Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 69B, 2024
© 2024 Trường Đại học Công nghiệp Tnh phố H Chí Minh
CÁC YU T TÁC ĐỘNG ĐN S CAM KT GẮN BÓ VỚI T CHC CA
CÁN BỘ, CÔNG CHC TI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC PHƯNG THUC
QUẬN 12 THÀNH PHỐ H CHÍ MINH
NGUYN QUANG VINH1, H TH M DUYÊN2
1 Khoa Qun tr kinh doanh, Trường Đại học Công nghiệp Thành phố H Chí Minh
2 Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo bền vững Thành phố H Chí Minh
*Tác giả liên hệ:nguyenquangvinh@iuh.edu.vn
DOIs: https://doi.org/10.46242/jstiuh.v69i3.4814
Tóm tắt: Hiu qu ca công tác cải cách hành chính phụ thuc nhiều vào phẩm chất và năng lực của đội
ngũ cán bộ, công chức. Nghiên cứu này xác định các yếu t ảnh hưởng đến s cam kết gn vi t chc
ca cán bộ, công chức (CBCC) ti UBND các phường thuc Quận 12, thành phố H Chí Minh. Kết qu
phân tích hồi quy d liu khảo sát 407 cán bộ, công chức ch ra 06 yếu t ảnh hưởng đến s cam kết gm:
(1) quan h với đồng nghip, (2) đào tạo phát triển, 3) quan h với lãnh đạo, (4) công nhận khen
thưởng, (5) thu nhp, và 6) môi trường không gian làm việc; trong đó, quan h với đồng nghiệp có ảnh
hưởng mnh nhất còn thu nhập có ảnh hưởng gn yếu nht. Kết qu này hoàn toàn hợp lý xét về c ý nghĩa
hc thut ln thc tiễn. Cũng từ kết qu nghiên cứu, mt s hàm ý quản tr được đề xut nhm tăng sự cam
kết gn vi t chc ca ca cán bộ, công chức ti UBND các phường thuc Qun.
T khóa: s gn kết; ci cách hành chính; ủy ban nhân dân, qun 12
1. GII THIU
Giai đoạn 2021-2030, Ban Ch đạo cải cách hành chính của Chính phủ xác định mục tiêu: “Đẩy mnh ci
cách hành chính nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, k cương, công khai,
minh bạch, nâng cao trách nhim giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực
và uy tín ngang tầm nhim v; h thống cơ quan hành chính nhà nước các cấp tinh gọn, thông suốt và hoạt
động hiu lc, hiu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục v Nhân dân”. Trong những năm
va qua, cấu kinh tế của thành phố H Chí Minh (TP.HCM) chuyn dịch đúng định hướng, tp trung
nâng cao chất lượng tăng trưởng và năng lực cnh tranh gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, xây
dựng con người. Do đó, việc xây dựng nguồn nhân lực có chất lượng cao yêu cầu cn thiết khách quan
để xây dựng và phát triển thành phố. Mt s kết qu trong thc tế ớc đầu tích cực như đội ngũ cán bộ,
chuyên gia khoa học - k thuật trình đ chuyên môn cao chiếm khong 30% c nước; trên 70% công
chức, viên chức có trình độ đại học, trên đại học; 40% đạt trình độ trung cấp lý luận chính trị tr lên.
Là mt trong những địa phương có tốc độ tăng trưởng mnh của thành phố thi gian qua, Quận 12 đã đạt
được mt s thành tựu đáng ghi nhận t s c gắng và nỗ lc của cán bộ chính quyền và người dân. Tuy
nhiên, trong ba năm gần đây đã xuất hiện tình trạng “chảy máu chất xám” vi hơn 150 cán bộ, công chức
(CBCC), người hoạt động không chuyên trách tại Ủy ban nhân dân (UBND) các phường thuc Qun 12
chuyển công tác, nghỉ vic, yêu cầu được chm dt hợp đồng lao động. K t 2020 là năm thực hin Ngh
định s 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ v sửa đổi, b sung mt s quy định v
CBCC cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố đã có hơn 130 CBCC,
nhân viên, người hoạt động không chuyên trách nghỉ vic do tinh gim theo ngh định (trong đó có hơn 110
người nộp đơn xin thôi công tác, số còn lại b thôi việc do không đảm bảo cáo tiêu chí đánh giá). Trong
phm vi c nước, thc trng nhiu CBCC xin ngh việc, thôi việc hay chuyển công tác khác thời gian va
qua đã từng được B Ni v báo cáo tại k hp th 4 Quc hội khóa XV. Các giải pháp B Ni v đề
xuất, tương ng với các nguyên nhân dẫn đến thc trng ngh việc, thôi việc, bao gm: cải cách tiền lương;
nâng cao thu nhập; tạo điều kiện làm việc và cơ hội thăng tiến; ghi nhận, động viên, khen thưởng, và khích
l kp thi; kết hợp đào tạo và bồi dưỡng sm, t xa. Theo Ngh quyết 03/2018/NQ-HĐND thì CBCC thuc
khu vc quản lý nhà nước, t chức chính trị - hội đơn vị s nghiệp công lp do TP.HCM quản còn
được nhn phn thu nhập tăng thêm ngoài lương. Theo lý thuyết v qun tr nguồn nhân lực và hành vi tổ
chc thì một nhân viên cam kết gắn bó lâu dài với mt t chc khi các yếu t như bn cht công việc, môi
trường làm việc, đồng nghip, hội thăng tiến, thu nhp, v.v... thc s to động lc để h gn kết vi t
CÁC YẾU T ẢNH HƯỞNG …
30
chc. Người đứng đầu hay ban lãnh đạo t chc cần ý thức được v tm quan trng ca vic giúp nhân viên
có được s hài lòng về công việc khiến h làm việc hiu qu hơn, gắn bó lâu dài hơn vi t chc. Do vy,
để có thể hoàn thành được các mục tiêu kinh tế, chính trị và xã hội của nhà nước mà cấp trên đã giao, lãnh
đạo Qun 12 rất quan tâm đến vic làm sao để thể xây dựng và nâng cao sự gn ca CBCC hiện đang
công tác tại UBND các phường trong Qun 12.
Khái nim s cam kết gắn bó với t chc (organizational commitment) đã đưc rt nhiều nhà nghiên cu
trước đây định nghĩa theo nhiều cách thức khác nhau (Yahaya & Ebrahim, 2016; Thủy, 2017), trong đó,
nghiên cứu ca Porter (1974), Mowday cs. (1979) cùng với nghiên cứu ca Meyer Allen (1991)
thường được xem như là lý thuyết nn v s cam kết gắn bó với t chc (organizational commitment). S
cam kết gắn bó với t chức, nói chung, đề cập đến mức độ quan h giữa nhân viên với t chức, trong đó,
s tham gia của nhân viên trong các hoạt động ca t chức mang nh lâu dài, ổn định và tích cực. Mowday
và cs. (1979) đề xut thang đo s cam kết gắn bó vi t chc (Organizational Commitment Questionnaire
- OCQ) vi 15 biến quan sát xoay quanh 3 nhóm yếu t đặc trưng là: 1) Sự sẵn lòng cống hiến vượt hơn
mức bình thường, 2) Mong muốn mãi thành viên của t chức, và 3) Chấp nhận các giá trị ca t chc.
vậy, thang đo hạn chế là chỉ phn ảnh được một khía cạnh ca s cam kết (Bar-Hayim & Berman,
1992). Meyer Allen (1991) thì xem s cam kết gắn với t chức là trạng thái tâm trong đó người
nhân viên có cảm xúc hãnh diện khi là thành viên của t chc, mong muốn đóng góp cống hiến lâu dài cho
t chức, thỏa mãn nhu cầu của nhân về thu nhập, địa vị, uy tín trong hội, v.v... Meyer Allen
(1991) cũng đ xuất thang đo s cam kết gắn với t chc vi 24 biến quan sát tạo thành 3 yếu t cu
thành là: 1) Cam kết tình cảm (affective), 2) Cam kết duy trì (continuance), 3) Cam kết đạo đức
(normative). Khái niệm thang đo v s cam kết gắn với t chc ca Meyer Allen (1991) đưc
nhiều nghiên cứu s dụng sau đó và hiện nay (Giao & Vương, 2016).
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đã có nhiều nghiên cứu trong nước v s cam kết gn vi t chc ca nhân viên là cán bộ, công chức,
viên chức đối vi t chc quan quản nhà nước. Nghiên cứu ca Huê & Tun (2019) ti S Công
Thương tỉnh An Giang liệt kê năm yếu t ảnh hưởng đến s cam kết gn vi t chc gm 1) tiền lương
phúc lợi, 2) s h tr ca t chức, 3) hội đào tạo thăng tiến, 4) công bằng, 5) bản chất công
vic. Nghiên cứu ca Huân & Định (2019) ti S giao thông tải Cn Thơ ghi nhn 1) bn chất công việc,
2) lương, thưởng phúc lợi, 3) quan h với đồng nghiệp, 4) điều kiện làm việc, 5) hội đào tạo
thăng tiến ảnh hưởng đến s cam kết gn ca CCVC với cơ quan. Hng & Vân (2020) ch ra u yếu t
ảnh hưởng đến s cam kết gn vi t chc ca CCVC, người lao động trong mt quan quản nhà
nước ti TP.HCM gm 1) đặc điểm công việc, 2) đào tạo và phát triển, 3) khen thưởng và ghi nhận, 4) môi
trường làm việc, 5) lương thưởng và phúc lợi, và 6) hoạt động công đoàn. Tương tự, nghiên cứu của Trúc
(2020) ch ra sáu yếu t ảnh hưởng đến s cam kết gn vi t chc của cán bộ nhân viên là 1) thu nhập,
2) quan h đồng nghiệp, 3) phúc lợi, 4) điều kiện làm việc, 5) quan h lãnh đạo, và 6) bản chất công vic.
Đối vi t chức là doanh nghiệp vốn nhà nước, Phương & Sang (2018) trong nghiên cứu ti Tổng công
ty Xây dựng công trình hàng không ACC xác đnh bn yếu t tác động đến s cam kết gn vi t chc
của người lao động vi doanh nghip gm: 1) lương thưởng và phúc lợi, 2) phong cách lãnh đạo, 3) quan
h vi đồng nghiệp, và 4) cơ hội thăng tiến ngh nghip. Gần như tương tự vi kết qu này, nghiên cứu ca
Châu (2022) cũng cho thy cho thy 1) thu nhp, 2) lãnh đạo, 3) chính sách khen thưởng, 4) thương hiệu,
5) chính sách hỗ tr phúc lợi ảnh hưởng đến s cam kết gn vi t chc doanh nghiệp nhà nước.
Bảng 1 trình bày tổng hợp các yếu t ảnh hưởng đến s cam kết gn vi t chc ca nhân viên/ngưi
lao động công tác trong các đơn vị nhà nước (cơ quan quản hoặc doanh nghiệp nhà nước) đưc đề cp
trong mt s nghiên cứu liên quan gần đây.
Bng 1- Mt s yếu t ảnh hưởng đến s cam kết gn vi t chc ca công chức, viên chức
Stt
Yếu tố ảnh hưởng
Nguồn nghiên cứu
1
Đào tạo và phát trin
Dứt & Chí (2016); Huê & Tun (2019); Huân & Đnh (2019);
Hng & Vân (2020); Nam & Lan (2021b)
2
Quan h với đồng nghip
Thắng, Anh, & Phúc (2017); Phương & Sang (2018); Huân &
Định (2019); Hip & Sinh (2020); Trúc (2020); Nam & Lan
(2021b)
Tác giả: Nguyễn Quang Vinh và cộng s
31
Stt
Yếu tố ảnh hưởng
Nguồn nghiên cứu
3
Lương/Thu nhập/Phúc lợi
Hưng & Thi (2010); Thắng, Anh, & Phúc (2017); Phương &
Sang (2018); Huê & Tun (2019); Huân & Định (2019); Hng
& Vân (2020); Hip & Sinh (2020); Trúc (2020); Nam & Lan
(2021b); Châu (2022)
4
Lãnh đạo/Quan h vi cấp trên
Thắng, Anh, & Phúc (2017); Phương & Sang (2018), Hip &
Sinh (2020); Trúc (2020); Nam & Lan (2021b); Châu (2022)
5
Môi trườngiu kiện làm việc
Thắng, Anh, & Phúc (2017); Huân & Định (2019); Hng &
Vân (2020); Trúc (2020); Nam & Lan (2021b)
6
Công nhận và khen thưởng
Hưng & Thi (2010); Hng & Vân (2020); Châu (2022)
7
Bn cht/Đặc điểm công vic
Huê & Tun (2019); Huân & Định (2019); Hng & Vân
(2020); Hip & Sinh (2020); Trúc (2020); Nam & Lan (2021b)
8
Cơ hội thăng tiến
Thng, Anh, & Phúc (2017); Phương & Sang (2018); Huê &
Tun (2019); Huân & Định (2019); Hip & Sinh (2020); Nam
& Lan (2021b)
9
Đặc điểm cá nhân
Yahaya & Ebrahim (2016); Thắng, Anh, & Phúc (2017); Huê
& Tun (2019); Hằng & Vân (2020); Nam & Lan (2021a)
Bng 1 tng hp mt s yếu t ảnh hưởng đến s cam kết gắn vi t chc của nhân viên cho thy các
nghiên cứu liên quan trước đây đã chỉ ra 10 yếu t (mi yếu t được đề cập ít nhất trong hai nghiên cứu gn
đây) th hin ảnh hưởng đến s cam kết gn vi t chc của CBCC. Căn cứ vào tần xut xut hin ca
các yếu t này đặc điểm chung của UBND các phường trên địa bàn Quận 12, hình nghiên cứu đề
xut kiểm định trong nghiên cứu này gm sáu nhóm yếu t đóng vai trò biến độc lp gi thuyết ảnh hưởng
đến biến ph thuc s cam kết gn vi t chc ca CBCC: (1) Mi quan h với đng nghip; (2) Mi
quan h với lãnh đạo; (3) Lương; (4) Đào tạo và phát triển; (5) S công nhận và khen thưởng; (6) Môi
trường và không gian làm việc.
Một đội ngũ nhân viên có sự gn kết góp phần nâng cao hiệu qu công vic ca c cá nhân cả t chc
(Giao & Tài, 2016). Yếu t đồng nghip thc s có ảnh hưởng đến vic người lao động quyết định gn
vi t chc. Mi quan h đng nghiệp thân thiện thông qua các hoạt động như giúp đỡ, động viên hay chia
s s góp phần làm giảm áp lực công việc và tăng s gn kết vi t chc (Phương & Sang, 2018). Nghiên
cu ca Thng, Anh, Phúc (2017) đã kết lun mi quan h với đng nghip là một trong nhiu yếu t
ảnh hưởng đến s gắn bó của công chức, viên chức đối với cơ quan nhà nưc. Huân Định (2019) cũng
có kết luận tương tự trong nghiên cứu với đối tượngcông chức, viên chức mộtquan hành chính cấp
s ti một thành phố trc thuộc trung ương. Kết qu nghiên cứu tương tự cũng được thấy trong các nghiên
cu ca Hip Sinh (2020) ti mt Kho bạc Nhà nước của Trúc (2020) tại mt bnh viện quân đội.
Gi thuyết H1: Mi quan h với đồng nghip tác động cùng chiều (+) đến S cam kết gắn bó với t chc
ca CBCC tại UBND các phường thuc Qun 12 TP.HCM.
Trong s CBCC công tác tại UBND mt s người gi vai trò, nhiệm v lãnh đạo vi các chức danh như
Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng y, Ch tịch và các Phó Chủ tch UBND, ... và chịu s quản lý của cp
trên là Ban Thường v Qun y. Thc tế cho thy nếu lãnh đạo đơn vị th hin s quan tâm, chia sẻ, động
viên kịp thi vi cấp dưới, giao việc theo đúng nhiệm v được phân công, ... thì cấp dưới s động lc
gn kết hơn với t chc. Mi quan h với lãnh đạo ảnh hưởng đến s gắn bó của công chức, viên chức đối
với cơ quan nhà nước đã được Thng, Anh, Phúc (2017) kiểm định trong mô hình nghiên cứu ca mình
dưới tên gọi biến ảnh hưởng Quan h trong công việc. Ti Kho bc Nhà nước là nơi thc hin chức năng
quản lý nhà nước v ngân sách thì mi quan h vi cấp trên (lãnh đạo) cũng đưc Hip Sinh (2020) ghi
nhn là yếu t ảnh hưng mnh nht đến s gắn bó của người lao động vi t chc.
Gi thuyết H2: Mi quan h với lãnh đạo tác động cùng chiều (+) đến S cam kết gắn bó với t chc ca
CBCC tại UBND các phường thuc Qun 12 TP.HCM.
Thông thường, khi nhân viên nhận thấy được tr lương xứng đáng thọ s làm việc tốt hơn hài lòng
với công việc hin ti hệ qu s cam kết gn bó với t chc của nhân viên với t chc s càng cao.
Khi mt t chc làm thỏa mãn người nhân viên qua việc cung cấp các nguồn lc hữu hình (tiền lương, tiền
thưởng) thì người nhân viên sẽ t có ý thức mong mun phc v và gắn bó lâu dài với t chc (Liu và cs.,
CÁC YẾU T ẢNH HƯỞNG …
32
2017). Trong khu vực nhà nước, tiền lương vẫn luôn là một yếu t quan trng ảnh hưởng đến s gn kết
với cơ quan, đơn v cho dù người lao động đa phần chp nhn ng lương thấp (Hưng & Thi, 2010). Các
nghiên cứu như ca Phương và Sang (2018) ti mt Tổng công ty vốn nhà nước, ca Huê và Tun (2019)
ti S Công Thương tỉnh An Giang, ca Huân Định (2019) ti S Giao thông Vận tải thành phố Cn
Thơ, của Hng Vân (2020) ti Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng TP.HCM cũng ghi nhn kết qu
tương tự. Khi thu nhp ca CBCC được tr đúng với kết qu thc hin nhim v thì khả năng giữ chân họ
li t chức càng cao và ngược li h sẵn sàng rời b t chc hin tại để tìm kiếm một công việc mới phù
hợp hơn với thu nhập phù hợp đảm bo cuc sng và kinh tế gia đình.
Gi thuyết H3: Thu nhp yếu t tác động cùng chiều (+) đến S cam kết gắn bó với t chc ca CBCC
tại UBND các phưng thuc Qun 12 TP.HCM.
Liu và cs. (2017) đã có nhận định rằng thường thì khi một t chc làm thỏa mãn người nhân viên qua việc
cung cấp các nguồn lực hình (cơ hội đào tạo phát triển) thì người nhân viên s t ý thức mong
mun phc v gắn bó lâu dài với t chc. Cơ hội đào tạo có th to ảnh hưởng gián tiếp đến s gn kết
vi t chc qua việc giúp gia tăng sự hài lòng đối với công việc của người nhân viên (Dứt & Chí, 2016;
Nam & Lan, 2021b). Việc đào tạo, bồi dưỡng CBCC có năng lực, có tiềm năng phát triển nhm to ngun
quy hoạch cán bộ quản lý, đồng thời hình thành các nhóm chức, viên chức ct cán về chuyên môn, nghiệp
v tại các đơn vị (Huân & Định, 2019). Thc hin đào tạo nghip v chuyên sâu cũng một cách thức
giúp cho người lao động gn kết hơn với t chc (Hằng & Vân, 2020). Theo kế hoạch đào tạo và phát triển
ca cấp trên ban hành hàng năm, UBND các phường lập danh sách cử cán bộ, công chức tham gia các khóa
đào tạo. Vic quan đề c CBCC tham gia một khóa tập hun s đưa đến nhn thc là nhân viên s cơ
hội phát triển, có hội được luân chuyển hoc b nhiệm vào vị trí cao trong cơ quan trong tương lai, t
đó khả năng nhân viên tiếp tc gắn bó với t chc s cao.
Gi thuyết H4: Đào tạo và phát triển là yếu t tác động cùng chiều (+) đến S cam kết gắn bó với t chc
ca CBCC tại UBND các phường thuc Qun 12 TP.HCM.
Nhân viên s xu hướng li vi t chc ca h khi h cm thấy năng lc, s n lực và các hành động
đóng góp của h được công nhận và đánh giá cao qua việc đưc tp th ghi nhận, khen thưởng (Hưng &
Thi, 2010). Ảnh hưởng ca yếu t s công nhận đối vi s gn kết của nhân viên với t chức cũng đã được
nghiên cứu ca Giao và Tài (2016) ghi nhận. Việc khen thưởng gn lin vi vic ghi nhn kết qu thc hin
công việc không có tính chất cào bằng gây ảnh hưởng tích cực đến s gn kết vi t chc (Hằng & Vân,
2020). Điều này có nghĩa nếu trong quá trình thực hin nhim v, CBCC được tp th nhìn nhận đánh giá
đúng thực chất, được đề xuất khen thưởng phù hợp vi nhim v đã thực hin, s tạo động lc tiếp tc phn
đấu trong quá trình làm việc, t đó to s gn kết hơn với t chc.
Gi thuyết H5: S công nhận và chế độ khen thưởng là yếu t tác động cùng chiều (+) đến S cam kết gn
bó với t chc ca CBCC tại UBND các phường thuc Qun 12 TP.HCM.
Người lao động s li vi t chc khi h thấy sự quan tâm rõ ràng ca t chức đối với các vấn đề thun
tiện trong đi lại, điều kiện làm việc, sc khe. Môi trường làm việc một trong nhng yếu t mà ngưi lao
động hết sức quan tâm, yếu t ảnh hưởng đến s thun tiện nhân cũng nhân tố giúp họ hoàn
thành tốt nhim v. CBCC nếu được làm việc trong một không gian thoải mái, đầy đủ thiết bị, công cụ h
tr s cảm giác yên tâm thực hin nhim vụ, phát huy sáng tạo, đạt hiệu cao trong công việc, và có thể
tham mưu cho lãnh đạo tốt hơn, kh năng gắn kết vi t chc s cao hơn. Ảnh hưởng của môi trường/điều
kiện làm việc đến s gn kết của người lao động là CCVC với công việc và cam kết gắn bó với t chc
cơ quan quản lý nhà nước đã được ghi nhn trong mt s nghiên cứu gần đây (Thng, Anh, & Phúc, 2017;
Huân & Đnh, 2019; Hằng & Vân, 2020; Trúc, 2020; Nam & Lan, 2021b).
Gi thuyết H6: Môi trườngkhông gian làm việc là yếu t tác động cùng chiều (+) đến S cam kết gn
bó với t chc ca CBCC tại UBND các phường thuc Qun 12 TP.HCM.
Tác giả: Nguyễn Quang Vinh và cộng s
33
Hình 1: Mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu đề xut được tham khảo ý kiến chuyên gia gồm mt giảng viên chuyên ngành quản tr
nguồn nhân lực, một lãnh đạo Phòng Nội v Quận 12, năm lãnh đạo phường, năm công chức hin đang
công tác tại năm phưng khác nhau. Kết qu phng vấn này là cơ sở để hiu chỉnh mô hình nghiên cứu đề
xut cũng như phát triển thang đo ban đầu. Các chuyên gia đều nhất trí với sáu yếu t độc lp trong
hình nghiên cứu đề xut với các gi thuyết có ảnh hưởng đến S cam kết gn vi t chức là (1) Quan h
với đồng nghip, (2) Quan h với lãnh đo, (3) Thu nhập, (4) Đào tạo và phát triển, (5) Công nhận và khen
thưởng, (6) Môi trường không gian làm việc. Bên cạnh đó, các chuyên gia cũng thảo lun v kh năng
có thể b sung thêm mt s yếu t khác cho những nghiên cứu chuyên sâu sau này như bn chất công việc,
văn hóa tổ chức, động lc phng s công, mức độ áp lực, cơ hội thăng tiến, phúc lợi, tính phù hợp, s công
bằng, tính ổn định.
Thang đo trong nghiên cứu này được xây dựng trên sở tham kho chính thang đo ca Mowday cs.
(1979), kế tha có lựa chọn thành phần thang đo trong các nghiên cứu trong nước đã trình bày ở trên. Bên
cạnh đó, nội dung phát biểu mt s biến quan sát còn đưc chnh sửa theo ý kiến phng vn chuyên gia cho
phù hợp vi thc tế công tác tại các phường trên địa bàn Quận 12. Bảng câu hỏi khảo sát gồm 27 biến quan
sát và sử dng thang đo Likert 05 mức độ (1- Hoàn toàn không đồng ý, 2- Không đồng ý, 3- Bình thường,
4- Đồng ý, 5- Hoàn toàn đồng ý).
Kết qu khảo sát trc tiếp theo hình thức ngẫu nhiên thuận tin 407 CBCC tại 11 phường thuc Qun
12 TP.HCM (Thạnh Xuân, Hiệp Thành, Thới An, Thnh Lộc, Tân Chánh Hiệp, Tân Thới Hiệp, An Phú
Đông, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Nhất, Đông Hưng Thuận, và Tân Hưng Thun) cung cp mt s thông tin
cơ bản v mu khảo sát như sau: 154 nam (37,8%), 253 nữ (62,2%); độ tui 20 - 35 có 174 ngưi (42,8%),
độ tui 35 - 50 có 213 người (52,3%), trên 50 tuổi có 20 người (4,9%); trình độ Cao đẳng, Đại học có 276
người (90,5%), trên Đại học có 16 người (5,2%); thâm niên công tác 1 - 10 năm có 333 người (81,8%), t
11 - 20 năm có 60 người (14,7%), t 21 - 30 năm 14 người (3,4%). Kết qu kiểm tra độ tin cậy các thang
đo được trình bày trong Bảng 2.
Bng 2: Thang đo
Stt
hóa
Biến quan sát
Tương quan
biến tng
Ngun tham
kho
Quan h với đng nghip (DN) Cronbach’s Alpha = 0,932
Thng, Anh,
Phúc (2017);
Phương & Sang
1
DN1
Đồng nghip vui vẻ, hòa đồng, thân
thin
0,830
Quan h với đồng nghip
Quan h với lãnh đạo
Thu nhp
Đạo tạo và phát triển
Công nhận và khen thưởng
Môi trường và không gian làm việc
S cam kết
gn vi t
chc