MT S Ý KIN VỀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
TRÌNH BÀY CHÊNH LCH THU THU NHP DOANH NGHIP
TS. Trn Th Giang Tân
& Thc sĩ. Phm Quc Thun
Tương tự như phần ln các quc gia trên thế gii, ti Vit Nam hin
nay, tn ti s khác bit về phương pháp xác định doanh thu, thu nhp và chi
phí gia thuế và kế toán. Điều này dn đến li nhun chu thuế ược xác
định da trên những quy định ca Lut thuế thu nhp doanh nghip) li
nhun kế toán ược xác đnh da trên những quy đnh ca kế toán) s
khác bit. tđó s chênh lch v thuế thu nhp doanh nghip theo
phương pháp tính ca thuế kế toán. Tuy nhiên, cho đến thi điểm hin
nay, vẫn chưa có các quy định hay hướng dn v pơng pháp x các
chênh lệch này. Để th thiết lập các phương pháp hch toán phù hp, cn
da vào kinh nghim gii quyết ca quc tế ca mt s quc gia trên thế
gii. Trong h thng chun mc kế toán quc tế, chun mc kế toán 12 (IAS
12) trình y phương pháp hạch toán chênh lch thuế thu nhp. Các quc gia
phát triển đều thiết lập phương pháp xử chênh lch này. Vic hch toán và
trình bày chênh lch thuế thu nhp doanh nghip ca quc tế, kế toán Pháp
và Mỹ được tiến hành qua các bước sau:
Bước 1: Phân loi c khon chênh lệch. Tng 2 loi chênh lch
chính:
1. Chênh lệch thường xuyên: Chênh lch này phát sinh khi các
khoản doanh thu hay chi phí được kế toán ghi nhận nhưng b loi tr khi xác
định li nhun chu thuế hoặc ngưc li. Khon chênh lch này có thđược
phân thành:
- Chênh lệch thường xuyên làm li nhun chu thuế ng lên: Phát sinh
khi nhng khoản chi p được kế toán ghi nhn nhưng không được xem
là chi phí hp lý khi tính thuế hoc có nhng khoản doanh thu được thuế yêu
cu ghi nhn nhưng kế toán không ghi nhn. Ti Vit Nam, cnh lch
thường xuyên làm li nhun chu thuế tăng lên thường bao gm các khon
tin lương, tiền công ca ch doanh nghiệp nhân, ca ch h th sn
xut kinh doanh dch v, ca nhng thành viên hội đồng qun tr không trc
tiếp tham gia điều hành hot động ti đơn vị; tin lương, tiền công ca lao
động thi v; tiền ăn giữa ca, chi phí trang phc, chi ptr lãi vay, chi phí
qung cáo, tiếp th, khuyến mãi, tiếp n, khánh tiết vượt mức quy đnh
của quan thuế; c khon chi không chng t hoc chng t không
hp l, …
- Chênh lệch thường xuyên m li nhun chu thuế gim: Phát sinh khi
nhng khon doanh thu được kế toán ghi nhn nhưng không được Thuế
cho phép hay các khon chi phí kế toán không ghi nhận nhưng lại được Thuế
chp nhn khu tr khi tính thu nhp chu thuế. Ti Vit Nam, các khon
này thường bao gm c khon lãi được chia do góp vn tham gia liên
doanh; phn thu nhp t hot động sn xut, kinh doanh dch v nước
ngoài không chu thuế thu nhp doanh nghiệp theo quy định,…
2. Chênh lch li nhun tm thi: Cnh lch y phát sinh khi k ghi
nhn cùng mt khon doanh thu, thu nhp chi pgia thuế kế toán
s khác bit. Các khon chênh lch này phát sinh k kế toán này được
tiêu tr các k kế toán sau. Các khon chênh lch li nhun tm thi được
phân loi:
- Chênh lch tm thi làm li nhun chu thuế ng n: Phát sinh khi
nhng khon chi pkế toán đã ghi nhn k này nhưng thuế ch chp
nhn gim tr khi tính thu nhp chu thuế vào nhng k sau hoc
nhng khon doanh thu, thu nhp thuế cho phép ghi nhn vào ky nhưng
chđược kế toán ghi nhn vào nhng k sau. Ti Vit Nam, các khon này
thường bao gm doanh thu ca hàng bán tr chm, tr góp phát sinh trong k
được ghi nhận theo quy đnh ca thuế (do đã lập hoá đơn ) nhưng kế toán
không ghi nhn; mc khu hao kế toán trích lp trong kvượt mức quy đnh
ca thuế,…
- Chênh lch tm thi làm li nhun chu thuế gim: Phát sinh khi
nhng khon chi pthuế chp nhn gim tr khi tính thu nhp chu thuế
cho knày nhưng chỉ được kế toán ghi nhn vào nhng k sau hoc
nhng khon doanh thu, thu nhp kế toán đã ghi nhn cho k này nhưng
thuế li ghi nhn cho nhng k sau. Ti Vit Nam, các khoản này thường
bao gm doanh thu ca hàng bán tr chm, tr góp phát sinh trong knhưng
thuế kng cho phép ghi nhn; khu hao kế toán trích lp trong k thấp n
mức quy định ca thuế,…
Bước 2: Hch toán chênh lch thuế thu nhp doanh nghip.
Theo IAS 12, cũng như đối vi kế toán Pháp, kế toán M, li nhun
trình bày trên bng báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh là li nhun ca kế
toán, li nhun chu thuế sđược trình y trên các báo o thuế. Vì vậy để
ghi nhn khon cnh lch thuế thu nhp doanh nghip, kế toán Pháp M
đều s dng tài khon chênh lch thuế thu nhp. Tuy nhiên, tài khon này
ch ghi nhn chênh lch thuế thu nhp có ngun gc t các khon chênh lch
tm thi c th, kế toán Pháp s dng tài khon chênh lch thuế thu nhp
hoãn li Impôt différé”, kế toán M s dng i khon Deferred income
tax”. Kết cu ca tài khon này như sau:
- Bên n ghi nhn khon chênh lch tm thời ng thêm, gọi là chênh
lch thuế phi thu, phát sinh khi thuế thu nhp doanh nghip theo cách tính
ca kế toán thấp hơn thuế thu nhp doanh nghip theo cách tính ca thuế.
- Bên ghi nhn chênh lch tm thi gim gi chênh lch thuế
phi tr, phát sinh khi thuế thu nhp doanh nghip theo cách tính ca kế toán
ln hơn thuế thu nhp doanh nghip theo cách tính ca thuế.
- Bút toán ghi nhn chênh lch thuế thu nhp như sau:
N TK chi phí thuế
N TK chênh lch thuế thu nhp
Thuế TNDN phi np theo ch tính c
a
kế toán
Chênh lch thuế TNDN phi thu
TK Thuế phi n
p N
nước:
Hoc TK chênh lch thuế
TNDN:
Thuế TNDN phi np theo ch tính c
a
thuế
Chênh lch thuế TNDN phi tr
Bước 3: Trình bày chênh lch thuế thu nhp doanh nghip.
Bảng n đối kế toán ca Pháp cũng như của Mđều có mt khon
mục riêng để trình y khon chênh lch thuế thu nhp doanh nghip. C
th:
- Chênh lch thuế phi thu (Actif Impôt différé- kế toán Pháp hoc
Deferred tax assets- kế toán M): khon cnh lệch y được trình y n
phn Tài sn ca bảng cân đối kế toán.
- Cnh lch thuế phi tr (Passif Impôt différé- kế toán Pháp hoc
Deferred tax liabilities- kế toán M): khon chênh lệch này được trình y
bên phn Ngun vn ca bng cân đối kế toán.
Nhng ni dung trên cho thy theo chun mc kế toán quc tế ca
mt s quc gia trên thế giới đều những quy định c th cho vic hch
toán trình y chênh lch thuế thu nhp doanh nghip. Vì vy cách x
ca Việt Nam liên quan đến vấn đề này cn kế tha kinh nghim ca thế gii
nhưng cần phải chú ý đến những đặc điểm riêng ca nn kinh tế Vit