K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
722
XÉT NGHIM APTT KÉO DÀI NGƯI BỆNH CÓ KHÁNG ĐÔNG LIÊN
QUAN ĐẾN ĐIU TR RI LON M THN BNG CHLOPROMAZINE:
T BN CA LÂM SÀNG
Trn Th Ngc Anh1, Trn Th M Dung2,
Đào Th Thiết2, Trn Th Hng1
TÓM TT87
Mc tiêu: Mô t đặc điểm lâm ng, cn m
ng ca bn người bnh xét nghim APTT
kéo dài, kháng đông ni sinh dương nh khi điều
tr ri lon m thn bng Chlopromazine lâu dài.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Mô t
lot ca bnh lâm sàng. Kết qu: Bn người bnh
(3 nữ, 1 nam) được điều tr ri lon tâm thn
bng thuc Chlopromazine thuc nhóm
Phenothiazine t 5 năm đến 33 năm, không
triu chng chy máu t phát, xét nghim APTT
kéo dài, t l APTT bnh/chng t 1,87 đến 3,14.
Các xét nghim PT% và Fibrinogen trong gii
hn bình thường hoc cao. t nghim Rotem
CTIntem, CTExtem, CTFibtem thường o dài trong
khi biên đ Rotem bình thường. t nghim
kháng đông ni sinh không ph thuc thi gian-
nhit đ ca 4 người bnh dương tính. Xét
nghim khng định kháng đông Lupus và Anti-
Cardiolipin ch dương tính 1 trong 3 người
đưc m xét nghim. Định lượng yếu t VIIIc,
yếu t IX, yếu t XI trong gii hn bình thường.
Hai ni được phu thut không chy máu bt
thường. Kết lun: xét nghim APTT kéo dài,
1Bnh vin Hu Ngh Vit Đức
2Vin Huyết hc - Truyn u Trung ương
Chu trách nhim chính: Trn Th Ngc Anh
SĐT: 0904395444
Email: ngocanhbm@gmail.com
Ngày nhn bài: 31/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/08/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
kháng đông ni sinh dương tính người bnh
điu tr lâu dài Chlopromazine nhưng không gây
chy máu bt thường t phát hoc khi can thip
phu thut.
T khóa: APTT kéo dài, điều tr
Chlopromazine, kháng th kháng phospholipid.
SUMMARY
APTT TEST PROLONGED AND
ANTICOAGULANTS POSITIVE AT
PATIENTS PSYCHIATRY
TREATMENT WITH
CHLOPROMAZINE: FOUR CASES
REPORT
Objectives: Describe the clinical and
paraclinical characteristics of four patients who
had prolonged APTT alone while being treated
for psycosis with long-term Chlopromazine
(group Phenothiazine). Method: Several case
reports. Results: Four patients (3 females, 1
male) have been treated by Chlopromazine for a
duration ranging from 5 to past 33 years, without
any symtoms of anormal bleeding. The APTT
ratio ranging from 1.87 to 3.14 but the PT% and
fibrinogen concentration are normal or high
limits. The Rotem test with CTIntem, CTExtem and
CTFibtem is usually prolonged while the Rotem
amplitude is normal. The Lupus anticoagulation
screening test was positive or not clear. The
Lupus anticoagulation confirm test are positive at
only in 1 of 3 people, he had results of Anti-
Cardiopin IgG positive. Quantification of factor
VIIIc, factor IX and factor XI is within normal
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 -ĐẶC BIT - 2024
723
range. The intervention surgery does not cause
unusual bleeding at 2 patients. Conclusion: the
prolonged APTT test in patients undergoing
long-term treatment with Chlopromazine does
not cause spontaneous abnormal bleeding or
bleeding during surgical intervention.
Keywords: APTT prolonged, Chlopromazine
therapy, Antiphospholipid antibodies.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Xét nghiệm APTT đánh giá con đưng
đông máu nội sinh con đưng chung vi
s tham gia ca nhiu yếu t đông máu (yếu
t XII, yếu t XI, yếu t X, yếu t IX, yếu t
VIII, yếu t V, fibrinogen). APTT kéo dài so
vi chng th do thiếu yếu t đông máu
hoặc người bnh s dng heparin hoc
tình trạng kháng đông, kháng yếu t đông
máu hoặc điều tr mt s loi thuc chng
đông có hoạt tính Anti-IIa, Anti-Xa.
Xét nghim APTT kéo dài ngưi bnh
kháng đông Lupus (Lupus
anticoagulants), Anti-Glycoprotein I, Anti-
Cardiolipin, Anti-phosphatidylcholin, Anti-
phophatidylserin… gọi chung là kháng th
kháng phospholipid (antiphospholipid
antibodies) do nguyên lý ca xét nghim
APTT ph thuc vào nồng độ phospholipid
trong thuc th. Ni bnh kháng th
kháng phospholipid tng không triu
chng xut huyết, nhưng th xut hin
huyết khối động mch, huyết khối tĩnh mch,
nhi máu não hoc thai sn bất tng như
thai lưu, sẩy thai, sinh non gi là hi chng
kháng phospholipid [1]. Kháng th kháng
phospholipid th xut hin tn phát
ngưi khe mnh hoc th phát ngưi
bnh t miễn như Lupus ban đ h thng,
viêm da ... Ngoài ra kháng th kháng
phospholipid th phát xut hin ngưi
bnh dùng mt s loi thuốc như
Chlopromazine, Quinidin, Penicilin,
Hydralazin, Procainamid [2,3]. Năm
2023-2024, ti bnh vin Hu ngh Việt Đc,
chúng tôi gặp 4 ngưi bnh chẩn đoán sỏi
mt; si niu qun hoc chấn tơng mà tiền
s được điều tr Chlopromazine t 5 năm đến
33 năm kết qu xét nghim APTT kéo dài
đơn độc. Bác huyết học tư vấn làm thêm
nhiu xét nghim trong đó phát hiện kháng
đông nội sinh dương tính, ngưi bnh không
thiếu yếu t đông máu ni sinh và không gây
chy máu bất tng trong phu thut, không
cn d phòng chy máu.
Mc tiêu ca báo cáo là mô t đặc đim
lâm sàng, xét nghim của 4 ngưi bnh xét
nghiệm APTT kéo dài do kháng đông khi
điu tr u dài Chlopromazine ti bnh vin
Hu Ngh Việt Đức trước và sau phu thut.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Bốn ngưi bệnh đến khám ti bnh vin
Hu Ngh Việt Đức đưc điều tr
Chlopromazine t 5 năm đến 33 năm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Mô t lot ca bnh.
Ni dung:
- Hi tin s xut huyết, huyết khi, tin
s thai sn tin s điu tr bnh lý ri lon
tâm thn, thi gian liu dùng
Chlopromazine.
- Khám toàn thân, các du hiu xut
huyết dưi da, niêm mc, ni tng.
Các xét nghim được thc hin gm:
- Tng phân tích tế bào máu ngoi vi
bằng máy đếm tế bào laser.
- Các xét nghim PT, APTT, fibrinogen
thc hin trên máy ACL TOP 750.
- Kháng đông ni sinh không ph thuc
thi gian - nhiệt đ.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
724
- Kháng đông ni sinh ph thuc thi
gian, nhiệt đ.
- Định lưng yếu t đông máu nội sinh:
FVIIIc, FIX, FXI.
- Xét nghim sàng lc khẳng định
kháng đông Lupus (LA Screen LA
confirm), định lượng Anti-Cardiolipin, Anti
β2-Glycoprotein I ti Vin Huyết hc Truyn
máu Trung ương.
Đạo đức nghiên cu: ngưi bệnh đồng
ý, mi thông tin của ngưi bệnh đưc bo
mt ch phc v mục đích nghiên cứu.
III. KT QU NGHIÊN CU
bốn ngưi điều tr ri lon tâm thn
như trầm cm, tâm thn phân lit bng thuc
Chlopromazine (biệt dược Aminazin 25mg)
t 5 năm đến 33 năm, xét nghiệm APTT kéo
dài, không chy máu bất tng t phát hoc
sau phu thut.
Ca lâm sàng th 1: Ngưi bnh Nguyn
Th Th, n, 57 tuổi, địa ch ti Tiên Yên
Quảng Ninh đến khám ti bnh vin HN Vit
Đức ngày 11 tháng 4 năm 2023 si túi
mt. Tin s sản khoa bình tng, đã sinh
con không hiện tưng thai lưu, đẻ non
cách n 20 năm, không mắc bnh h thng
như Lupus, cứng , viêm da cơ… Ni
bnh chẩn đoán tâm thn phân liệt và điu tr
liên tục n 5 m bằng thuc
Chlopromazine 25mg, liu khi đầu 5-7
viên/ngày, hin duy trì 1-2 viên/ngày.
Tình trng khi vào vin: Bnh nhân tnh
hoàn toàn, không st, không triu chng
hoang tưng hay o giác, thiếu máu nh,
không xut huyết dưi da niêm mc,
không du hiu huyết khi. Xét nghim
Hb 114 g/L, tiu cu 162 G/L, PT 93%,
APTT bnh/chng 2,01 (ln 2 APTT
bnh/chng 2,18); Fibrinogen 2,89 g/L,
kháng đông ni sinh không ph thuc thi
gian nhiệt độ dương tính. Xét nghiệm
Rotem CTIntem, CTExtem, CTFibtem kéo dài
(lần lượt là 338 s, 209 s, 130s) CTHeptem
nh tng (125 s), biên độ bình tng.
Siêu âm bng: gan nhim m, dày thành túi
mt, si túi mt ch tc 15mm. Xét
nghim khác AST (23 U/L), ALT (26 U/L),
bilirubin toàn phn (16,7 µmol/L) trong gii
hạn nh tng. Ni bệnh chưa được
ng lọc kháng đông Lupus đnh lượng
kháng th kháng phospholipids, ngưi bnh
đưc điu tr ni khoa.
Ca lâm sàng th 2: Ngưi bệnh Vũ Thị
Tô H, n, 49 tuổi, địa ch Nam Trc Nam
Đnh. Ngày 6 tháng 4 năm 2023, ngưi bnh
khám ti bnh vin HN Việt Đc vi chn
đoán Si túi mt, sỏi đưng mt trong gan
hai bên, nhiễm trùng đưng mt. Tin s sn
khoa bình tng, điều tr trm cm ln tc
n 5 năm, thuốc Chlopromazine 25mg giai
đoạn đầu khong 5 viên/ngày, hin ti ung
2-3 viên/ngày hot huyết dưng não 3
viên/ngày.
Khám khi nhp viện: ngưi bnh tnh táo,
không st, tiếp xúc được. Không có du hiu
xut huyết trên lâm sàng (dưi da, niêm
mc), không huyết khi, không ri lon
hành vi, không triu chứng hoang tưng, o
giác.
Xét nghim khi nhp vin: không thiếu
máu, s ng bch cu, tiu cu nh
tng. Nồng độ PT% bình tng, APTT
kéo dài đơn độc (APTT bnh/chng 1,87),
ln 2 APTT bnh/chng 2,06.
Xét nghim HBsAg, Anti-HCV, HIV
Ag/Ab đều âm tính. Hoạt độ AST (106 U/L),
ALT (288,8 U/L) nồng độ bilirubin toàn
phn trc tiếp cao (30,4 15,3 µmol/L).
Siêu âm bụng: giãn đưng mt trong
ngoài gan, si trong gan hai bên, si túi mt.
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 -ĐẶC BIT - 2024
725
Khám lâm sàng xét nghim ti Vin
Huyết hc Truyền máu Trung ương: Kháng
đông nội sinh không ph thuc thi gian,
nhiệt độ dương tính, định lượng yếu t VIIIc,
yếu t IX yếu t XI trong gii hn bình
tng. Kháng đông Lupus ng lọc nghi
ng, kháng đông Lupus khẳng định âm tính.
Kháng th Anti β2-glycoprotein I Anti-
Cardiolipin IgG IgM âm tính (bng 3.3).
Người bệnh điều tr nội khoa chưa can thiệp
phu thut.
Ca lâm sàng th 3:
Bnh nhân n, Phan Th H, n, 59 tui
chẩn đoán gẫy c xương đùi có ch định phu
thut nhp vin Việt Đc ngày 22 tháng 3
năm 2023. Tiền s sinh đ nh tng,
không mc bnh h thng min dịch như
Lupus, cứng , viêm da …, bệnh nhân
đã chẩn đoán điều tr tâm thn phân lit
bng thuc Chlopromazine 25mg kéo dài
tn 10 năm, hin ung 4 viên/ ngày.
Khám khi vào vin, bnh nhân tnh
không st, không thiếu máu, không triu
chng xut huyết dưi da, niêm mạc. Ngưi
bnh không ri lon hành vi, không o giác,
tiếp xúc bình tng.
Xét nghim huyết sc t, bch cu, tiu
cầu, PT bình tng, APTT 67,3s, t l
bnh/chng 2,07 (ln 2 APTT bnh/chng là
3,14). Xét nghim Rotem có CTIntem, CTExtem,
CTFibtem kéo dài (ln lượt là 281s, 124s, 106s)
CTHeptem nh tng (194s), biên độ bình
tng.
Đnh lưng yếu t IX là 22%, yếu t XI
là 9,4% thấp hơn bình tng (mẫu chưa pha
loãng).
Bnh nhân khám ti Vin Huyết hc
Truyền máu Trung ương ngày 27/03/2023,
kháng đông ni sinh không ph thuc thi
gian nhiệt độ dương tính mạnh. Kháng đông
Lupus sàng lọc dương tính nhưng LA khng
định âm tính. Kháng th kháng Cardiolipin
kháng β2-Glycoprotein âm tính (bng
3.3). Định lượng yếu t IX yếu t XI khi
chưa pha loãng nồng độ thp, sau khi pha
loãng huyết tương theo t l 1:1 yếu t IX
đạt 73,6%, yếu t XI sau khi pha loãng 1:3
đạt 54%. Ni bnh kháng th kháng
phospholipid vi hiu giá cao gây ảnh hưởng
đến kết qu định lưng yếu t VIII, yếu t IX
s dng phospholipid trong thuc th
APTT nên khi pha loãng làm gim hiu giá
kháng th kháng phospholipid đ không còn
ảnh hưởng đến kết qu định lượng yếu t.
Ngày 01/04/2023 ngưi bệnh đưc phu
thut thay khp háng, trong sau phu
thut mc độ chy máu, mất máu như ngưi
nh tng. Sau phu thut 13 ngày, bnh
nhân ổn đnh, ra vin không cn truyn
chế phm máu.
Ca lâm sàng th 4:
Người bnh Trần Văn H, nam 68 tuổi,
địa ch ti Thanh Hà- Hải Dương. Nhập vin
Việt Đc ngày 13/06/2024 do si niu qun
phải gây giãn đài b thn ch định tán si
ni soi. Tin s, ngưi bệnh đưc chẩn đoán
điều tr tâm thn phân liệt 33 năm bằng
thuc Chlopromazine 25mg x 2-5 viên/ngày,
đã dng thuc cách vào viện 1 tháng. Ni
bệnh đã phẫu thut sỏi đầu tụy cách đây 5
năm ti bnh vin Bch Mai, phu thut
không chy máu bất tng.
Khám m sàng: ngưi bnh tnh táo
hoàn toàn, không du hiệu hoang tưng
hay o giác, th trạng bình tng, không
xut huyết dưi da, niêm mc, tiu but, tiu
dt. Xét nghim Hb, tiu cu, PT% nh
tng, APTT bnh/chng 2,11 (ln 2 APTT
bnh/chng 1,98) cao hơn nh tng (0,85-
1,20). Xét nghim Rotem CTIntem nh
tng (222s), CTExtem CTFibtem kéo dài
(lần lượt 119s, 112s). Kháng đông ni sinh
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
726
ph thuc thi gian-nhiệt độ dương tính,
kháng đông Lupus sàng lọc khẳng định
đều dương tính. Ngưi bệnh đưc tán si
niu qun phải phương pháp nội soi ngưc
dòng ngày 8/7/2024 không có bất tng,
không chy máu trong sau can thip,
ngưi bnh ra vin sau tán si 7 ngày.
Bng 3.1. Kết qu xét nghim ca bn bnh nhân
Xét nghim
Ni
bnh 1
Ni
bnh 2
Ni
bnh 3
Ni
bnh 4
Giá tr bình
tng
Huyết sc t
114
136
124
136
125-145 g/L
Bch cu
5,32
6,98
9,66
10,64
4-10 G/L
Tiu cu
162
309
223
313
150-450 G/L
PT %
93
103
80
65
60-140 %
APTT giây
65,2
60,8
101,9
68,7
Chng: 32,5 giây
APTT bnh/chng
2,01
1,87
3,14
2,11
0,85-1,20
Fibrinogen
2,89
4,44
5,98
5,5
2-4 g/L
KĐNS không phụ thuc
thi gian, nhiệt độ
Dương tính
Dương tính
Dương tính
Dương tính
Âm tính
KĐNS phụ thuc thi gian,
nhiệt độ
Âm tính
Âm tính
Âm tính
Âm tính
Âm tính
NS: Kháng đông nội sinh
Nhn xét: Xét nghiệm APTT kéo dài đơn đc mức độ nhiều kháng đông ni sinh
không ph thuc thi gian-nhit độ dương tính.
Bng 3.2. Kết qu định lưng yếu t đông máu nội sinh của 2 ngưi bnh
Ni bnh
Yếu t VIIIc
Yếu t IX
Không pha
loãng
Không pha
loãng
Pha loãng
1/2
Không pha
loãng
Pha loãng
1/4
Người bnh 2
178,2 %
131,9%
119,0 %
Người bnh 3
152 %
22,5 %
9,4 %
NB 3 ln 2
73,6%
54,0%
NB 3 ln 3
63,4 %
82,0 %
Giá tr BT
50-150%
60-150%
Người bnh s 2 kháng đông Lupus
nghi ng, định lưng yếu t VIIIc, yếu t IX,
yếu t XI không cn pha loãng, kết qu trong
gii hạn bình tng.
Người bnh s 3 kháng đông Lupus
dương tính, đnh lưng yếu t IX yếu t
XI khi chưa pha loãng cho kết qu thp, sau
khi pha loãng yếu t IX theo t l 1/2 và yếu
t XI theo t l 1/4 kết qu tăng lên so với
chưa pha loãng v gii hạn bình tng.