TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
161
YU T D ĐOÁN VÀ KẾT CC NGN HN
CA TÌNH TRNG GIM TIU CẦU CÓ Ý NGHĨA
SAU THAY VAN ĐỘNG MCH CH QUA NG THÔNG
Nguyễn Văn Dương1, Võ Thành Nhân1,2, Lý Ích Trung3,
Nguyn Minh Châu1, Đỗ Th Út Tâm1,
Lê Th Tâm1, Nguyễn Đinh Trường Duy1
TÓM TT20
Đặt vấn đề: Thay van động mch ch qua da
một phương pháp mới hiu qu ít xâm
lấn đ điều tr hẹp van động mch ch. Mc t
l thành công cao nhưng vẫn mt vài biến
chứng, trong đó giảm s ng tiu cu trong
thi gian nm viện dường như làm tăng nguy
t vong trên bệnh nhân sau thay van đng mch
ch qua da. Ti Vit Nam, t l gim tiu cu sau
th thut mi liên quan ca gim tiu cầu đến
kết cục lâm sàng sau thay van đng mch ch
qua ng thông (TAVR) vn còn thiếu d liu.
Mc tiêu: Xác đnh yếu t d đoán kết cc
ngn hn ca tình trng gim tiu cu sau thay
van động mch ch qua ng thông. Đối tượng và
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đoàn h
hi cu kết hp tiến cu, theo dõi dc trên 80
bnh nhân hẹp van động mch ch nặng, được
thay van qua ng thông ti Bnh vin Vinmec
Central Park t tháng 3/2017 đến 8/2023. Chúng
tôi ghi nhn thông tin bnh nhân, thông tin th
thut ghi nhn biến chng sau th thut. Kết
qu: Trong s 80 bnh nhân với đ tui trung
1Bnh vin Vinmec Central Park
2Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
3Bnh vin Ch Ry
Chu trách nhim chính: Nguyễn Văn Dương
Email: dr.duongnguyen1989@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 16/7/2024
Ngày duyt bài: 4/8/2024
bình 70,5 ± 8,6 vi nam gii chiếm 53,7%. Đa
s bệnh nhân thay van nguy phẫu thut
trung bình chiếm 81,5%. Chúng tôi ghi nhn t l
gim tiu cầu ý nghĩa 17,5%, tiểu cu gim
thp nht vào ngày th 3 sau th thut hi
phc hoàn toàn vào ngày th 30. BMI thp là yếu
t nguy độc lp d báo gim tiu cu ý
nghĩa sau thay van động mch chủ. Đối vi
nhng bnh nhân gim tiu cầu ý nghĩa sau
th thut ghi nhn t l biến chng chy máu
đe doạ tính mng, t l biến chng mch máu ln
t l t vong sau xut viện 30 ngày cao hơn
đáng k so vi nhóm không gim tiu cu. Gim
tiu cu sau th thuật thay van động mch ch
qua da giá tr d báo kết cc lâm sàng bt li
ti thời điểm 30 ngày sau th thut tt vi OR =
4,3. Kết lun: Gim tiu cầu sau thay van đng
mch ch qua da khá thường gp yếu t
mnh giá tr d báo kết cc lâm sàng bt li
ti thời điểm 30 ngày sau th thut.
T khóa: thay van động mch ch qua da,
biến chng sau TAVR, yếu t nguy sau
TAVR, ci thin kết qu điu tr TAVR, d báo
kết cc lâm sàng.
SUMMARY
PREDICTIVE FACTORS AND SHORT -
TERM OUTCOMES OF SIGNIFICANT
THROMBOCYTOPENIA AFTER
TRANSCATHETER AORTIC VALVE
REPLACEMENT
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
162
Background: Transcatheter aortic valve
replacement is a new, effective, and minimally
invasive method for treating aortic stenosis.
Despite a high success rate, there are some
complications, among which a reduction in
platelet count during hospitalization appears to
increase the risk of mortality in patients after the
procedure. In Vietnam, data on the rate of
thrombocytopenia after the procedure and its
correlation with clinical outcomes following
transcatheter aortic valve replacement are still
lacking. Objective: Identifying Predictive
Factors and Short-Term Outcomes of
Thrombocytopenia Following Transcatheter
Aortic Valve Replacement. Methods: This study
utilized a combined retrospective and prospective
cohort design, longitudinally monitoring 80
patients with severe aortic stenosis who
underwent transcatheter aortic valve replacement
at Vinmec Central Park Hospital from March
2017 to August 2023. We recorded patient
demographics, procedural details, and
documented complications following the
procedure. Results: Among the 80 patients, the
average age was 70.5 ± 8.6, with males
constituting 53.7%. The majority of the patients
undergoing valve replacement, accounting for
81.5%, were classified as having a moderate risk
of surgical complications. We observed a
significant rate of thrombocytopenia at 17.5%,
with the lowest platelet counts recorded on the
third day post-procedure and full recovery by day
30. A low BMI was identified as an independent
risk factor for significant thrombocytopenia after
aortic valve replacement. Patients experiencing
significant thrombocytopenia post-procedure
exhibited higher rates of life-threatening
bleeding, major vascular complications, and
significantly increased 30-day post-discharge
mortality compared to those without
thrombocytopenia. Thrombocytopenia post-
TAVR proved to be a strong predictor of adverse
clinical outcomes at 30 days post-procedure, with
an odds ratio of 4.3. Conclusion:
Thrombocytopenia following transcatheter aortic
valve replacement is relatively common and
serves as a strong predictive factor for adverse
clinical outcomes 30 days post-procedure.
Keywords: transcatheter aortic valve
replacement (TAVR), complications after
TAVR, risk factors after TAVR, improving
TAVR treatment outcomes, predicting clinical
outcomes.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hẹp van động mch ch bnh van tim
ph biến người cao tui vi t l bnh
người 75 tuổi là 12,4%, trong đó 3,4%
hp nặng van động mch ch.1 Thay van
động mch ch qua ng thông trong thp k
qua nổi lên như một phương pháp mới
hiu qu ít xâm ln, th so sánh vi
phu thut.2 Các bng chng gần đây cho
thấy thay van động mch ch qua da có phn
ưu thế hơn do tai biến trong th thut thp
hơn so với phu thut, t l thành công th
thuật lên đến 92%.3 Mc thấp nhưng các
biến chng quanh th thut vn th xy
ra, trong đó biến chng gim tiu cu sau th
thuật khá thường gặp và được cho gây nh
hưởng xấu đến tiên lượng bnh nhân sau th
thut. Gim tiu cu nặng liên quan độc
lp vi t vong 1 năm (TD) trong nghiên cứu
được thc hiện trước đây.4,5 Ti Vit Nam,
s ng bnh nhân (BN) hẹp van động mch
ch được tiếp cận điều tr bằng phương pháp
thay van động mch ch qua da đang xu
hướng ngày một tăng, đi kèm theo đó các
thách thc v biến chứng liên quan đến kết
qu ca th thuật, trong đó nổi tri gim
tiu cu sau th thut. Vậy trên đối tượng
bnh nhân Vit Nam, t l gim tiu cu sau
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
163
th thut mi liên quan ca gim tiu cu
đến kết cục lâm sàng sau thay van động
mch ch qua ống thông như thế nào?
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu: Tt c bnh nhân
thay van động mch ch qua đường ng
thông ti Bnh vin Vinmec Central Park t
tháng 3/2017 đến 8/2023.
Tiêu chun nhn vào: Tt c các bnh
nhân hẹp van động mch ch nặng được can
thiệp thay van động mch ch qua đường
ng thông ti Bnh vin Vinmec Central
Park t tháng 03/2017 đến tháng 08/2023.
Tiêu chun loi tr: Bnh nhân tiu cu
giảm 50 G/L trước th thut, BN phi
chuyn phu thut tim khn (tht bi th
thut TAVI), BN được truyn tiu cu sau
th thut TAVI, BN không được theo dõi
tiu cu sau th thut, mt liên lc trong quá
trình theo dõi.
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cứu đoàn
h hi cu kết hp tiến cu, có theo dõi dc.
Phương pháp chn mu: Ngu nhiên
thun tin.
Phương pháp thu thập s liu: Chúng
tôi thu thp thông tin t h bệnh nhân ghi
nhn: thông tin nhân, thông tin trước th
thut, thông tin th thut, biến chng th
thut.
Định nghĩa một s biến s:
Gim tiu cầu ý nghĩa: Được định
nghĩa là giảm tiu cầu ≥ 50% so với s ng
tiu cu nn.
Th thut TAVI thành công:
- Đặt van đúng vị trí, chênh áp trung bình
qua van dưới 20mmHg.
- Không biến c nng trong quá trình
tiến hành th thut.
Kết cc lâm sàng trong 30 ngày theo
VARC-2:
- T vong:
T vong trong th thut: Xy ra trong
vòng 72 gi do các biến c liên quan đến th
thut.
T vong sau th thut: Bao gm mi
nguyên nhân t vong xy ra trong khi bnh
nhân còn nm vin hoc trong vòng 30 ngày
sau th thut nếu bệnh nhân đã xuất vin
trước 30 ngày.
- Nhồi máu cơ tim: Sau TAVI, bnh nhân
có th gp tổn thương nh tim. Chẩn đoán
nhồi máu tim khi troponin tăng t 10
ln gii hn trên, kèm theo các triu chng
lâm sàng ca thiếu máu tim, ri lon nhp
tht mi, suy tim tiến trin, hoặc thay đổi ST
trên điện tâm đồ.
- Tai biến mch máu não
Chy máu sau TAVI: Đưc phân loi
thành ba nhóm:
- Chảy máu đe doạ tính mng: Bao gm
xut huyết não, tràn máu màng ngoài tim,
chy máu dn ti tt huyết áp, hoc gim
hemoglobin trên 50 g/L.
- Xut huyết nng: Cn truyền hơn hai
đơn vị hng cu hoc gim hemoglobin trên
30 g/L.
- Xut huyết nh: Không thuc hai loi
trên, ch yếu là t máu ti v trí chc mch.
Biến chng mch máu nghiêm trng:
- V gốc động mch vành v vòng
van ĐMC: Rt hiếm nhưng thường dn ti
chy máu nghiêm trng t vong, thường
do vôi hóa nng hoc la chn kích c van
không phù hp.
- Biến c đường vào mch máu: Bao gm
bóc tách, v mch máu, chy máu không
cm, hp hoc tc lòng mch. Các biến c
này đòi hỏi can thip khn cp tùy theo
nguyên nhân.
Tổn thương thận cp sau TAVI: Đưc
chia thành ba mức độ tùy thuc vào mức độ
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
164
tăng creatinin so với trước khi can thip, t
tăng nhẹ (1,5 - 2 lần) đến nghiêm trng (> 3
ln).
Phương pháp thống kê: Biến nh giá
th t s được trình bày dưới dng tn sut
(t l). Biến định lượng được th hiện dưới
dạng trung bình ± độ lch chun (phân phi
chun), trung v khong t v 25% - 75%
(phân phi không chun). Biến s định tính
trình bày dưới dng tn s t l phần trăm,
được so sánh bng cách s dng t-test hoc
kiểm định Mann-Whitney. Biến phân loi
được so sánh bng cách s dng phép th χ2
hoc Fisher. Phân tích hồi quy đơn biến
đa biến được thc hiện để kim tra yếu t d
đoán lâm sàng của TAVI liên quan đến gim
tiu cu. S liệu được phân tích bng phn
mm STATA 14.
Y đức trong nghiên cu: Nghiên cu
này nghiên cứu quan sát đơn thun, thu
thp d liu sn trong h không can
thiệp vào quá trình điu tr của người bnh.
Nghiên cứu được thông qua Hội đồng Y đức
ca Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc
Thch s 865/TĐHYKPNT.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc điểm cá nhân
Bng 1. Đặc điểm các ch s huyết học, nguy cơ phẫu thut và các bệnh đồng mc
Các ch s huyết hc
Biến s
Giá tr trung bình ± Độ lch chun
Đơn vị đo
Hng cu
4,2 ± 0,5
T/L
Huyết sc t
12,7 ± 1,5
g/dl
Hematocrit
38,2 ± 8.3
%
Bch cu
6,6 ± 1,6
G/L
Bch cu trung tính
59,4 ± 10,4
%
Tiu cu
198,7 ± 44,3
G/L
Nguy cơ phu thut
Nguy cơ thấp
13,5
%
Nguy cơ trung bình
81,5
%
Nguy cơ cao
5
%
Các bệnh lý đồng mc
Bnh mch vành
26,3
%
Tăng huyết áp
86,3
%
Bnh thn mn
17,5
%
Ri lon m máu
78,8
%
Đái tháo đường
23,8
%
Bnh phi tc nghn mn tính
15
%
Các thông tin nhân trc hc
Độ tui trung bình (± SD)
70,5 ± 8,6
tui
Gii tính nam
53,7
%
Tha cân, béo phì (BMI > 23)
35,5
%
Bình thường (18,5 BMI 23)
57,5
%
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
165
Nhn xét: Phn ln bnh nhân thc hin
TAVI ti trung tâm ca chúng tôi cao tui
(> 65 tui), vi t l nam n gn ngang
bng. Mt t l đáng kể bnh nhân tha cân
hoặc béo phì, điều này th gây khó khăn
trong vic tiếp cận động mạch đùi cầm
máu sau th thuật. Đa số bnh nhân nguy
cơ phẫu thut t thấp đến trung bình, ch mt
s ít thuộc nhóm nguy cao. Chỉ s xét
nghim tiu cầu trước th thut TAVI nm
trong ngưỡng bình thường. Các bệnh đồng
mắc như bệnh thn mn bnh mch vành
khá ph biến, trong đó tăng huyết áp bnh
đồng mắc thường gp nht.
Biểu đồ 1: S biến thiên s ng tiu cu nhóm không gim tiu cu sau th thut
Nhn xét: S ng tiu cu gim dn
ý nghĩa sau thủ thuật đạt trung bình thp
nht vào ngày 3 (142,9 ± 54 vi p = 0,007).
Sau đó tiu cầu tăng nhanh khi ra vin so vi
tiu cu thp nht (183,6 ± 51,1 vi p =
0,044) hi phc hoàn toàn vào ngày 30 so
vi tiu cu nn (220,8 ± 65,2 vi p = 0,344).
69/80 (chiếm 86,2%) bnh nhân gim
tiu cu thp nht vào ngày th 3 sau th
thut TAVI.
Biểu đồ 2: S biến thiên s ng tiu cu nhóm gim tiu cu sau th thut