông minh hơn, nhanh nhạy hơn và tốn ít chi phí hơn từ vic ng dng chuyn
đổi s vào giáo dc. Đại học ứng dụng thông minh (ĐHUDTM) đang là xu hướng phát triển của các nước tiên tiến
trên thế giới, đó không chỉ đơn thuần là quá trình tối ưu hóa và tự động hóa quy trình dạy và học mà còn làm thay
đổi phương thức làm việc, duy, cách tiếp cận trong tổ chức quản đào tạo khi chuyển sang hình ĐHUDTM
với hình thức cung cấp dịch vụ thông minh, tạo ra những giá trị mới, kiến thức kỹ năng mới đáp ứng được các
yêu cầu của Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thời đại số hi nhp quc tế. ĐHUDTM đang nổi lên và
phát trin rt nhanh trên thế giới, ĐHUDTM thể hin s tích hp sáng tạo thông minh các đối tượng, h thng
thông minh da trên các công ngh mới như nhận dng tn s vô tuyến RFID, nh ba chiu, Internet vn vật, điện
toán đám mây, Bigdata, trực quan hóa d liu thông minh, thc tế ảo, tương tác tử thông minh, truyn thông cng
tác thông minh, v.v, cho phép ging viên (GV) phát trin các chiến lược, phương pháp dạy-hc thông minh để
ging dy hay trong gi hc ca ĐHUDTMcung cp cho sinh viên (SV) những điều kin thun tiện và hội
để tối đa hóa trong học tp và đạt được hiu qu cao trên cơ sở la chn tt nht v địa đim, cách hc, và phương
thc hc phân phi ni dung chương trình. Mt s d án đại học thông minh đã được trin khai ti mt s nước trên
thế giới như Bradley University của M, National Institute of Technology ca Nht Bn, University of Debrecen
International Conference on Smart Schools 2022
75
ca Hungary, University of Trento của Ý... Do đưc phát trin trên nn tng các công ngh hin đại, khoa hc máy
tính, khoa hc giáo dục và các lĩnh vực khác, cho nên ĐHUDTM bao gm nhng ni dung rt phc tp không ch
trong nghiên cu, phát trin mô hình mà còn trong thc hin triển khai. Lãnh đạo Nhà trường (NT) cn phi nhn
thức đúng đắn và toàn din v ĐHUDTM, trên cơ sở các điều kin hin có của NT để xây dng chiến lược và thc
hin l trình chuyển sang mô hình ĐHUDTM phù hp với điu kin Vit Nam. Trong bài viết này, tác gi đề xut
một mô hình đại hc ng dng thông minh trên cơ sở t trường Cao đẳng Lý T Trng Thành ph H Chí Minh.
2. Thc trng v công tác dy và hc ti trưng Cao đng Lý T Trng Thành ph H Chí Minh
Trong những năm qua Trường Cao đẳng Lý T Trng TP.HCM đã tăng cường đầu tư nhiều v cơ sở vt cht
để phc v cho công tác đào tạo c th:
Xây dng h thng công ngh thông tin: NT xây dng h tng mng cáp quang tốc độ cao và mng cáp quang
ni b hoàn chỉnh được kết nối đến 21 đơn vịcác khoa, phòng hc vi tốc độ 10 Gbps. H thng Internet gm
06 đường truyn. H thng Wifi lắp đặt theo tng khu vực như: Khu nhà làm việc, khu lp hc lý thuyết, khu hc
thc hành và khu khu vc hi hp. H thống Camera lưu trữ tập trung trên các đầu ghi: thc hin ghi hình ti các
lp hc, các khu vc công cộng trong trường, … H thng máy ch đưc xây dng da trên nn tng ảo hóa được
đưa vào sử dng t năm 2020 với cu hình máy tiên tiến hiện đại da trên công ngh o hóa ca VMware ESXi
nhm khai thác triệt để cho vic vn hành các h thng Server ca NT. H thng máy trm hin có 1.371 máy phc
v công tác lưu trữ, xtài liu, phc v công tác chuyên môn và công tác đào tạo; H thng máy ch ti Trung
tâm Điều hành có 04 máy ch, có phn mm qun tr Nhà trường (gồm các cơ s d liệu: đào to, qun lý sinh viên,
tài sn vật tư, hosting cho cổng thông tin điện t NT, h thống lưu trữ d liu Camera, h thống đầu ghi Camera,
…). Hệ thng phn mềm đang sử dng phc v các lĩnh vực: Hành chính, quản đào tạo, ging dy chuyên
ngành, qun lý nhân s và qun lý kế toán.
Công tác đào tạo: Nhà trường trang b tài khon bn quyn Zoom cho các phòng hc trc tuyến với đầy đủ
thiết b phc v công tác ging dy trc tuyến như máy tính cấu hình mnh t Core i7 10400F tr lên, đường truyn
tốc độ cao mng cáp quang, bảng tương tác, bng thông minh dùng đ thuyết minh, thuyết trình cho SV, h thng
camera dùng để thu âm, ghi hình và tài khon zoom bn quyền để trong quá trình ging dạy được liên tc không b
hn chế v thi gian, cng vi phòng livestream và các tài khon Google Meet bn quyn. Nhà trường cp 18464
tài khon vi tên min là @lttc.edu.vn cho tt c GV và SV để đưc h tr cho vic dy và hc trc tuyến. Tng s
ngành ngh NT đã thực hin ging dy trc tuyến là 41 ngành ngh. S gi ging dy trc tuyến đã thực hin trong
hc k 2 năm học 2020 2021 23.165 giờ. NT đã ng dng các phn mm Zoom, Google Meet vào h thng
phn mm quản lý đào tạo PMT-EMS của trường để to mọi điều kin thun li trong vic dy và hc cho GV và
SV như việc xem thi khóa biểu, điểm danh, nhập điểm, qun lý thông tin SV, kết qu hc tp, tt nghip trên phn
mm qun lý và ngay c trên website. NT đã triển khai h thng ging dy trc tuyến thông qua công ngh s hóa
trên nn tng Moolde (LMS).
Công tác chun b bài ging: Hu hết GV đều đã quen thuộc với phương thức ging dy trc tuyến. Tuy
nhiên, đa s GV đều cho rng thi gian chun b cho mt bui ging trc tuyến tn công gp 3 hay 4 ln so vi bui
ging trên lớp và khó khăn nhất hin nay là làm thế nào để thiết kế bài ging trc tuyến một cách sinh động để SV
tích cc tham gia phát biu bài, ch động tương tác với GV mà không ri máy tính khi tiết học chưa kết thúc. Để
chun b bài ging, hơn 90% GV soạn bài trên phn mm Powerpoint và s dng thêm mt s phn mm ng dng
khác b tr. S còn li, s dng các phn mm phng chy trc tiếp trên máy tính ca GV. 54% GV cho
rng không có thun li nào hết, 36% GV cho rng có thun lợi do đã dạy trc tuyến.
Thiết b h tr GV ging trc tuyến: hơn 81% GV sử dng màn hình th hai để qun lý lp; 50% GV va
s dng máy tính bàn va s dụng laptop nhân để ging dy. Mt s ít GV s dụng điện thoại smartphone để
theo dõi lp hcs dụng laptop cá nhân để ging dạy. Điều này cho thấy GV đã ch động tiếp cn áp dng nhiu
công c ging dy vào bui học để tiết giảng được thành công như mong đợi. Qua kho sát, GV s dng các ng
dng Kahoot!, Quizizz Microsoft Whiteboard các ng dụng khác để quá trình ging dạy sinh động, phong
phú lôi cun và thu hút SV tích cc tham gia xây dng bài.
Đánh giá sinh viên: GV s dng hình thức đánh giá trực tuyến mức độ tiếp thu bài hc ca SV thông qua các
ng dng to biu mu trc nghim Google Forms, Microsoft Forms, MyAloha.vn... NT thc hin các phương thc
thi trc tuyến để đánh giá kết qu thi cui k của SV. Đ đảm bo công bng, khách quan, trung thực và đánh giá
chính xác được kết qu hc tp ca SV, NT áp dụng cho phương thức thi trc tuyến làm báo cáo tiu lun
hoc thi vấn đáp trực tuyến. S môn thi áp dng theo hình thc thi vấn đáp là 37 môn/448 lớp học. Phương thức thi
tiu lun áp dng cho 220 môn hc/1074 lp hc phần được t chc thi. Kết qu hc tp hc k 2 năm học 2020
2021 s SV đạt kết qu các môn hc có t l là 80%.
International Conference on Smart Schools 2022
76
3. Xây dựng mô hình đi hc ng dng thông minh
T thc trng hin có của NT, để chuyển sang mô hình đại hc ng dng thông minh, NT cn xây dng và
hoàn thin các phn sau:
Đội ngũ giảng viên: Đội ngũ giảng viên là những người dy các môn hc trong lp hc thông minh và tích
cc s dng bng thông minh, h thng thông minh, công ngh thông minh, … để dạy cho các đối tượng học như:
SV trong lp hc, SV hc trc tuyến, SV khuyết tt, cán b và nhân viên bồi dưng chuyên môn nghip v, ...
Chương trình đào tạo thông minh: Các chương trình đào tạo phi thích ng và phù hp vi mi SV có trình
hc vấn khác nhau phương thc phân b ni dung hc phi thông minh. Các khóa hc, môn hc, bài hc phi
thích ng vi các thành phn và cu trúc ca nhiu loi hình ging dạy như trực tiếp trên lp, hn hp, trc tuyến
cho các loi sinh viên.
Phương pháp phạm hin đại: Phương pháp phạm thông minh s dụng phương pháp dạy hc tích
cực như: Dạy hc qua thc hành bao gm s dng tích cc phòng thí nghim o, thc hành o, thc hành trc tuyến;
Dy hc cộng tác; Sách đin t; Phân tích hc; Dy hc thích nghi. V phương pháp học ch đông và sáng tạo như:
Ni dung hc do sinh viên to ra; Hc da trên trò chơi; Học theo dng lp hc lt; Hc da trên d án; Hc theo
hướng tiếp cn “mang theo thiết b riêng”; Học dựa trên người máy thông minh; Hc hin thân; Học đa học vn và
tho lun; Hc tri nghim; Hc kết hp; Học tư duy tính toán.
H thng phn mm thông minh: H thng phát trin ni dung học trước gi hc; H thng sao ghi hoạt động
trong gi hc; H thng h tr hoạt động sau gi học như phát lại bài ging, tho lun và hoạt động trong gi hc
được sao ghi t động, h thng qun lý ni dung hc, h thống đánh giá và thảo lun sau gi hc cho SV ti lp và
SV hc trc tuyến, v.v.; H thng phn mềm quay phim thông minh để t động ghi lại đồng b hóa các hot
động đa dạng trong gi hc; H thng dùng cho dy-học tương tác giữa SV ti lp hc t xa trong gi hc
chia s ni dung, ghi chú, tài liu hc; H thng hi ngh audio, video da trên web cho phép giao tiếp, cng tác,
tương tác đa chiều gia GV-SV, gia SV-SV trong lp và hc trc tuyến; H thng t chức, tham gia và đánh giá
các cuc tho lun nhóm bao gm SV ti lp hc trc tuyến; Kho lưu trữ s ni dung hc tài nguyên trc
tuyến, cng học, thư viện s cho các môn hc; H thng phân tích d liu lớn đ phân tích dy và hc thông minh;
H thng nhn dng ging nói; H thng chuyn lời nói thành văn bản; H thng tng hợp văn bản thành ging nói;
H thng dch t động Vit-Anh; H thng theo dõi SV phát biu GV giải đáp trong giờ hc; H thng nhn
dng c chỉ, hành động; H thng nhn dng khuôn mt; H thng nhn dng cm xúc; H thng nhn thc bao
gm các h thng nhn thc v trí, nhn thc ng cnh hc, nhn thc an ninh; H thng thc - o thông minh; H
thng giám sát tiêu th năng lượng như điện, ánh sáng, quạt gió, điều hòa.
H thng phn cng, thiết b, công ngh thông minh: Bng thông minh hoc bảng tương tác; Máy chiếu 3D
gn trn; Máy quay video toàn cnh thông minh để quay các hoạt động ca lp hc; Các màn hình ln hoc TV
được kết ni với nhau để to hiu ng hc thông minh; Máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn đưc kết ni
internet; Thiết b tr du thông minh; H thng kết ni (hub) lp học thông minh được điều khin bng ging nói
các thiết b thông minh đa dạng trong mt lp học; Micrô được điều khin và t kích hot thông minh; Loa thông
minh; Máy quay video bo mt thông minh; Khóa lp học thông minh; Đầu đọc th thông minh; Thiết b kim soát
truy cp da trên nhn dng khuôn mt; B điều khin b truyền động người máy thông minh; B điều nhit
thông minh; Công tc thông minh.
Công ngh thông minh: Công ngh Internet vn vt (IoT); Công ngh tính toán đám mây; Công nghệ ging
dy trên web; Công ngh cng tác và giao tiếp da trên web; Công ngh thông minh trc tuyến; Công ngh tương
tác thông minh; Công ngh trc quan hóa d liu thông minh; Công ngh thc tế o thc hành o; Công ngh
trò chơi để hc trên máy tính; Phòng thí nghim t xa (o); Công ngh trc quan ba chiu (3D); Công ngh mng
cm biến không dây; Công ngh nhn dng tn s radio (RFID); Công ngh nhn thc tình hung và v trí trong
ngoài lp hc; Công ngh cm biến chuyển động, nhiệt độ, ánh sáng, độ m, v.v.
Lp hc thông minh: i triển khai thc hin các hoạt động ca quá trình dy hc thông minh gm:
Đội ngũ giảng viên; Chương trình đào tạo thông minh; Phương pháp sư phạm hiện đại; H thng phn mm thông
minh; H thng phn cng, thiết b, công ngh thông minh; Công ngh thông minh để ging dy cho SV.
Các ngun lc: Bao gm ngun lc v nhân lc, tài chính, công ngh, ...
4. Quy trình cc bước chuyển sang mô hình đi hc ng dng thông minh
Trên cơ sở thc trng ca NT và các yêu cu cn thiết của ĐHUDTH, NT cần xây dng kế hoch c th cho
từng giai đoạn để chuyn t trường Cao đẳng Lý T Trng TP.HCM sang mô hình đại hc ng dng thông minh
thông qua các bước sau:
International Conference on Smart Schools 2022
77
c 1, NT chn nhóm gm cán b, ging viên là những người tiên phong và đổi mi, chiếm khong 10%
đội ngũ giảng viên để tiến hành các hoạt động theo phương châm “Đề xut và th nghiệm”: Đề xuất các ý tưởng,
các phương pháp tiếp cn sáng tạo như sử dng thiết b di động để kết ni vi nhau trong các lp học; Đề xut kiu
dy - hc mi th nghim trong lp học thông minh như thực hin các thí nghim o, thc hành o, dy
hc có cng tác ca SV trong lp hc thông minh và trc tuyến khi h cùng tham gia hc theo tho lun hoc hc
theo d án; Thc hin các th nghim vi các thiết b thông minh trong ging dy hc tập như sử dng bng
thông minh trong mt lp hc hoc s dng mt lp học trong khuôn viên trường; X lý d liu th nghim và thu
nhn thông tin; T đó, so sánh kết qu thu được với phương pháp dạy hc truyn thng. Lúc này, hình
ĐHUDTM tại trường mi dng tri thc n ca nhóm những người tiên phong và đổi mi.
c 2, nhóm những người tiên phong đổi mi cùng nhóm ging viên tiên phong tiếp nhn (chiếm khong
20% đội ngũ giảng viên) tiến hành các hoạt động theo phương châm Phân tích d liệu tích lũy kinh nghiệm”:
Thc hin lp các hoạt động thc tiễn được đề xut và tt nhất cho các SV khác nhau, theo các địa điểm, theo các
chuyên ngành khác nhau như s dng cùng mt lp hc thông minh cho chuyên ngành Máy tính và chuyên ngành
Đin Đin t hoc to nhiu lp hc thông minh trong khuôn viên của trường); Đo lường và phân tích các kết qu
thu được; Tng quát hóa kinh nghiệm tích lũy, kết qu thc tin tt nht, nhận thông tin đưa ra kết lun; Xác
định các yêu cu của người dùng v phn mm, phn cng, công nghệ, phương pháp dạy học,… Nvậy, tri
thc n v mô hình ĐHUDTM tại trường ca nhóm những người tiên phong và đổi mới được truyn th ti nhóm
ging viên tiên phong tiếp nhận để hình thành tri thc hin của đội ngũ ging viên thuc hai nhóm này (chiếm
khoảng 30% đội ngũ giảng viên của trường).
c 3, nhóm những người tiên phong và đổi mi, nhóm ging viên tiên phong tiếp nhn, nhóm ging viên
đa số sm (chiếm khong 35% ging viên) và nhóm cán b qun cấp đơn vị tiến hành các hoạt động theo phương
châm “Phát triển thc thi tiêu chuẩn”: Phát triển các tiêu chun tại ĐHUDTM về giáo dc thông minh, dy thông
minh, học thông minh, sư phạm thông minh; Xác định các b tiêu chuẩn đối vi h thng phn mm và phn cng,
công ngh cn thiết đối vi “lớp học thông minh” trong khuôn viên ĐHUDTM; Phát triển các tiêu chun cho giáo
dc thông minh, h thng phn mm phn cng công ngh thông minh được s dng cho nhiều đối tượng
người hc các ging viên khác nhau; Khi to nhiu lp học thông minh trong khuôn viên trường, to khuôn
viên trường thông minh; To và thc hiện các chương trình phát triển đội ngũ giảng viên thông minh cho các lp
hc thông minh. Vi tng s ging viên tham gia chiếm khoảng 60% đội ngũ giảng viên, tri thc hin v mô hình
ĐHUDTM đã được kết hợp để tr thành các chuẩn, các quy trình ĐHUDTM trong NT.
c 4, toàn b giảng viên trong trường đại nhóm cán b qun lý cấp đơn vịcấp lãnh đạo NT tiến hành
các hoạt động theo phương châm “Đánh giá, kiểm soát quản lý”: Phát triển chính sách v ging viên dy cho lp
hc thông minh, ging dy thông minh, hc thông minh, tích cc s dng lp học thông minh; Xác định các ch s
định lượng v tính hiu qu ca lp hc thông minh; Phát triển đội ngũ giảng viên ging dạy thông minh, sư phạm
thông minh, phn mm h thng phn cng ca lp học thông minh. Như vậy, tri thc hin v hình ĐHUDTM
của trường đã được hoàn chnh.
c 5, toàn b ging viên, cán b qun lý và nhân viên ca NT tiến hành các hoạt động theo phương châm
“Liên tục đánh giá và tối ưu hóa”: Liên tục đánh giá kết qu thc hin v đội ngũ giảng viên ging dy thông minh,
dy thông minh, học thông minh, phạm thông minh, ... phân tích so sánh “kết qu d kiến so vi thc tế”;
Phân tích nguyên nhân gii pháp, chnh sa hoc tối ưu hóa các nhược điểm hoặc điểm yếu đã xác định; Tiếp
tc trin khai các h thng, phn cng, công ngh mới, sư phạm thông minh qua kiểm định cho đội ngũ giảng viên
ging dy thông, lp học thông minh và đi hc thông minh; Liên tc ci tiến các chức năng nghiệp v chính ca
ĐHUDTM; Liên tục ci tiến qun lý và qun tr ĐHUDTM.
Nhóm cán b, ging viên là những người tiên phong và đổi mới đóng vai trò nòng ct và tiên phong trong quy
trình chuyển đổi hình của NT điều đó chứng t rng vai trò cán b, ging viên không b giảm đi càng
được nâng cao hơn trong ĐHUDTM.
5. Kết lun
Trong những năm qua, NT đã đầu tư cơ sở vt chất để phc v cho công tác đào tạo của NT, bước đầu đã đạt
được thành công trong công tác ging hc, nhất NT đã ng dng chuyển đổi s vào trong công tác qun lý,
đào tạo, các hoạt động dy và học đã mang lại hiu qu trong công tác đào tạo. Để chuyển sang hình ĐHUDTM,
nhà trường cn có s đầu tư và xây dụng kế hoch phát trin c thể, lâu dài đâyhoạt động không th thiếu để phát
triển thành trường ĐHUDTM trong tương lai. Sự phát triển thành trường ĐHUDTM không chỉ mang li những cơ
hội mà còn đặt ra nhiu thách thc không nh cho nhà trường, vi nhng yêu cu mi về: Đội ngũ cán bộ qun lý
thông minh; Đội ngũ giảng viên ging dạy thông minh; Chương trình đào tạo thông minh; Phương pháp phạm
International Conference on Smart Schools 2022
78
thông minh; H thng phn mm thông minh; H thng phn cng, thiết b thông minh; Công ngh thông minh và
sinh viên phi cp nhật đ thích ng với môi trường hc thông minh, lp học thông minh, trường đại hc ng dng
thông minh.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Nguyn Hữu Đức, Hà Quang Thy, Phm Bảo Sơn, Trần Trng Hiếu, Tôn Quang Cường (2020). hình khái
nim xếp hạng đối sánh đại hc thông minh V-SMARTH. VNU Journal of Science: Education Research,
Vol. 36.
[2] Nguyn Hữu Đức, Hà Quang Thy, Phm Bảo Sơn, Phan Xuân Hiếu, Trn Trng Hiếu, Trần Mai Vũ, Nguyễn
Trí Thành (2018). Đại hc thông minh: Bi cnh thế gii và liên h vi Vit Nam. Hi ngh khoa hc quc tế
“REV: International Conference on Remote Engineering and Virtual Instrumentation” lần th 15.
[3] Thị Thúy Hng (2018). Trưng hc thông minh ngun gốc, định ngha bài hc kinh nghim cho Vit
Nam. Tp chí Giáo dc, S 432 (Kì 2 6/2018), tr 6-10, 60.
[4] Trường Cao đẳng Lý T Trng Thành ph H Chí Minh (2021), kế hoch s 595/KH-LTT-ĐT về t chc Hi
tho cấp trường “ Nâng cao chất lượng ging dy trc tuyến”.
[5] Attila Adamkó. Building Smart University Using Innovative Technology and Architecture. In [55], pp.161-188.
[6] Jeffrey P. Bakken, Vladimir L. Uskov, Suma Varsha Kuppili, Alexander V. Uskov, Namrata Golla and Narmada
Rayala. Smart University: Software Systems for Students with Disabilities. In [55], pp.47-128.
[7] Vladimir L. Uskov, Robert J. Howlett, Lakhmi C. Jain (2017). Smart Education and e-Learning 2017. Springer.
[8] Vladimir L. Uskov, Jeffrey P. Bakken, Robert J. Howlett, Lakhmi C. Jain (2018). Smart Universities: Concepts,
Systems, and Technologies. Springer.