CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
160
NHN XÉT GTR CA XÉT NGHIỆM CEA TRONG THEO DÕI ĐÁP ỨNG
HÓA TR UNG THƯ ĐI TRC TRÀNG GIAI ĐOẠN I PHÁT, DIN
Nguyn Th Mai Lan1, Nguyn Quc Hùng2
TÓM TT20
Mc tiêu: Tìm hiu giá tr d đoán ca CEA
trong đánh giá đáp ng vi hóa tr bnh nhân
ung thư đi trực tràng giai đoni phát, di căn.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Nghiên cu t hi cu trên bnh nhân ung
thư đi trực tràng giai đon i phát, di căn đưc
điu tr hóa tr t 1/2018 đến năm 1/2023 ti
bnh vin Ung Bướu Ni.
Kết qu: Nghn cu thc hin trên 100
bnh nhân, trong đó nồng đ CEA cao nht
nhóm người bnh có u nguyên phát đi tràng
trái (161,8 ng/ml), tuy nhiên s khác bit không
ý nghĩa (p>0,05). Nng đ CEA cao hơn
nhóm di n đa (156,3 ng/ml), ung thư biểu mô
tuyến nhy (303,6 ng/ml) và có mức đ bit hóa
tế o thp (319,3 ng/ml), s khác bit gia các
nhóm có ý nghĩa (p<0,05). Giá tr ca CEA trong
đánh g bnh đáp ng (bao gm đáp ng hoàn
toàn và đápng mt phn) có đ nhy 75,8%,
đ đc hiu 79,8%, giá tr d báo dương tính
57,4%; gtr d báo âm tính 90,1%, và chn
đoán chính xác 78,8%. Gtrị ca CEA trong
đánh g bnh tiến triển có độ nhy 81,6%, đ
đc hiu 80,4%; gtr d báo dương tính 62,3%;
g tr d báo âm tính 91,7%, và chn đoán cnh
xác 80,8%.
1Trưởng khoa khoa Ni 2
2Bác s khoa Ni 2, phòng HTQT-NCKH
Chu trách nhim chính: Nguyn Quc Hùng
Email: hungnq@bvubhn.vn
Ngày nhn bài: 03/06/2024
Ngày phn bin khoa hc: 23/08/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
Kết lun: Vic theo dõi và đánh g đáp ng
vi hóa tr bnh nhân ung thư đi trc tràng
bng CEA hữu ích, đc bit vi d báo nguy
bnh tiến trin.
T khóa: CEA, ung thư đi trực tràng, đáp
ng, hóa tr
SUMMARY
PREDICTIVE VALUE OF CEA SERUM
IN MONITORING CHEMOTHERAPY
RESPONSE OF RECURRENT AND
METASTATIC COLORECTAL
CANCER PATIENTS
Objective: To investigate the predictive
value of CEA in assessing response to
chemotherapy in patients with recurrent and
metastatic colorectal cancer.
Subjects and methods: A retrospective
descriptive study on patients with recurrent and
metastatic colorectal cancer who were treated
with chemotherapy from January 2018 to January
2023 at Hanoi Oncology Hospital.
Results: 100 patients were included in the
study. The highest CEA level was in the group of
patients with left colon primary tumor (161.8
ng/ml); however, the difference was not
significant (p>0.05). The CEA level was higher
in the group with multifocal metastasis (156.3
ng/ml), mucinous adenocarcinoma (303.6 ng/ml)
and poorly differentiated tumor (319.3 ng/ml),
the difference among the groups was significant
(p<0.05). In assessing response (including
complete response and partial response), the
CEA level has a sensitivity of 75.8%, specificity
of 79.8%, positive predictive value of 57.4%,
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
161
negative predictive value of 90.1%, and
diagnostic accuracy of 78.8%. In assessing
progression, the CEA level has a sensitivity of
81.6%, specificity of 80.4%, positive predictive
value of 62.3%, negative predictive value of
91.7%, and diagnostic accuracy of 80.8%.
Conclusion: Using CEA is valuable in
monitoring and evaluating chemotherapy
response of colorectal cancer patients, especially
in predicting the risk of disease progression.
Keywords: CEA, colorectal cancer, response,
chemotherapy
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t đại trực tng (UTĐTT) là bệnh
lý tng gặp, đứng hàng th 3 v t l mc
th 2 v t l t vong trong sc bnh lý
ung thư. Ti Vit Nam, t l mc ung thư đi
trc tràng đng hàng th 4 nam hàng
th 2 n bệnh đang xu ng tăng lên
trong những năm gần đây [1]. Hin nay vn
mt t l không nh bệnh nhân đưc chn
đoán giai đoạn muộn, đã tiến trin di
căn. Trong thc hành m sàng, vic đánh giá
đáp ng ca các khối u đặc nói chung
UTĐTT nói riêng ch yếu da vào c thăm
khám lâm sàng các thay đi trên chn
đoán nh nh theo tiêu chun v đáp ng
ca khi u RECIST. Bên cạnh các phương
pháp đánh giá kết qu bng lâm sàng và hình
nh, mt s tác gi đã đề xuất đưa CEA
(carcinoembryonic antigen) như một yếu t
đánh giá theo dõi điu tr hóa tr UTĐTT,
tuy nhiên vấn đề này còn gp nhiu tranh
lun. Mt s nghiên cu đã đưc tiến hành
đã chứng minh đưc vai trò của CEA như
một phương tiện b sung cho các phương
pháp chn đoán nh ảnh trong đánh giá đáp
ng theo dõi kết qu sau hóa tr. Theo
ng dn ca Hip hội ung t lâm sàng
M (ASCO), xét nghiệm CEA cũng đưc
xem xét nghim theo dõi kết qu hóa tr
[2]. Tuy nhiên các tiếp cận này còn chưa đạt
đưc đồng thun cao. Cnh vì vy chúng tôi
tiến hành nghiên cu đề tài Nhn xét giá tr
ca xét nghiệm CEA trong theo dõi đáp ứng
hóa tr ung t đại trc tng giai đoạn tái
phát di căn” vi mc tiêu: Nhn xét s thay
đổi của CEA liên quan đến đáp ứng vi hóa
tr các bệnh nhân UTĐTT giai đon tái
phát, di căn.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Bệnh nhân ung thư đi trc tng giai
đoạn tái phát, di căn đưc điều tr hóa tr t
1/2018 đến năm 1/2023 ti bnh vin Ung
u Hà Ni
Tiêu chun la chn
+ Các bệnh nhân được chn đoán
UTĐTT giai đon tái phát hoặc di căn không
có kh năng phu thut triệt căn ngay t đầu.
+ kết qu mô bnh học là ung t
biu mô tuyến.
+ xét nghiệm CEA tăng tc điu tr
>5 ng/ml.
+ Đưc điu tr hóa chất c 1 bng
phác đồ có Oxaliplatin hoc Irinotecan.
+ Đưc theo dõi đánh giá nồng độ
CEA sau mỗi 3 đợt điu tr.
+ Đưc điu tr ti thiu 6 chu k hóa
tr.
Tiêu chun loi tr
+ Các bệnh nhân không tăng CEA tc
điu tr.
+ Không đánh giá đầy đ xét nghim
CEA.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
162
+ Mc các bệnh ung thư khác.
+ Bnh lý gan, thn tiến trin nng kèm
theo.
+ Bệnh nhân giai đoạn tái phát, di căn đã
được phu thut ct b khi u và/hoc tn
tơng di căn
2.2. Phương pháp nghiên cứu
+ Nghiên cu mô t hi cu
+ C mu thun tin
2.3. Biến s, ch s
- Nồng đ CEA trung nh tc sau
hóa tr
- T l tăng giảm của CEA trước hóa
trị, sau 3 đợt 6 đợt hóa tr đầu tiên, và giá
tr CEA sau mỗi 3 đợt kết qu đánh giá
cùng vi xét nghim chn đoán hình nh.
- T l bệnh đáp ng hoàn toàn, mt
phn, ổn định tiến trin trên CLVT
theo CEA
- Tính độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr d
đoán dương tính âm tính, đ chính xác
của CEA trong đánh giá đáp ứng điều tr.
- Các tiêu chun dùng trong nghiên cu:
Đánh giá đáp ng theo CEA: Đánh giá
đáp ng hóa tr theo tu chun CEA theo
nghiên cu ca Gang Mi Kimcng s
- Đáp ứng hoàn toàn (CR): Nồng độ CEA
huyết thanh 0-5,0 ng/ml
- Đáp ng mt phn (PR): gim ít nht
30% so vi giá tr trước đó
- Bnh tiến triển (PD): tăng ít nht 20%
so vi giá tr trước đó
- Bnh n định (SD): không phù hp vi
các tu chun trên
Đánh giá đáp ng theo CT da tn tiêu
chun RECIST 1.1: Đánh giá đáp ng ca
khi u theo tiêu chun RECIST 1.1 da theo
phim chp ct lp vi tính đo các tổn tơng
đích trước và sau khi đánh giá.
- Các ch s khác:
Đ nhy = s ln (+) tht/ s ln (+) tht
+ s ln (-) gi
Đ đặc hiu = s ln (-) tht / s ln (+)
gi + s ln (-) tht
Giá tr d báo dương tính = số ln (+)
tht/ s ln (+) tht + s ln (+) gi
Giá tr d báo âm tính = s ln (-) tht/ s
ln (-) gi + s ln (-) tht
Đ chính xác = s ln (+) tht + s ln (-)
tht / tng s lần đánh giá.
Xét nghim CEA đưc đánh giá so
nh vi đáp ng tn chn đoán hình nh là
chp CLVT bng, tiu khung hoc ngc.
2.4. Phương pháp công cụ thu thp
s liu
+ Các s liu thu thập đưc mã hóa và x
lý bng phn mm SPSS 20.0
+ Các thut toán thng kê gm: Dùng test
χ2 hoặc test Fisher để kiểm định ý nghĩa
thng kê khi so sánh
các t l.
2.5. Vấn đ đạo đức nghiên cu: Vì đây
là nghiên cu phân tích vai t ca cht ch
điểm u trong đánh giá đáp ng hóa tr nên
không bt k tác động can thip nào
trên đối tưng nghiên cu. Kết qu ca
nghiên cu nhm phc v cho công tác điều
tr chăm sóc bệnh nhân.
2.6. Sai s và cách khc phc sai s
Các sai s th gp phi: Sai s do
thiếu thông tin cn thiết trong h sơ bệnh án,
sai s do công c đo lưng.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
163
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm đáp ứng điu tr
Bảng 1. Nồng độ CEA trung bình trước điều tr theo một số yếu t
Đặc đim
CEA trung bình trước
điu tr (ng/ml)
p
V trí u nguyên phát
Đi tràng phi
33,7
0,235
Đi tng ngang
12,0
Đi tràng ti
161,8
Trc tràng
132,2
S ng di căn
Đơn ổ
81,4
0,047
Đa ổ
156,3
Th gii phu bnh
UTBM tuyến
97,1
0,03
UTBM tuyến nhy
303,6
Đ bit hóa tế bào
Bit hóa cao
19,3
0,02
Bit hóa va
80,9
Bit hóa thp
319,3
Nhn xét: Nồng độ CEA cao nht nhóm ngưi bnh u nguyên phát đại tng trái
(161,8 ng/ml), tuy nhiên s khác biệt không ý nghĩa (p>0,05). Nồng độ CEA cao n
nhóm di căn đa (156,3 ng/ml), ung t biểu mô tuyến nhy (303,6 ng/ml) và có mức độ bit
hóa tế bào thp (319,3 ng/ml), s khác bit giữa các nhóm có ý nghĩa (p<0,05).
Bảng 2. Tỷ lệ thay đổi CEA tc và sau 3 chu kỳ điều tr
CEA
Tng s
Tăng
Đáp ứng sau 3 chu
k theo RECIST
Hoàn toàn
0
2
0,0
100,0
Mt phn
4
38
10,5
100,0
n định
14
47
28,0
100,0
Tiến trin
9
11
90,0
100,0
Tng s
27
100
27,0
100,0
p=0,001
Nhn xét: T l CEA gim sau 3 chu k điều tr cao nht nhóm đáp ng hoàn toàn
(100,0%), mt phn (89,5%), ổn định (72,0%) và tiến trin (10,0%). T l giảm CEA tc và
sau 3 chu k điu tr có ý nghĩa giữa các nhóm đáp ứng và không đáp ứng vi p=0,001.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
164
Bảng 3. Tỷ lệ thay đổi CEA gia 3 và 6 chu kỳ điều trị
CEA
Tng s
Gim
Tăng
Đáp ứng sau 6
chu k theo
RECIST
Hoàn toàn
1
2
3
33,3
66,7
100,0
Mt phn
17
5
22
77,3
22,7
100,0
n định
17
21
38
44,7
55,3
100,0
Tiến trin
4
33
36
10,8
89,2
100,0
Tng s
39
61
100
39,0
61,0
100,0
p=0,001
Nhn xét: T l CEA gim sau 6 chu k
điu tr cao nht nhóm đáp ng mt phn
(77,3%), ổn định (44,7%). T l tăng
CEA sau 6 chu k so vi 3 chu k cao nht
nhóm tiến trin (89,2%) nhóm ổn định
(55,3%). T l gim CEA gia 3 và 6 chu k
điu tr ý nghĩa giữa các nhóm đáp ứng và
không đáp ứng vi p=0,001.
3.2. Giá trcủa CEA trong dự báo đáp
ng của bệnh
Bảng 4. Tổng số lưt đánh giá sự thay đổi đáp ứng theo CEA RECIST
Phân loại
Đáp ứng theo RECIST
Hoàn toàn
Một phần
n định
Tiến triển
Tổng
Đáp ứng
theo CEA
Hoàn toàn
4
16
8
0
28
Một phần
0
30
25
4
59
n định
1
12
48
9
70
Tiến triển
0
3
32
58
93
Tổng
5
61
113
71
250
Nhn xét:
Sau khi đánh giá 100 bệnh nhân sau 6
chu k điu tr, các bnh nhân tiếp tục đưc
điu tr nhóm nghiên cu tiếp tục đánh giá
mi liên quan gia s thay đổi nồng độ CEA
đáp ng theo tiêu chun RECIST. Tng
cộng 250 lưt đánh giá nồng độ CEA cho
100 ngưi bnh:
- T l ngưi bệnh đáp ng hoàn toàn
theo CEA là 28/250 (11,2%) theo
RECIST là 5/250 (0,2%)
- T l đáp ng mt phn 59/250
(23,6%) theo CEA 61/250 (24,4%) theo
RECIST
- T l bnh ổn định 70/250 (28,0%)
theo CEA và 113/250 (45,2%) theo RECIST
T l bnh tiến trin là 93/250 (37,2%)
theo CEA và 71/250 (28,4%) theo RECIST