NỘI DUNG

XỬ LÝ NƯỚC THẢI CĂNTIN BẰNG BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT GIÁ THỂ XƠ DỪA

I. GIỚI THIỆU BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ

GIỌT

Lê Hoàng Vi(cid:1)t

II. BỂ LỌC SINH HỌC GIÁ THỂ XƠ DỪA III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU IV. KIẾN NGHỊ

GIỚI THIỆU BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT

GIỚI THIỆU BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT

Đặc điểm hoàn lưu nước

• •

Đầu tiên xuất hiện ở Anh năm 1893 Hiện nay được sử dụng ở hầu khắp các nước. Ý tưởng thiết kế bắt nguồn từ bể lọc tiếp xúc. Nguyên lý chung: sinh học, hiếu khí, tăng trưởng bám dính, nền cố định

GIỚI THIỆU BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT

GIỚI THIỆU BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT

Bể lọc sinh học nhỏ giọt

Bể lọc sinh học nhỏ giọt

GIỚI THIỆU BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT

GIỚI THIỆU BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT

Nguyên liệu lọc

Kích thước thông dụng (in)

Trọng lượng riêng (lb/ft3)

Diện tích bề mặt (ft2/ft3)

Độ rỗng trong cột lọc (%)

Đá sỏi ở sông

Giá thể: đặc điểm giá thể tốt

1 - 2,5

78 - 90

17 - 21

40 - 50

Nhỏ

4 - 5

50 - 62

12 - 50

50 - 60

Lớn

Xỉ lò

2 - 3

56 - 75

17 - 21

40 - 50

Nhỏ

3 - 5

50 - 62

14 - 18

50 - 60

Lớn

Plastic b

24 - 24 - 48

2 - 6

24 - 30

94 - 97

Thông dụng

24 - 24 - 48

2 - 6

30 - 60

94 - 97

Loại có diện tích bề mặt lớn

48 - 48 - 20

9 - 11

12 - 15

70 - 80

Cao su Redwood b

3 - 6

38 - 85

90 - 95

Random pack

1 - 3,5 b: kích thước của một module

Ghi chú:

GIỚI THIỆU BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT

GIỚI THIỆU BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT

VT TB

VT nhanh

Hai pha

Thông số

VT chậm

Cao tốc

Lọc thô

plastic

Plastic

Nguyên liệu lọc

đá sỏi, xỉ

đá sỏi, xỉ

đá sỏi

Đá sỏi, plastic

Tháp lọc sinh học (Biotower)

Lưu lượng nước thải nạp

m3/m2.d

1,17 - 3,52

3,52 - 9,39

9,39 - 37,55

11,74 - 70,41

46,94- 187,76

9,39 - 37,55

0,08 - 0,40

0,24 - 0,48

0,48 - 0,96

0,48 - 1,6

1,6 - 8,0

0,96 - 1,92

Tải lượng nạp BODkg/m3.d

1,83 - 2,44

0,91 - 1,83

3,0 - 12,2

4,57 - 12,2

1,83 - 2,44

Bề sâu cột lọc m 1,83 - 2,44

0

0 - 1

1 - 2

1 - 2

1 - 4

0,5 - 2

Tỉ lệ hoàn lưu

ít

Ruồi Psychoda

nhiều

rất ít

rất ít -không

rất ít -không

rất ít -không

chu kỳ

chu kỳ

liên tục

liên tục

liên tục

liên tục

Làm sạch cột lọc

80 - 90

50 - 70

65 - 85

65 - 80

40 - 65

85 - 95

Hiệu suất khử BOD %

ít ni trát hóa

ít ni trát hóa Không ni trát

Nước thải

ni trát hóa cao

hóa

ni trát hóa cao

Ni trát hóa một phần

BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT GIÁ THỂ XƠ DỪA

BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT GIÁ THỂ XƠ DỪA

Tại sao xơ dừa?

Phổ biến

Tăng giá trị sử dụng các sản phẩm từ dừa

Thay thế giá thể nhập ngoại

Các nghiên cứu:

Nguyễn Ngọc Bích (Viện Nghiên cứu cao su VN) (cid:1) bể phân hủy kỵ khí có xơ dừa thô làm giá thể Nguyễn Thị Thanh Phương, Nguyễn Văn Phước, Thiệu Cầm Anh (cid:1) lọc sinh học ngập nước

UNESCAP, Case studies on water and sanitation for the poor in the Philippines

BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT GIÁ THỂ XƠ DỪA

BỂ LỌC SINH HỌC NHỎ GIỌT GIÁ THỂ XƠ DỪA

Vận hành:

Các nghiên cứu:

Khởi động 0,15 m3/(m2*ngày) (kết quả ban đầu của RTI)

Kevin M. Sherman. 2006. INTRODUCING A NEW MEDIA FOR FIXED- FILM TREATMENT IN DECENTRALIZED WASTEWATER SYSTEMS. WEF. RTI …

Tỉ lệ hoàn lưu 1:1 (cid:1) Tăng dần tải nạp nước (cid:1) tải nạp nước tối đa để hệ thống xử lý đạt QCVN 14:2008

Theo dõi: DO (cid:1) vận hành

6/11 thông số trong QCVN 14:2008 Theo dõi thêm NTKN, Salmonella. Fecal coliform

KẾT QUẢ

KẾT QUẢ

Tải nạp nước đến thời điểm báo cáo là 280:280

Tương ứng 560 L/m2*ngày

Hay 2.3 m3/m3*ngày (độ dày xơ dừa 0,24m)

Đầu vào Đầu ra Chỉ tiêu Lần 1 Lần 2 Lần 3 AVG STDE Lần 1 Lần 2 Lần 3 AVG STDE 6.13 6.1 6.2 6.14 0.05 7.23 7.20 7.2 7.16 0.04 pH 1.27 2.3 1.46 1.68 0.55 2.64 2.89 2.87 3.16 0.26 DO 64 140 108 104.00 38.16 12 8.00 6 6 3.46 SS 560 546 523 543.00 18.68 88.06 90.09 86 96.2 5.39 COD 248.8 201 204 217.93 26.77 27 26.25 30.25 37.5 6.29 BOD5 57.5 60.7 44.2 54.13 8.75 24.36 12.6 18.12 17.4 5.91 NTKN 6.2 6.15 7.23 6.53 0.61 1.59 18.6 16.67 15.45 16.91 NH4 + 0.27 0.28 0.26 0.27 0.01 0.3 0.35 0.32 0.31 0.03 NO3 - 11.78 7.82 10.51 10.04 2.02 3.25 2.48 2.98 3.2 0.43 Ptotal Salmonel la 3.9*102 4.6*105 1.1*102 153500 265437 ND ND ND - - Fecal Coliform 7*104 7*104 2.4*107 8046667 13815992 2.3*102 40 1.5*102 140 95.4

KẾT QUẢ

KẾT QUẢ

1000

pH tăng 6.14 lên 7.2

100

Các acid hữu cơ chuyển hóa thành các chất khí

Khử nitrát (cid:1) tăng alkalinity

10

1

Nhìn chung nằm trong khoảng cho phép phát thải và hoạt động của vi sinh vật

0

SS

BOD5

NH4+

NO3-

Ptotal

DO tăng từ 1.68 lên 2.89 (cid:1) chứng tỏ khả năng thông khí tốt (cid:1) đủ điều kiện để tăng thêm chiều dày lớp xơ dừa

Đầu vào Đầu ra QCVN 14:2008

KẾT QUẢ

KẾT QUẢ

P giảm và đạt tiêu chuẩn cho phép thải

SS (cid:1) đạt tiêu chuẩn do khả năng lọc tốt của xơ dừa

BOD5 sát ngưỡng cho phép của QCVN 14:2008

Khả năng loại bỏ Salmonella rất tốt, Fecal Coliform đạt tiêu chuẩn cho phép làm nước tưới tiêu để sản xuất nôngg nghiệp

+ cao hơn mức cho phép của QCVN 14:2008

NH4

- TN = TKN + NO3

+ TKN = N-org + N-NH4 N-org (cid:1) N-NH4

+ (cid:1) NO3

- (cid:1) NO (cid:1) N2O (cid:1) N2

+ giảm

TKN giảm mạnh từ 54 mg/L (cid:1) 18 mg/L, NH4

DO còn cao nhưng nitrát không tăng, điều này chứng tỏ có quá trình khử nitrát xảy ra, đây là ưu điểm của quá trình tăng trưởng bám dính

KẾT LUẬN

Xơ dừa thích hợp để làm giá thể cho bể lọc sinh học nhỏ giọt

Với tải nạp 280:280 và với điều kiện vận hành trong thí nghiệm, các chỉ tiêu theo dõi đã nằm trong khoảng cho phép của QCVN loại A và loại B

Kiến nghị

Cần tiến hành thêm các TN để nâng cao thêm hiệu quả của hệ thống vì:

CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI !

Với nồng độ DO còn cao như vậy có thể tăng chiều dày lớp xơ dừa để đạt được tiêu chuẩn cho phép và thậm chí có thể tăng thêm tải.

Tìm các giải pháp để nâng cao độ thông khí bên trong lớp xơ dừa để có thể nâng độ dày của lớp xơ dừa