Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 3: 317-327
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2025, 23(3): 317-327
www.vnua.edu.vn
317
YU T ẢNH HƯỞNG TI QUYẾT ĐỊNH T TO VIC LÀM
CỦA LAO ĐỘNG N NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH
Trn Th Vân1, Nguyn Mậu Dũng2, Nguyn Th Hi Ninh2*
1Trường Đại hc Kinh tế - K thut Công nghip
2Khoa Kinh tế và Qun lý, Hc vin Nông nghip Vit Nam
*Tác gi liên h: nthaininh@vnua.edu.vn
Ngày nhn bài: 14.01.2025 Ngày chp nhận đăng: 19.03.2025
TÓM TT
Lao động n ng thôn gi v trí trung tâm trong duy trì qun lý kinh tế gia đình, đng lực thúc đẩy phát
trin kinh tế - hi của địa phương. Nếu lao động n ng thôn phát huy tinh thn làm ch, h th t to vic
làm, góp phn ci thin thu nhp, ổn định cuc sng và nâng cao v thế hi. Nghiên cứu này được thc hin vi
mục tiêu xác định các yếu t ảnh hưởng ti quyết định t to vic làm của lao động n nông thôn tỉnh Nam Định.
Nghiên cu s dng s liu thu thp t cuộc điều tra khảo sát 200 lao động n thuộc hai nhóm đối tượng: lao động
n nông thôn t to việc làm lao động n nông thôn làm thuê ti khu vc nông thôn tỉnh Nam Định. Với phương
pháp thng kê, kiểm định Chi - bình phương và phân tích hi quy binary logistic, kết qu nghiên cu ch ra được các
yếu t ảnh hưởng ti quyết định t to vic làm của lao động n nông thôn bao gồm: trình độ, s đam tự kinh
doanh, mức độ sẵn sàng đưa vốn tiết kim ca bản thân và gia đình vào hoạt đng t kinh doanh, thông tin h tr t
to việc làm, điều kin t nhiên ca khu vc nông thôn.
T khoá: Lao động n nông thôn, quyết định, t to vic làm, tỉnh Nam Định.
Factors Affecting The Self-Employment Decision
of Rural Female Labor in Nam Dinh Province
ABSTRACT
Rural female laborers play an important role in maintaining and managing household income and are the driving
force for local socio-economic development. If rural female laborers promote the spirit of business ownership, they
can create their own jobs, thereby improving income, stabilizing life and enhancing their social status. This study was
conducted with the aim of identifying factors affecting the decision to create their own jobs of rural female laborers in
Nam Dinh province. The study used data collected from a survey of 200 female laborers belonging to two groups:
self-employed and hired rural female laborers in rural areas of Nam Dinh province. Using descriptive statistical
methods, chi-square test and binary logistic regression analysis, the research results show that the factors affecting
the decision to create self-employment of rural female laborers include: educational level, passion for self-
employment, readiness to invest personal and family savings into entrepreneurial activities, information supporting
self-employment and natural conditions of rural areas.
Keywords: Rural female labor, decision, self-employment, Nam Dinh province.
1. ĐT VN ĐỀ
Tă täo vic làm quá trình ngþąi lao động
tă t chĀc kết hp sĀc lao đng cûa bân thân
nhĂng ngþąi khác vĆi liệu sân xuçt h sć
hĂu hay tă bó chi phí đæu nhìm đem i thu
nhêp hp pháp (Ngô Qunh Anh, 2012). Tă täo
việc làm cñn đþợc hiu träng thái ngþąi lao
động làm vic cho chính mình thay làm vic
cho ngþąi sā dýng lao động, thu nhêp không
đến tÿ tiền lþĄng hay tiền công tÿ vic h
điu hành hoät đng kinh doanh hoðc hành
ngh độc lêp cûa mình. Thu nhêp cûa h gín
lin vĆi vic chçp nhên rûi ro trách nhim
Yếu t nh hưởng ti quyết đnh t to vic làm của lao động n nông thôn tỉnh Nam Định
318
hoàn toàn v các hoät động kinh tế h thăc
hin (Remmers, 2018).
Trên thế giĆi, t l phý nĂ tham gia lăc
ợng lao động 48%, trong khi đò nam giĆi
72,9%. Vic làm cho phý nĂ trên thế giĆi nëm
2024 tëng 0,3%. Tỷ l thçt nghip cûa phý nĂ
täi các nþĆc có thu nhêp thçp nëm 2024 là 5,7%.
Cüng theo thng cûa T chĀc Lao động quc
tế, t l lao động tă täo vic làm trên thế giĆi là
47,7% (ILO, 2023). Vit Nam, t l phý nĂ
tham gia lăc lþợng lao động tþĄng đối cao so vĆi
nhiu quc gia khác, k câ các nþĆc phát trin.
T l nĂ giĆi trên 15 tui tham gia lăc ng lao
động täi Vit Nam 68%, trong đò ć khu văc
nông thôn 73%. T l phý nĂ trong lăc lþợng
lao động ć các nþĆc lân cên nhþ Indonesia là
52%, Philippines 44% (ADB, 2023). Phý nĂ
tham gia lăc ng lao động mang läi li ích cho
să phát trin kinh tế hội, nhþng cüng
phát sinh thách thĀc do gánh nðng kép giĂa
công việc gia đình (ILO, 2021). Vic phý nĂ
quyết đðnh tă làm chû không chî giúp nâng cao
thu nhêp n cho phép h kim soát tt hĄn
cuc sng, giâm bĆt áp lăc tÿ gánh nðng kép
xây dăng să cân bìng bn vĂng giĂa ng vic
trách nhiệm gia đình. Tỷ l lao động nĂ tă
täo vic làm täi Vit Nam 46,9% phæn nào
th hiện đþợc n lăc tă chû cûa phý nĂ trong
đâm bâo vic làm, thu nhêp cho bân thân gia
đình, đðc bit ć khu văc nông thôn (Hi Liên
hip Phý nĂ Vit Nam, 2022).
Lao động nĂ cûa tînh Nam Đðnh phæn lĆn
làm việc trong lïnh c nông nghip hoðc các
công vic ph thông vĆi thu nhêp thçp, không
ổn đðnh thiếu các hi nâng cao tay ngh.
Nhiều lao đng nĂ không tìm đþợc vic làm, t
l thçt nghip cûa lao đng nĂ täi Nam Đðnh
1,52%, t l thiếu vic làm 1,6% (Cýc Thng
tînh Nam Đðnh, 2024). Thçt nghip hoðc
thiếu vic làm ânh ćng đến kinh tế gia đình,
làm giâm vð thế hi cûa phý nĂ trong cng
đồng (Hoàng Thðnh, 2009). Phý nĂ phâi
dành s gią gçp đôi nam giĆi để làm vic nhà,
trung bình phý nĂ dành 20,2 gią/tuæn cho công
vic nhà, nam giĆi chî dành 10 gią/tuæn. Điều
này hän chế thąi gian hội cûa phý nĂ
trong tă täo việc làm (ILO, 2021). Để nâng cao
vð thế cûa phý nĂ, góp phæn thăc hin bình
đîng giĆi, thúc đèy lao động nĂ nông thôn tă täo
vic làm là yêu cæu cçp thiết, täo nn tâng để h
câi thin thu nhêp, nång cao nëng lăc làm chû.
Tînh Nam Đðnh đã đang coi trng vic thăc
thi các chính sách h tr, khuyến khích tă täo
vic làm, nhçt đối vĆi lao động nĂ nông thôn
nhþ chính sách đào täo ngh, chính sách h tr
hp tác do phý nĂ quân lý, chính sách h tr
vay vn. Tuy nhiên, chçt lþợng lao động nĂ
nông thôn cñn chþa đáp Āng nhu cæu cûa thð
trþąng lao đng hiện đäi, s hp tác do phý
nĂ quân còn thçp, nhiều lao đng nĂ nông
thôn còn gðp khò khën trong tiếp cên ngun
vn, thông tin chính sách h tr để chû động
phát trin kinh tế. Để các chính sách này mang
läi hiu quâ hĄn, cæn phâi hiu v các yếu t
ânh hþćng tĆi quyết đðnh tă täo vic làm cûa lao
động nĂng thôn.
Đối vĆi các yếu t ânh hþćng đến quyết
đðnh tă täo vic làm cûa lao động nĂ, nhiu hc
giâ Ćc ngoài đã đề cêp đến đò là: quyn sć
hĂu đçt đai, hoät động đào o k nëng, khâ
nëng tiếp cên tín dýng, khâ nëng tiếp cên
đþąng giao thông trung tâm ch (Paudel &
cs., 2017); vn, tài sân gia đình (Zhang & cs.,
2021); bçt đng sân cûa gia đình (Xiang & cs.,
2021); hiu biết v tài chính (Struckell & cs.,
2022); k nëng cûa lao đng nĂ, ânh ćng tÿ
gia đình và môi trþąng hi (Abdu-Raheem,
2021; Ishika Nadaan, 2022); să h tr cûa
Chính phû, trình độ hc vçn, kinh nghim làm
việc, đam kinh doanh (Renata, 2020;
Poon & cs., 2024). Vit Nam, nhiu nghiên
cĀu đã chî ra các yếu t ânh hþćng tĆi quyết
đðnh täo vic làm cûa lao động nĂ, nhþ: trình độ
chuyên môn; să h tr kiến thĀc k nëng;
tim lăc tài chính cûa gia đình (Ngô Qunh
Anh, 2012). Nghiên cĀu cûa H Thð Diu Ánh
(2015) cho rìng, 3 nhóm yếu t chính ânh hþćng
đến quyết đðnh tă täo vic làm cûa lao động nĂ
là: nhóm yếu t thuc v nhân (tuổi, trình độ
chuyên môn, vn tài chính cûa bân thân); nhóm
yếu t thuc v gia đình (vốn, đçt đai a gia
đình); yếu t thuc v cộng đng (chính sách cûa
đða phþĄng, hä tæng, khâ nëng tiếp cên
thông tin vic làm). Tiếp cên Ći gòc độ vn,
Trn Th Vân, Nguyn Mậu Dũng, Nguyễn Th Hi Ninh
319
nghiên cĀu cûa Hunh Ngọc ChþĄng & cs.
(2022) chî ra rìng vn con ngþąi (tui, hc vçn,
tình träng sĀc kho), vn tài chính vn vêt
chçt các yếu t quyết đðnh đến khâ nëng
täo vic làm cûa lao động nĂ.
Xuçt phát tÿ luên và thăc tin nêu
trên, nghiên cĀu này nhìm lþợng hóa các yếu t
ânh hþćng đến quyết đðnh tă täo vic làm cûa
lao đng nĂ nông thôn tînh Nam Đðnh, trên
sć đò đ xuçt giâi pháp nhìm thúc đèy hoät
động tă täo vic làm cûa lao động nĂ nông thôn
trên đða bàn nghiên cĀu. Kết quâ nghiên cĀu s
đòng gòp vào phát trin kinh tế đða phþĄng
góp phæn nâng cao vð thế cûa ngþąi phý nĂ
nông thôn trong cộng đồng và xã hi.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Địa điểm nghiên cu
Nghiên cĀu chn 04 huyn cûa tînh Nam
Đðnh để thu thêp thông tin bao gm: Hâi Hêu
huyn đồng bìng ven bin, Ý n huyn
thuc vùng đồng bìng đçt trüng, Nam Trăc là
huyn nìm ć cāa ngõ phía nam cûa thành ph
Nam Đðnh, Nga Hþng huyn din tích
nuôi trng thu sân lĆn nhçt tînh. Đðc điểm vð
trí đða điều kin tă nhn cûa 04 huyn
đðc trþng khác nhau, tÿ đò hình thành các
ngành ngh chû đäo php vĆi đðc nh vic
làm cûa lao đng nĂ nông thôn täi đða phþĄng.
2.2. Thu thp và phân tích thông tin
Nghiên cĀu tiến hành thu thêp thông tin sĄ
cçp v các yếu t ânh ćng tĆi quyết đðnh tă
täo vic làm cûa lao động nĂ nông thôn täi tînh
Nam Đðnh. Lao động nĂ đþc chia làm hai
nhóm: nhóm tă täo vic làm nhóm không tă
täo vic làm. Áp dýng phþĄng thĀc chn méu
ngéu nhiên phân tæng, nghiên cĀu chn 200 lao
động nĂ nông thôn đang làm việc sinh sng
täi 4 huyn u trên, trong đò 100 lao động
thuc nhóm tă täo việc làm, 100 lao động nĂ
thuộc nhòm đang làm thuê cho các doanh
nghiệp, sân xuçt kinh doanh trên đða bàn
điu tra. Lao động điều tra đþợc lăa chọn để
đâm bâo să đa däng v tuổi tác, trình độ, vð trí
ngh nghip, ngành ngh kinh doanh. Thông tin
đþc thu thêp thông qua phóng vçn bìng bâng
hói bán cçu trúc.
S liệu điều tra đþc tng hp phân tích
bìng phþĄng pháp thống tâ, kết hp vĆi
kiểm đðnh t-test để so sánh giá trð trung bình
giĂa hai nhóm đối tþợng điều tra; kiểm đðnh
Chi - bình phþĄng để xem t să khác bit giĂa
các yếu t ânh ćng tĆi quyết đðnh tă täo vic
làm. Thêm vào đò, phån tích hồi quy binary
logistic đþợc dùng để phân tích các yếu t ânh
ćng tĆi quyết đðnh tă täo vic làm cûa lao
động nĂ nông thôn tînh Nam Đðnh (biến phý
thuc nhên giá trð: 0 không tă täo vic làm; 1
tă täo vic làm). Dăa trên các yếu t ânh
ćng đến quyết đðnh tă täo vic làm cûa lao
động nĂ đã đề cêp ć trên, các biến độc lêp sā
dýng trong mô hình đþợc trình bày täi bâng 1.
hình hi quy binary logistic hình
ph biến đþc dùng đ phân ch các yếu t ânh
ćng đến vic ra quyết đðnh, trong đò
quyết đðnh tă täo vic làm cûa lao đng nĂ (H
Thð Diu Ánh, 2015). Nghn cĀu y cüng
dýng nh binary logistic và đþợc c đðnh
nhþ sau:
e 0 i
P Y 1
log B B
P Y 0





Trong đò: X biến phý thuộc đäi din cho
các yếu t ânh hþćng đến quyết đðnh tă täo vic
làm cûa lao động nĂ nông thôn nhþ trên
bâng 1.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Thông tin v dân s vic làm ca lao
động n nông thôn ca tỉnh Nam Định
Trong giai đoän 2021-2023, dân s nĂ luôn
chiếm t trng cao hĄn so vĆi dân s nam cûa
tînh Nam Đðnh, điu này là dçu hiu cho thçy
nhu cæu vic làm cûa lao động nĂ tþĄng đối
lĆn. Chia theo khu văc, s liu thng cho
thçy, dân s ng thôn cûa tînh Nam Đðnh
chiếm t trng trên 79% tng dân s tn tînh,
trong đò dån số nĂ ng thôn chiếm t trng
cao hĄn dån s nĂ tnh thð. Thêm o đò, s
Yếu t nh hưởng ti quyết đnh t to vic làm của lao động n nông thôn tỉnh Nam Định
320
liu trong bâng 2 cho thçy quy mô và t trng
lao đng ng thôn tÿ 15 tui trć n duy trì ć
mĀc cao, chiếm trên 82% giai đoän nëm
2021-2023. Trong đò, t l lao đng nĂ đang
làm vic trên 51%, t l này cao n so i
lao động nam đang làm vic (48%). So vĆi t l
lao đng nĂ đang làm vic bình quân câ Ćc
46,8% thì t l lao động nĂ đang làm việc ć
tînh Nam Đðnh cao hĄn, tuy nhiên con số này
xu Ćng giâm nh trong giai đoän
2021-2023 cho thçy vic làm cûa lao đng nĂ
tînh Nam Đðnh nòi chung và lao động nĂ khu
văc ng thôn i riêng chðu tác động cûa suy
thoái kinh tế do đäi dðch Covid-19; qua đò
chĀng tó nh träng vicm cûa nĂ giĆi vén d
bð tổn thþĄng hĄn nhiu so vĆi nam giĆi khi
nn kinh tế suy giâm (Vü Thð Minh Thíng &
Nguyn Thð Ty Hìng, 2023).
T l lao động nĂ đang làm vic giâm nh
đồng nghïa vĆi t l thçt nghip cûa lao động nĂ
tînh Nam Đðnh xu hþĆng tëng trong giai
đoän 2021-2023 (Hình 1).
Mt trong nhĂng nguyên nhân dén tĆi t l
thçt nghip cûa lao động nĂ tëng do khûng
hoâng kinh tế Ći tác động cûa đäi dðch
Covid-19. Thêm vào đò, cò th k tĆi các nguyên
nhån khác nhþ tỷ l lao động nĂ chþa qua đào
täo ngh còn cao, thiếu đçt sân xuçt kinh
doanh, khò khën trong việc tiếp cên các ngun
vn, thiếu kinh nghim sân xuçt hoðc thiếu
thông tin v thð trþąng lao động (Bùi Anh Tuçn
& Nguyn Thð Lan Anh, 2017). Thçt nghip
khiến cho thu nhêp cûa lao động không ổn đðnh,
đþc cho là mt trong nhĂng nguyên nhân hàng
đæu dén đến să bçt ổn trong gia đình (Thanh
Thúy, 2016). Do đò, khuyến khích lao động nĂ
tă täo vic làm trong bi cânh thð trþąng lao
động khó tìm việc là điều cæn thiết.
Bng 1. Yếu t ảnh hưởng đến quyết định t to vic làm của lao động n
Biến
Định nghĩa
Tuổi của lao động nữ (X1)
1: Từ 18 đến 30
2: Từ 31 đến 40
3: Từ 41 đến 50
4: Trên 50
Trình độ học vấn (X2)
Số năm lao động nữ đi học bao gồm cả thời gian học nghề nghiệp chuyên môn
Vốn tiết kiệm của bản thân, gia
đình sẵn sàng để đầu tư kinh
doanh (X3)
1: Không sẵn sàng
2: Ít sẵn sàng
3: Trung bình
4: Sẵn sàng nhiều
5: Rất sẵn sàng
Đam mê tự kinh doanh (X4)
0: Không có đam mê tự kinh doanh
1: Có đam mê với tự kinh doanh
Thông tin hỗ trợ tự tạo việc làm
lao động nữ nông thôn nhận
được (X5)
1: Không nhận được thông tin hỗ trợ
2: Ít nhận được thông tin hỗ trợ
3: Bình thường
4: Nhận được nhiều thông tin hỗ trợ
5: Nhận được rất nhiều thông tin hỗ trợ
Điều kiện tự nhiên của khu vực
nông thôn nơi lao động nữ sinh
sống và làm việc (X6)
1: Rất không thuận lợi
2: Không thuận lợi
3: Bình thường
4: Thuận lợi
5: Rất thuận lợi
Cơ sở hạ tầng nông thôn nơi lao
động nữ sinh sống và làm việc
(X7)
1: Rất không tốt
2: Không tốt
3: Bình thường
4: Tốt
5: Rất tốt