Nguyễn P. Hoàng, Nguyn T. M. Thu.
HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 18
(4), - 3
Xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến phát triển du lịch sinh thái bền vững -
Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Cà Mau
Determination of effects and levels of factors
on sustainable eco tourism development -
Case study in Ca Mau Province
Nguyn Phước Hoàng1*, Nguyn Th Mng Thu2
1Trung tâm Đào tạo Logistics Thương mại Điện t - Trường Đi hc Trà Vinh 2Tng Đi
hc Công ngh Thành ph H Chí Minh, Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
*Tác giả liên hệ, Email: hoangsxd26@gmail.com
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.18.4.2241.2023
Ngày nhận: 13/04/2022
Ngày nhận lại: 06/07/2022
Duyệt đăng: 18/07/2022
Mã phân loại JEL:
L83
T khóa:
bền vững; du lịch sinh thái;
phát triển; tỉnh Cà Mau
Keywords:
sustainability; ecotourism;
development; Ca Mau Province
Nghiên cu nhằm xác định s ảnh hưởng mức độ nh
hưởng ca các nhân t đến phát trin Du Lch Sinh Thái (DLST) bn
vng tnh Cà Mau. Mu thu thp t 500 du khách nội địa đã và đang
đi Du Lch (DL) ti Mau. Kết qu phân tích hình cu trúc
tuyến tính (SEM) cho thy: (1) s hài lòng ảnh hưởng mạnh đến
DLST bn vững; điểm đến hp dn; liên kết vùng; thp nht chính
sách qun lý du lch; (2) chính sách qun lý du lch ảnh hưởng mnh
nhất; điểm đến hp dn; h tng k thuật; văn hóa - xã hi; thp nht
môi trường thiên nhiên; (3) h tng k thut nh hưởng mnh nht
đến s hài lòng; kế đến văn hóa - hội; môi trường thiên nhiên;
cui cùng chính sách qun lý du lch. Da trên kết qu nghiên cu,
mt s hàm ý qun tr được đề xut nhm phát trin DLST bn vng
cho tnh Cà Mau.
ABSTRACT
The study aims to determine of effects and levels of factors
on sustainable eco tourism development in Ca Mau Province.
Sample was collected from 500 domestic tourists who have visited
Ca Mau Province. A structural equation modeling was employed in
this research. The results indicate that: (1) Satisfaction has a
significant positive effect on sustainable Eco-tourism; the attractive
destination factor; tourist area link; lowest is tourism management
policy; (2) tourism management policies have a significant positive
effect on attractive destinations; technical infrastructure; socio-
cultural; the lowest is the natural environment; (3) technical
infrastructure has a significant positive effect on satisfaction; next to
culture-society; the natural environment; finally tourism
management policy. Based on the research results, some governance
implications are proposed to develop sustainable Eco-tourism for Ca
Mau Province.
1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp du lch phát trin rt nhanh và có nhiều đột
phá trong nước và thế gii. Theo T chc Du lch Thế gii khách du lch quc tế năm 2018 tăng
5% và đạt 1.4 t USD; du lch to ra thu nhp xut khẩu đạt 1.7 nghìn t USD (UNWTO, 2019).
4 Nguyễn P. Hoàng, Nguyễn T. M. Thu.
HCMCOUJS-Kinh tế Quản trkinh doanh, 18
(4), -
Tuy nhiên giai đoạn dch Covid-19 tác động nng n đến nn công nghip du lch, tính riêng trong
năm 2020 Việt Nam ch đạt 56 triệu lượt khách, chiếm t l 66% so với năm 2019, năm 2021 li
tiếp tc gim ch còn 34.75 triệu lượt khách gim 40.1% so vi cùng k 2020. Đến quý hết quý I
năm 2022 tình hình dịch Covid-19 bản đã được khng chế, ngành du lch m cửa đi vào hoạt
động chiều hướng gia tăng. vậy, trong hơn 02 năm qua tình hình kinh tế nói chung, nói
riêng ngành du lch b đóng băng.
Ngoài những khó khăn ngành công nghip DL vn còn rt nhiu vấn đề tn ti bt cp:
tính t phát, h ly v ô nhim sc khe con người. Vi h lụy đó, các nhà khoa học trong nước
thế giới quan tâm đến loi hình DL gn kết vi hai mc tiêu phát trin bn vng. T đó
nhiu nghiên cứu đã được thc hin to ra sinh kế cho người dân địa phương (McNamara &
Prideau, 2011) bo v môi trường thiên nhiên (Buckley, 2011), bo tn nhiu loài động vt
(Buckley, Castley, Pegas, Mossaz, & Steven, 2012).
Đối vi nghiên cứu trong nước hơn 10 năm qua cũng được nhiu nhà khoa hc và các hc
gi nghiên cu khác nhau: Ha Vu (2010); Vuong Rajagopal (2019) mt s công trình
ngoài nước như: Asker, Boronyak, Carrard, và Paddon (2010); Hall (2003). Qua tng hp tìm
hiểu rút ra được mt s khe hổng như sau: Thứ nhất, đối với công trình ngoài nước phn ln cho
thy các nghiên cứu đi sâu vào nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất định hướng Phát Trin
DLST Bn Vng (PTDLSTBV) nói chung, chưa có mô hình nghiên cu c th. Th hai, đối các
công trình trong nước, ch đưa ra quan điểm và định hướng PTDLSTBV, thông qua Phương Pháp
(PP) đánh giá duy vật bin chng duy vt lch s theo ch nghĩa Mac - Nin đ phân tích.
Th ba, mt s mô hình NC định lượng ch đến mc s dng PP thng kê mô t tng s và giá tr
trung bình, phân ch EFA, s dng ma trận SWOT đánh giá. Th tư, các tác gi chưa vận dng
các thuyết để xây dng hình kiểm định đo lường mức độ ảnh ởng đến PTDLSTBV.
Th năm, đối vi tính liên kết vùng đã được Nguyen (2018) Hall (2003) đề xuất nhưng chưa
đo lường và xây dựng thang đo, do vậy đây được cho là điểm mi trong nghiên cu này.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
2.1. Cơ sở Lý thuyết
Butler (1993) cho rng vic phát trin du lch bn vng là duy trì và tn ti trong mt thi
gian dài ổn đnh các hoạt đng cộng đồng, ổn định Kinh Tế-Xã Hi (KT-XH) và môi trường.
Hall (2003) đề cao tm quan trng ca cộng đồng trong phát trin du lch bn vng, mc tiêu
bo v môi trường và h sinh thái, gim s tác động ca con người đến t nhiên. Machado (2003)
Phát Trin Bn Vng (PTBV) to ra sn phm mang tính lâu dài và phát trin n định cho điểm,
khu du lch.
thuyết hành vi được s dng trong nghiên cu này bi trách nhim với môi trường
khc phc các vấn đề ô nhim (Sivek & Hungerford, 1990). thuyết s hài lòng cũng được
đề cp bi s mong mun ca du khách cần được tha mãn nhu cu. Trong khi đó t trình t
các bước khi du khách phn hi trong quá trình tham quan gồm: (1) đánh giá nhận thc (2)
khung phn ng cm xúc. Lý thuyết liên kết vùng được s dụng là để liên kết đem lại nhng hiu
qu cho hoạt động du lch. thuyết th chế nói rằng môi trường th chế đặc trưng bằng các
quy tắc, quy định h thng nim tin thc hin ảnh hưởng đến các thc th bên trong chúng
(Weerakkody, Dwivedi, & Irani, 2009). thuyết ba vòng (Triple Buttom Line - TBL). TBL được
s dng qua nhiều lĩnh vực du lch, do mi quan h qua li gia ngành du lch với môi trường t
nhiên và xã hi mà nó hoạt động (Faux & Dwyer, 2009).
Để sở hình thành hình tác gi căn cứ vào sở thuyết cùng vi nghiên cu
tổng quan trong và ngoài nước. Bên cạnh đó tác giả tng hp kế tha nhân t qua các nghiên cu
trước như: Nguyễn Trng Nhân (2015); Cvelbar, Kuščer, Mihalič, Šegota (2016);
Elshaer, Moustafa, Sobaih, Aliedan, và Azazz (2021). Tuy nhiên, tác gi tho lun vi 10 chuyên
gia đề xut biến mới đó là “Liên kết vùng” tại Hình 1.
Nguyễn P. Hoàng, Nguyễn T. M. Thu.
HCMCOUJS-Kinh tế Quản trkinh doanh, 18
(4), - 5
2.2. Mô hình đề xut và gi thuyết nghiên cu
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut ca tác gi năm (2022)
Ngun: Tng hp ca tác gi (2022)
Giả thuyết nghiên cứu
S hài lòng ca du khách ch yếu da trên s khác bit gia hai k vọng trước và sau khi
tri nghim du lch. Trong qtrình tri nghiệm hài lòng nghĩa mang lại s mong đợi trái
ngược s mong đợi chính không hài lòng (Reisinger & Turner, 2003). Rajesh (2013) đã định
nghĩa sự hài lòng cm nhn ca du khách sau chuyến du lch so sánh v chất lượng sn phm
và dch v mà khách du lịch mong đợi để có được t mt cuộc trao đổi.
H1: S hài lòng của du khách có tác động cùng chiều đến PTDLSTBV ti Cà Mau
Điểm đến hp dn trong du lịch tính đa dng từng điểm đến tại các địa phương, quốc
gia, lãnh th tnh, qun, huyn, thành phố, khu vui chơi, khu di tích, công viên. Điểm đến hp dn
tại đó tồn ti nhiu sn phm, có s khác bit nhiu loi hình du lch dch v h tr nhằm đáp
ng cho du khách tri nghim. Du lch thông qua kh năng tạo thu nhp th tăng cường môi
trường, cung cp qu và bo tn di sn Văn Hoá (VH) của điểm đến.
H2: Điểm đến hp dẫn có tác động cùng chiều đến PTDLSTBV ti Cà Mau
H3: Điểm đến hp dẫn có tác động cùng chiều đến S hài lòng ca du khách
S Qun (CSQL) du lch h thng pháp lut, h thng thông tin phc v khách
du lch mc tiêu tại địa phương (Dao, Tran, Bui, Nguyen, & Nguyen, 2014). Các địa phương làm
du lch tốt thường có nhng chính sách tt, tạo điều kin cho người dân d dàng tham gia vào hot
động du lch (Bramwell, 2011). Chính sách hiu qu s thu hút đầu quốc tế tạo điều kin
thun li cho vic di chuyn ca khách du lch trong và ngoài quc gia (Crouch & Ritchie, 1999).
T đó mang lại cho điểm đến ngày càng tr nên hp dẫn hơn và khách du lịch cũng hài lòng hơn.
H4a: Chính sách qun lý du lịch có tác động cùng chiều đến PTDLSTBV ti Cà Mau
H4b: Chính sách du lịch có tác động cùng chiều đến s hài lòng ca du khách
H4c: Chính sách du lịch có tác động cùng chiều đến điểm đến hp dn
Liên kết vùng là to thun li v mặt địa lý, rút ngn khoảng cách các địa phương, to li
thế hp tác phát trin, kết ni h tầng các điểm du lch vi nhau. Chính vì vy, liên kết vùng là to
ra giá tr kinh tế, hiu qu, tiết kim thời gian cho du khách đi được nhiu điểm. Cái quan trng
trong liên kết to ra quyn lợi chung cho các địa phương, từ vn dng khai thác hp quyn
Môi trường thiên nhiên
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Liên kết vùng
Chính sách quản lý du lịch
Sự hài lòng
về du lịch
Điểm đến
hấp dẫn
Phát
triển
DLST
bền
vững
H1
H7b
H8b
H8a
H3
Văn hóa – xã hội
H2
H4a
H5a
H6b
H7a
H4b
H4c
H5b
H5c
6 Nguyễn P. Hoàng, Nguyễn T. M. Thu.
HCMCOUJS-Kinh tế Quản trkinh doanh, 18
(4), -
lợi mà mình có được (Nguyen, 2018).
H5a: Liên kết vùng có tác động cùng chiều đến PTDLSTBV ti Cà Mau
H5b: Liên kết vùng có tác động cùng chiều đến s hài lòng ca du khách
H5c: Liên kết vùng có tác động cùng chiều đến điểm đến hp dn
Môi trường thiên nhiên vi s hài lòng điểm đến hp dn. Lin, Morais, Kerstetter,
Hou (2007) đã chỉ ra rằng đặc đim t nhiên bao gm các khía cnh ca cnh quan t nhiên, môi
trường, bu không khí, thi tiết tại các điểm du lch. Nhiu nghiên cu cho thy rằng điểm đến vui
chơi, công viên, bãi biển, điểm t nhiên ảnh hưởng đến s hài lòng ca du khách. Vengesay,
Mavondo, và Reisinger (2010) cho rằng điểm đến hp dn là mang nét t nhiên và hoang sơ, môi
trường t nhiên, tài nguyên và các điểm hp dn khác là thành phn chính của điểm du lch. T đó
tác gi đề xut gi thuyết là:
H6a: Môi trường thiên nhiên có tác động cùng chiều đến s hài lòng ca du khách
H6b: Môi trường thiên nhiên có tác động cùng chiều đến điểm đến hp dn
sở h tng k thut vi s hài lòng và điểm đến hp dẫn, cơ s h tng là toàn b tin
ích bản, điện, đường, trường, trm phc v cho du lch (Lin & ctg., 2007). Ngoài ra còn các
ch th khác như, cơ sở lưu trú, dịch v ăn uống, cửa hàng, quán rượu, đại lý, văn phòng hội ngh
(Gupta & Bhawe, 2009). Crouch và Ritchie (1999) đưa ra quan điểm rng, h tng là yếu t quan
trng nht dẫn đến s hài lòng thỏa mãn du khách khi tham quan điểm đến đó. Từ đó tác gi đề
xut gi thuyết là:
H7a: Cơ sở h tng k thuật có tác động cùng chiều đến s hài lòng ca du khách
H7b: Cơ sở h tng k thuật có tác động cùng chiều đến điểm đến hp dn
Văn hóa - xã hi vi s hài lòng du khách và điểm đến hp dn
Văn hóa - xã hi, là bao gm h thống tín ngưỡng, phong tc, m thc, th công m ngh,
nó tác động đến nhn thức con người dẫn đến s thỏa mãn và hài lòng đi vi chuyến đi cũng
như điểm đến đó (Crouch & Ritchie, 1999). cấp độ toàn cầu, các điểm tham quan văn hóa thưng
được coi là biểu tượng ca các luồng văn hóa toàn cầu quan trng. Quan nim thế gii nói v văn
hóa - hi ch định các di sn thế gii thu hút hàng triệu lượt khách du lịch hàng năm. Vấn đ
công nhn vai trò của văn hóa trong thi gian gần đây đã tạo dng và cng c bn sc ca con
người đóng vai trò trng tâm trong các khía cnh v du lch di sản, đặc bit là trong thế gii phát
trin. T đó tác gi đề xut gi thuyết là:
H8a: Văn hóa - xã hội có tác động cùng chiều đến s hài lòng ca du khách
H8b: Văn hóa - xã hội có tác động cùng chiều đến điểm đến hp dn
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp định tính
Nghiên cứu định tính, tác gi tho lun 10 chuyên gia am hiu v du lch sinh thái bn
vng, bi khi kiểm định hình tại môi trường Mau khi kế tha t các nghiên cứu trước
chc chn trong quá trình kiểm định s biến thiên khá ln. Tho lun chuyên gia mục đích
c định mi quan h gia các thành phn (khái nim) liên quan các thuc tính ca tng
nhân t cn kế thừa cho mô hình và thành thang đo, so sánh giữa thc tin và khái nim lý thuyết.
Quá trình phng vn qua 03 bước: Bước 1 phng vn tay đôi nhà quản lý, ging viên có hc v
chuyên môn du lịch; c 2 phng vn tp chung gm 10 chuyên gia thi gian khong 45 - 60
phút làm các vấn đề, đến khi không còn phát hin mi thì kết thúc tho luận; Bước 3 tiến
hành b phiếu la chn ca chuyên gia da trên kinh nghiệm xác định các thành phn liên quan.
Kết qu b phiếu (theo mu) thng nht phải đạt 70% tng s ý kiến chuyên gia thì đạt yêu cu.
Nguyễn P. Hoàng, Nguyễn T. M. Thu.
HCMCOUJS-Kinh tế Quản trkinh doanh, 18
(4), - 7
Định lượng, kích thước mu càng ln càng tốt. Tuy nhiên, trường hp tng th b hn chế
s ng do nhiu nguyên nhân thì còn cách gii hn li. Trong phân tích khám phá thì t l
biến quan sát mu 5:1 nghĩa 01 biến đo lường thì 05 quan sát đối vi nghiên cu này
37 biến đo lưng nên có 37*8 = 296 quan sát. Do vy chn 500 mu sát để an toàn trong phân
tích. Trong quá trình kho sát có chn lc còn li 497 mu hp l. Đim kho sát ti 04 khu DLST
trên địa bàn tnh Cà Mau gm: Khu DL Đất Mũi, khu DL Khai Long, Hòn Đá Bạc, Vườn quc gia
U Minh h, thi gian kho sát t tháng 12/2019 - 09/2020 tr 03 tháng mùa dch Covid-19. Thành
phn tham gia kho sát gm tác gi và 05 cộng tác viên được tác gi đào tạo hướng dn trc tiếp.
3.2. Thang đo
3.2.1. Mô t thang đo
Thang đo được dch t thang đo gốc. Sau đó điều chnh cho phù hp với điều kin nghiên
cu môi trường Cà Mau, trong đó có tho lun và xin ý kiến chuyên gia. Trong nghiên cu có 37
thang đo được mã hóa. S dụng thang đo liên kết bc 5.
3.2.2. Công c phân tích
S dng phn mm SPSS 20.0 và Amos 24.0 để phân tích các kiểm định
Bng 1
Mã hóa bảng thang đo phát triển du lch sinh thái bn vng
hiệu
Thang đo gốc
Nguồn
Điều chỉnh theo tác giả & chuyên gia
TN1
Availability of natural and scenic
attractions
Suanmali (2014)
Cà Mau có nhiều khu du lịch sinh thái
TN2
Access to wildlife/plant life
viewing
Stange và Brown
(2012)
Mau nhiều động vật hoang
thảm thực vật
TN3
Opportunity to stay in pristine
natural environment
Cà Mau có nhiều vùng nguyên sinh
TN4
Quality of natural scenery and
landscapes/environment
Cà Mau có môi trường thiên nhiên trong
lành
TN5
The scenery of Borobudur and its
surroundings is
very beautiful
Suherlan
Hidayah (2021)
Phong cảnh thiên nhiên Mau rất đẹp
HT1
All basic facilities are available in
rooms
Bagri và Kala
(2015), Yuksek,
Akkoçp, và Bayer
(2016)
Mau đáp ứng đầy đủ sở tiện nghi
du lịch
HT2
Convenient transportation
facilities are available in
Bangladesh
Phương tiện đi lại thuận tiện dễ dàng
Cà Mau
HT3
It is easy to find enough
information needed
Mau cung cấp đầy đủ thông tin cần
thiết
HT4
Eating places/restaurants are clean
Các điểm ăn uống Mau sạch sẽ, an
toàn
HT5
Modern communications system
Omar, Muhibudin,
Yussof, Mohamed,
và Sukiman (2017)
Hệ thống thông tin liên lạc Mau
hiện đại
HT6
Borobudur provides many
variations for shopping
Suherlan và
Hidayah (2021)
Mau nhiều sản phẩm mua sắm
đa dạng