1047
XÂY DỰNG NĂNG LỰC CNG ĐNG
TRONG PHÁT TRIN BN VNG DU LCH SINH THÁI:
TRƢỜNG HỢP PHƢỜNG THU BIU, THÀNH PH HU
Nguyn Đoàn Hnh Dung(1), Bch Th Thu Hà(2)
TÓM TT:
Xây dựng năng lực cộng Ďồng Ďược công nhận như một phn trng yếu Ďể
thúc Ďẩy phát trin du lch nói chung du lch sinh thái da vào cộng Ďồng nói
riêng theo hướng bn vng. Tiếp cn t trưng hợp Ďiển hình cộng Ďồng
phường Thu Biu (Huế), kết qu phng vấn sâu 15 Ďại din h gia Ďình 1 Ďại
din lãnh Ďạo Ďịa phương quản v du lịch Ďã phản ánh nhiu ý kiến trái chiu
và mt s hn chế trong năng lực cộng Ďồng khi phát trin du lch tại Ďịa phương.
C th, hai yếu t v kiến thức, năng phục v du lch vn hi hin vn
Ďang còn tồn ti nhiu nhn Ďịnh mâu thun, trong khi hai yếu t lãnh Ďạo cng
Ďồng và trao quyn cho cộng Ďồng Ďược các Ďáp viên Ďồng thun vi nhng nhn
xét khá tích cc thì vn phn ánh song song nhiu bt cập và khó khăn. Đây cũng
căn c Ďể nghiên cứu Ď xut mt khung thuyết các gii pháp nhm nâng
cao năng lc cng Ďồng, thúc Ďẩy s tham gia tích cc của ngưi dân vào phát
trin du lch sinh thái da vào cộng Ďồng.
T khoá: Du lch sinh thái, năng lực cộng Ďồng, trao quyn, s tham gia,
phát trin bn vng.
ABSTRACT:
Community capacity building is integral to promoting sustainable tourism
development in general and community-based ecotourism in particular. To
understand the factors that constitute community capacity in ecotourism
development, the research took a close approach to the typical case of Thuy Bieu
ward, Hue City. The results of in-depth interviews with 15 people participating in
tourism activities and one representative of the local tourism manager reflected
five main issue groups in building community capacity for tourism development.
Specifically, the 'Knowledge and Skills' and ‗Social capital‘ factors still have
many conflicting opinions; in comparison, the 'Community Leadership' and
'Community Empowerment' are met with positive responses but still reflect many
inadequacies and difficulties. This is also the basis for proposing a theoretical
1. Tờng Du lịch - Đại học Huế. Email: Ndhdung@hueuni.edu.vn
2. Tng Du lịch - Đại học Huế
1048
framework and solutions to improve community capacity and promote resident's
active participation in community-based ecotourism development.
Keywords: Community-based ecotourism, community capacity, community
participation, empowerment, sustainable development.
1. Giới thiệu nghiên cứu
Phát trin du lch (PTDL) s tham gia ca cộng Ďồng Ďịa phương (CĐĐP)
Ďược hình thành t những năm 70 của thế k trưc, các nước du lch phát trin
như châu Âu, châu M, châu Úc. Khái nim du lch da vào cộng Ďồng Vit
Nam thường Ďược s dng ngn gn vi thut ng du lch cộng Ďng, còn
các tên khác liên quan như phát trin cộng Ďồng da vào du lch
(Community-development in tourism), du lch sinh thái da vào cộng Ďồng
(Community-based ecotourism), du lch s tham gia ca cộng Ďồng
(Community-participation in tourism)‖… Tuy tên gi tính cht khác nhau,
nhưng một s ni hàm bản ging hoặc tương Ďồng v phương pháp, mc
tiêu t chc phát trin du lch cộng Ďồng (Đoàn Mạnh Cương, 2019). Trong
Ďó, thuật ng du lch sinh thái da vào cộng Ďồng Ďược Ďịnh nghĩa mt loi
hình du lch trách nhim với môi trường h sinh thái, nhm bo tn i
nguyên thiên nhiênvăn hoá bản Ďịa; do Ďó, trng tâm ca loi hình này Ďi kèm
vi s tham gia ca cộng Ďồng, tìm kiếm hnh phúc cho CĐĐP (Tang, 2019).
Nhiu công trình nghiên cu về du lch da vào cộng Ďồng cũng Ďều Ďồng thun
rng, s tham gia hp tác của các bên liên quan Ďược xem như là một yếu tố
quan trng của phát triển du lịch bền vng, trng tâm chính phát trin
CĐĐP và sự tham gia ch Ďộng ca ho PTDL.
Tuy nhiên, thc trng của Ďa số các hình du lch da vào cộng Ďồng nói
chung và du lch sinh thái nói riêng phn ánh thc trng: người dân hin ch tham
gia nhiu vào vic trin khai thc hin các hoạt Ďộng du lch, trong khi li t ra
rt hn chế trong tham gia hoạch Ďịnh, Ďánh giá và hưng li t các d án du lch
(Manyara & Jones, 2007; Moscardo, 2008; Aref & Redzuan, 2009; Ahmeti,
2013; Nguyễn Đoàn Hạnh Dung & Trương Thị Thu Hà, 2019). Nhiu nhà nghiên
cu hội Ďã tiếp cn vấn Ďề theo các quan Ďiểm phương pháp khác nhau; t
Ďó, cung cấp h thng lun ngày ng phong phú, Ďa chiu tính ng
dng cao hơn cho bối cnh riêng có ca từng Ďịa phương. Đặc bit, trong khong
ời năm trở lại Ďây, các công trình nghiên cu v s tham gia ca CĐĐP vào
PTDL Ďã Ďang Ďược tiếp theo hướng xây dng năng lực ca cộng Ďồng. (Aref
& cng s, 2010; Ahmeti, 2013; Giampiccoli, 2014; Provia & cng s, 2017;
Bayih, 2019; Tang, 2019; Idris & cng s, 2021). Các nghiên cứu này Ďã nhn
mnh vai trò những Ďóng góp ca vic nâng cao năng lc cộng Ďồng (NLCĐ)
trong PTDL theo Ďịnh hướng bn vững, Ďồng thi, ch ra các cấp Ďộ cn thc
hin và xác Ďịnh rào cn cn Ďối mt các trưng hợp Ďiển hình trên thế gii.
Ti Vit Nam, nhiu xut bn v s tham gia của CĐĐP vào PTDL nói
chung du lịch sinh thái nói riêng Ďã Ďưc quan tâm thc hin; song,
1049
theo Nguyễn Đoàn Hạnh Dung & Trương Th Thu (2019), hu hết ch dng
li vic phân tích nhn thức, xác Ďịnh s ng h hay mức Ďộ tham gia ca
CĐĐP vào các hoạt Ďộng cung ng dch v du lch. Hầu như chưa nghiên cứu
chính thc nào tiếp cn vấn Ďề y t thuyết v xây dựng NLCĐ. Đây sẽ
hi cho nhóm tác gi Ďóng góp những Ďiểm mi v c lí thuyết trưng hp
nghiên cu thc tin ti Vit Nam nói chung và tnh Tha Thiên Huế nói riêng.
Vi bn sắc văn htruyn thng ca vùng Ďất c Ďô, tỉnh Tha Thiên Huế
nhiu tiềm năng lợi thế PTDL da vào cộng Ďồng; trong Ďó, phải k Ďến
nhng giá tr ca h sinh thái nhà vườn ni thành, vùng nông thôn ven thành ph
vùng cao của các Ďng bào dân tc thiu s Ďã Ďang Ďưc gìn gi, bo tn
phát huy gần như khá nguyên vẹn. Theo o cáo s 771/SDL-NCPTDL ca
S Du lch Tha Thiên Huế năm 2020 về tình hình PTDL cộng Ďồng, tn Ďịa bàn
tnh hiện có 4 Ďiểm du lch cộng Ďồng, du lch sinh thái gn vi cộng Ďồng Ďã Ďược
công nhn, bao gồm: Lương Quán - Nguyt Biều (phường Thu Biu, thành ph
Huế), Cu ngói Thanh Toàn (th Hương Thu), Làng ngh truyn thng Hoa
giy Thanh Tiên - Tranh dân gian Làng Sình (huyn Phú Vang) Đầm Chun
(huyn PVang). Các d án PTDL cộng Ďồng y Ďã mang lại những tác Ďng
tích cc v mt kinh tế cho Ďịa phương, góp phần khôi phc các giá tr văn h
nguy cơ mai một dần; Ďồng thi, giúp ci thin vấn Ď môi trường, nâng cao ý thc
trách nhim m ra nhiều cơ hội vic làm mới cho CĐĐP. Tuy nhiên, loi hình
du lch cộng Ďồng du lch sinh thái ti Huế vn Ďược các bên Ďánh giá chưa
phát trin ơng xứng vi tiềm năng, thế mnh vn . Đa phn, nời dân chưa
mnh dn làm du lch gặp khó khăn trong tiếp cn th trưng, khai thác sn
phm du lch, dch v tại Ďịa phương. Hơn na, vic thiếu ht v chuyên môn,
nghip v du lch cũng dẫn Ďến nhiu hn chế trong tính chuyên nghip tính
hp dn Ďối với các Ďim du lch cộng Ďồng, du lch sinh thái nơi Ďây.
Xut phát t khong trng nghiên cu v xây dựng NLCĐ trong PTDL tại Vit
Nam và bi cnh thc tin v du lch sinh thái, cng Ďồng ti tnh Tha Thn Huế,
nghiên cu này Ďược thc hin nhằm phân tích tương quan hin trng s tham gia
ng lực của người dân trong PTDL sinh thái Ďây. Cụ thể, qua trường hp
nghiên cu Ďiển hình là phường Thu Biu - thành ph Huế, bài báo s phânch Ďể
m c yếu t cu thành n NLCĐ. Từ Ďó, mt khung lí thuyết ng các gii
pháp ln quan s Ďược Ďề xut nhm p phn ng cao NLCĐ, thúc Ďẩy s tham
gia tích cc của người dâno PTDL sinh thái, cộng Ďng.
2. Cơ sở lí thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý luận về xây d ng năng l c cộng đồng trong phát triển du lịch
2.1.2. Xây dựng năng lực cộng đồng với phát triển du lịch
Xây dựng năng lực Ďược UNAI (2020) Ďịnh nghĩa quá trình phát trin
cng c các bản ng, năng, kh năng, quy trình ngun lc các t
chc cộng Ďồng cần Ďể tn ti, thích ng phát trin khi thế giới thay Ďổi
nhanh chóng. Quan Ďiểm này cho thy, thành phn thiết yếu trong y dng
1050
năng lực s chuyển Ďổi Ďược to ra duy trì theo thi gian t ni lc ca
cộng Ďồng. Đó là sự chuyển Ďổi t gc r ca ni lc, không ch xoay quanh vic
thay Ďổi tư duy và thái Ďộ của con người.
Tiếp cn t quan Ďiểm này 17 mc tiêu phát trin bn vng ca Liên Hp
Quc, thut ng xây dựng năng lc cộng Ďồng (Community Capacity
Building) Ďưc nhiu nghiên cu công nhn mt quá trình cung cp cho
CĐĐP tất c sc mnh công c bản, cn thiết cho phát trin cộng Ďồng
(Moscardo, 2008; Aref & Redzuan, 2009). Trong Ďó, NLCĐ Ďưc hiểu Ďơn giản
phm cht ca mt cộng Ďồng năng lực (Labonte & Laverack, 2001, tr.
112). Các khía cạnh của NLCĐ rất Ďa dạng, qua nỗ lực xác Ďịnh các phẩm chất
của một cộng Ďồng năng lực hình thành khái niệm về trước Ďây (Bayih,
2019). Những khái niệm này Ďã Ďưc Moscardo (2008, tr. 9) tng hp qua 4 cách
hiểu như sau: (1) NLĎ cập Ďến các mức Ďộ của năng lực, kh năng
năng cần thiết Ďể thiết lập Ďạt Ďược các mục tiêu liên quan; (2) NLCĐ kh
năng ca các cá nhân, t chc và cộng Ďồng qun công vic ca hlàm vic
tp th Ďể thúc Ďẩy duy trì s thay Ďổi tích cực; (3) NLCĐ mức Ďộ mt
cộng Ďồng th phát trin, thc hiện và duy trì các hành Ďộng nhằm tăng cưng
sc mnh cho cộng Ďồng; (4) NLCĐ bao gồm các tài sn thuc tính mt
cộng Ďồng th dựa vào Ďể ci thin cuc sng ca h. Tựu trung lại, y dng
NLCĐ hướng ti việc tăng cường các năng năng lực cho các nhân
tp th Ďể th Ďóng góp chung cho cộng Ďồng, t Ďó nâng cao kh ng ng
phó vi nhng thách thc sn sàng khai thác bt k hội nào Ďể phát trin
cộng Ďồng.
Hình1. Xây dựng năng lực cộng đồng trong phát triển du lịch và phát triển cộng đồng
(Ngun: Nh m tác gi đ xut (Tng hp t Moscardo, 2008; Aref & Redzuan, 2009; Tang, 2019)
Hình 1 trên Ďây biểu din mi quan h cho thy Ďóng góp của xây dng năng
lc cộng Ďồng vi PTDL phát trin cộng Ďồng. Đúc rút qua nội hàm ca
NLCĐ u trên, các nhà nghiên cu v du lch Ďã cho rằng, y dựng NLCĐ
ý nghĩa rất quan trọng Ďể trao quyền cho người dân Ďịa phương, tận dụng các
hi do du lch mang lại Ďể phát trin cộng Ďng (Aref & Redzuan, 2009). NLCĐ
Năng lc cng đồng
Năng lc t chc
Năng lc cá nhân
S tham gia
Kiến thc và kĩ năng
Ý thc cng đồng
Lãnh đạo
Trao quyn cng đồng
Hnh phúc thnh
vượng cng đồng
(community well-being)
Phát trin du lch
(Tourism
Development)
Phát triển năng lực
cộng đồng
(Community Capacity
Building)
1051
trong PTDL th Ďưc coi nâng cao kh năng của nhân, t chc cng
Ďồng trong vic áp dng kiến thức vào quá trình Ďưa ra các quyết Ďịnh, phù hp
vi bi cnh PTDL ca chính cộng Ďồng Ďó (Aref & Redzuan, 2009; Provia &
cng s, 2017; Bayih, 2019). Nghiên cu ca Ahmeti (2013) cũng có kiến ngh
rằng, NLCĐ trong PTDL nên Ďược hiu s khuyến khích tinh thn tp th vi
thc hin các cam kết cộng Ďồng, trin khai các ngun lực và kĩ năng cần thiết Ďể
phát trin tài sn ca cộng Ďồng, t Ďó thể gii quyết các vấn Ďề PTDL liên
quan Ďến cộng Ďồng.
2.1.3. Các yếu tố cấu thành năng lực cộng đồng trong PTDL
Labonte & Laverack (2001) cho rng, các yếu t cấu thành nên NLCĐ rất Ďa
dng bi nhng n lực xác Ďịnh các Ďặc Ďiểm hoc phm cht ca mt cộng Ďồng
có năng lực hình thành khái nim v trước Ďây. Đã rất nhiu nghiên cu
v NLCĐ nhiều lĩnh vực khác nhau như y tế, giáo dc hay nông nghip, vi
mục Ďích xác Ďịnh các hình thc th hin và phân loi các thành t cu thành nên
NLCĐ (Aref & cng s, 2010). Ahmeti (2013) Ďã hệ thng hoá các lun Ďể ch
ra 3 cp Ďộ gii pháp xây dựng NLCĐ Ďể Ďối mt vi các rào cn ca vic trong
PTDL theo hướng bn vng, bao gm: cp nhân, cp t chc cp cng
Ďồng. Theo Ďó, y dựng NLCĐ thể thc hiện dưới nhiu hình thức như tăng
ng ngun nhân lc, năng lực t chc cá nhân, phát trin sở vt cht và
Ďào tạo phù hp v du lịch, cũng như Ďánh giá tác Ďộng ca du lịch Ďến ci thin
Ďời sng ca cộng Ďng (Giampiccoli, 2014).
Các khía cnh quan trng nht của NLCĐ cần cho s thay Ďổi có h thng
các CĐĐP Ďã Ďược Labonte & Laverack (2001) Ďịnh hình trước tiên vi 9 yếu
t cu thành. Kế tha t Ďó, qua kết qu nghiên cu ti thành ph Shiraz, Iran
các vùng lân cn, công trình ca Aref & cng s (2010) Ďã tổng hợp Ďược 8 nhân
t Ďể Ďánh giá NLCĐ, c th bao gm: (1) Lãnh Ďạo cộng Ďng, (2) S tham gia
ca cộng Ďồng, (3) Cu trúc cộng Ďồng, (4) S h tr t bên ngoài, (5) Kiến thc
năng, (6) Kh năng huy Ďộng ngun lc, (7) S trao quyn cho cộng Ďồng,
và (8) Ý thc cộng Ďồng. Tiếp Ďến, mt nghiên cu gần hơn của tác gi Provia &
cng s (2017) Ďã xem xét mối quan h gia xây dựng NLCĐ, sự tham gia ca
cộng Ďồng phúc li ca các nhóm cộng Ďồng khác nhau khi PTDL sinh thái
quanh các khu bo tn Uganda. Kết qu nghiên cu ch ra rng, mt mi
quan h tích cực Ďáng kể tn ti gia xây dng NLCĐ, sự tham gia phúc li
cộng Ďồng ơng ứng; trong Ďó, NLĎược xác Ďịnh bng 3 yếu t là: (1) Kiến
thc và kĩ năng, (2) Vn xã hi, và (3) S h tr t bên ngoài.
Tt c nhng n lực trên Ďều nhm mục Ďích xây dựng Ďịnh nghĩa các yếu
t cấu thành NLCĐ mt cách c th hơn, Ďa chiều hơn với Ďa dạng các bi cnh
thc tin khác nhau: t thành th Ďến nông thôn, t du lịch sinh thái Ďến du lch
hành hương tôn giáo,Trên sở các nghiên cứu Ďó, Ďề tài Ďã xác Ďịnh bn
yếu t thiết yếu cấu thành nên NLCĐ, thể Ďược s dụng Ďể bồi dưỡng cho
người dân khi tham gia PTDL sinh thái da vào cộng Ďồng. C th là: