!
678
NH HƯNG CA NGII TRONG HI ĐNG QUN TRỊ TỚI
HOT ĐNG CA CÁC CÔNG TY NIÊM YT TRÊN SÀN HOSE
ThS. Phan Th Thanh Hương
Trn Văn Bng
Nguyn Song Phương
Quách Th Thu Trang
Vin Ngân hàng - Tài chính, Trưng Đại hc Kinh tế Quc dân
Tóm tt
Bài viết này nhm đánh giá nh hưởng ca n gii trong hi đng qun tr ti
hot đng ca các công ty niêm yết trên sàn chng khoán TP. H Chí Minh (HOSE),
đây hiu qu hot đng ca các doanh nghip. Nghiên cu s dng mu gm
284 doanh nghip niêm yết trên sàn HOSE, thi k phân tích giai đon 2008-2014. Bài
nghiên cu đã đạt được nhng kết qu nht đnh trong vic đánh giá vai trò ca n
gii đi vi doanh nghip, làm hơn v thế ca n gii trong hi ngày nay. Kết
qu nghiên cu cho thy n gii và đa dng gii trong hi đng qun trnh hưởng
tích cc đến hiu qu doanh nghip. Bài viết cũng đã tìm ra t l n gii ti ưu
(40,85%) để gim ri ro xung mc thp nht cho các doanh nghip. T đó, nhóm tác
gi khuyến ngh vi các nhà qun tr doanh nghip mt s chính sách trong tuyn
dng, qun lý s dng nhân lc cũng như trong hot đng qun tr công ty để đạt
được hiu qu kinh doanh ti ưu.
T khóa: hiu qu hot động; HOSE; hi đồng qun tr; n gii.
Abstract
This paper examines the relationship between board gender diversity and firm
operating performance by using a sample of 284 publicly listed companies in Vietnam
for 7-year period from 2008 to 2014. The paper has achieved centain results in
determining role of female managers in companies. These results showed that female
directors and gender diversity in the board have positive impact on firm performance.
Furthermore, the marginal positive performance effect of board gender diversity
ceases when the percentage of female directors reaches a breakpoint of about 40,85%.
Based on this finding, the authors recommeneds to corporate governance managers
some policies in recruitment, human resource management and coporate governance
in order to achieve the optimal performance.
Key words: Board Gender Diversity; female; HOSE; operating performance.
!
!
679
1. Gii thiu chung v đề tài
Khi xã hi ngày càng phát trin, s bình đẳng nam n cũng được quan tâm nhiu
hơn. Thc tế đã chng minh rng, ngày càng nhiu ph n tham gia vào các lĩnh
vc trước đây ch đàn ông đảm nhim, v c chính tr hay kinh tế. Thành công
ca nhng người ph n này th xem mt đng lc đ các người ph n khác
khng định mình và có đươc v trí nht định trong xã hi.
nước ngoài, nhng nghiên cu v mi quan h gia ph n nm quyn qun lý
hiu qu hot đng ca công ty đã được trin khai nhiu cũng nhiu kết qu
khác nhau. Tuy nhiên, sau thi gian tìm hiu nghiên cu kĩ lưỡng các nghiên cu
trước đây, nhóm tác gi nhn thy rng, các nghiên cu v ch đề này ti Vit Nam
hin nay còn chưa nhiu, chưa chuyên sâu được thc hin trên đối tưng mu ln,
vi thi gian nghiên cu dài. Hơn na, vic áp nguyên mt hình nghiên cu c th
v s tác đng ca n gii trong qun lý ti hiu qu hot đng (HQHĐ) công ty ca
nước ngoài vào Vit Nam không phù hp. Chính nhng lý do đó, nhóm tác gi
quyết định s nghiên cu thc hin đề tài:
nh hưởng ca n gii trong hi đng qun tr ti hot đng ca các công ty
niêm yết trên sàn HOSE”
Nghiên cu này làm tác động ca ph n trong hi đng qun tr ti HQHĐ
(hiu qu kế toán hiu qu th trường) ca công ty được niêm yết trên HOSE, t đó
đưa ra đề xut v gii pháp để nâng cao hiu qu hot đng cũng như ci thin t l ph
n tham gia vào qun lý các công ty c phn Vit Nam.
2. Cơ s lý thuyết và các nghiên cu trước
2.1. Cơ s lý thuyết
Các lý thuyết cho rng đa dng hóa gii tính tác động ti HQHĐ ca công ty
trên c hai phương din: tích cc tiêu cc. Trong đó, các nghiên cu v đa dng
nh hưởng ca nó ti hiu sut ch yếu da trên lý thuyết người đi din, lý thuyết ph
thuc ngun lc và lý thuyết bn sc xã hi.
Lý thuyết cho thy s nh hưởng tính hai mt (tích cc tiêu cc) ca đa
dng hóa gii tính ti HQHĐ ca công ty: Lý thuyết người đại din (Agency theory)
Lý thuyết đi din có ngun gc t lý thuyết kinh tế, được phát trin bi Alchian
Demsetz (1972), sau đó được Jensen Meckling (1976) phát trin thêm. Theo lý
thuyết đi din, các c đông các ch s hu hoc người đng đầu công ty, h y
quyn hot đng ca công ty cho các giám đốc hoc nhng người qun lý - các đi
!
680
din cho các c đông. Tuy nhiên, lý thuyết này cho rng c đông người đi din
luôn khuynh hướng nhân, tư li, cơ hi. thế, mc cùng trong mt công
ty nhưng do bn cht s hu vn khác nhau nên c đông giám đốc tuy hình thc
cùng hướng đến li ích cho công ty, nhưng bn cht thì li thường có đối kháng li ích.
Nhng xung đột li ích này s to ra các chi phí liên quan.
Như vy, mt trong nhng vn đềlý thuyết đi din đặt ra đó làm sao để đảm
bo li ích ca các c đông, nhng người ch s hu ca công ty đồng thi gim chi
phí đại din.
Trong khuôn kh lý thuyết này, các đc đim ca hi đng qun tr (HĐQT) như kích
thưc, tính đc lp và đa dng có th nh hưng đến quá trình to ra li ích cho c đông.
- Mt mt, s đa dng làm tăng s độc lp trong HĐQT đa dng gii tính
khiến vic đt vn đề hoc đ xut các gii pháp tr nên đa dng, sáng to hơn so vi
khi không có s đa dng hóa dù các thành viên có nn tng hoc kinh nghim tương t
(Arfken và cng s, 2004).
Hơn na, s hin din ca ph n trong hi đng qun tr th mt nh
hưởng đáng k ti HQHĐ ca công ty, thông qua chính sách giám sát cht ch các
n qun lý này áp dng.
Dalziel Hillman (2003) cho rng Hi đng qun tr là chìa khóa đ trung hòa các
li ích ca c đông và các nhà qun lý. Điu này là lý do đ xem xét đa dng gii tính trên
như mt công c để gim chi phí đi din, do đó, nâng cao HQHĐ ca công ty.
- Mt khác, nhng quan đim khác nhau trong vic ra quyết đnh và kim soát có
th khiến vic giám sát kém hiu qu hơn do không dn đến nhng quyết đnh chung
thng nht.
Do đó, th mi quan h tích cc hay tiêu cc gia đa dng gii tính trong
qun tr và hiu qu hot động ca công ty.
Lý thuyết cho thy s nh hưởng tích cc ca đa dng hóa gii tính ti HQHĐ
ca công ty: Lý thuyết ph thuc ngun lc (Resource dependence theory)
Lý thuyết ph thuc ngun lc được s dng để phân tích chc năng hành
động ca Hi đng qun tr (Gabrielsson Huse, 2004). vy, khác vi Lý thuyết
đại din khi trng tâm nghiên cu các mi quan h gia quyn s hu qun lý,
trng tâm nghiên cu ca Lý thuyết ph thuc ngun lc các mi liên kết ca công
ty vi môi trường ca nó (bao gm môi trường bên trong và môi trường bên ngoài).
T góc nhìn ca lý thuyết ph thuc ngun lc, ban qun lý mt cơ chế liên
kết chính cho mt công ty kết ni vi ngun lc bên ngoài (Hillman và cng s, 2007).
!
!
681
S hin din ca ph n trong qun lý mang li nhng li ích bng cách liên kết công
ty vi các bên liên quan được chp nhn t các bên liên quan như nhân viên, khách
hàng và các nhà đầu tư (LückerathRovers, 2010; Brammer và cng s, 2007).
Hillman và cng s (2007), Singh và Vinnicombe (2004) đều cho rng smt
ca người ph n trong qun lý cung cp mt hình nh t do, bình đẳng ca công ty và
ch ra mt s phát trin tt hơn v cơ hi thăng tiến ngh nghip sau này vi người lao
động hin ti và tim năng.
Đối vi các doanh nghip định hướng khách hàng, t l ph n trong qun lý
càng cao, hình nh trong con mt ca khách hàng v công ty càng tt đp càng
tht cht quan h vi khách hàng (Brammer và cng s, 2007).
Do đó, Singh (2007) cho rng đa dng gii tính trong qun lý th ci thin
danh tiếng hiu qu hot đng ca công ty. Barney (2001) cho rng s đa dng gii
tính trong các t chc mt ngun lc hình ngun lc hi phc tp, th
cung cp cho t chc đó mt li thế cnh tranh bn vng.
Lý thuyết cho thy s nh hưởng tiêu cc ca đa dng hóa gii tính ti HQHĐ
ca công ty: Lý thuyết bn sc xã hi (Social identity theory)
Lý thuyết bn sc hi, lý thuyết thu hút đồng dng (similarity-attraction
theory) lý thuyết phân loi hi (social categorization theory) cho rng mi người
s b thu hút bi nhng người khác tương t như mình. Do đó, nhóm gii tính sc
tc hn hp th phân chia, đa dng hóa th s gi ra nhng xung đột nhóm nh
hưởng ti hiu qu hot động.
Theo “Lý thuyết bn sc hi” được phát trin bi Henri Tajfel 1979, “hiu
sut công ty đạt thp nht khi mt s cân bng v gii tính trong các thành viên
HĐQT ca h”. de Luis-Carnicer các cng s (2008) lp lun rng mt hi đng
qun tr đồng nht v gii tính th dn đến kết qu hot động tt hơn bi “các
nhóm đồng nht cho thy s d dàng trong giao tiếp và làm gim xung đột quan h dn
đến s gn kết hơn”.
Như vy, các nghiên cu cho thy chúng ta có th nhìn thy s nh hưởng c tích
cc tiêu cc ca đa dng hóa gii tính trong qun lý ti hiu qu hot đng ca
doanh nghip. Ph n trong ban qun lý th gii quyết vn đề hiu qu hơn bi h
có mt cái nhìn toàn din v nhiu khía cnh ca vn đề, nhưng s đa dng cũng có th
ngăn chn các vn đề được gii quyết bi làm tăng xung đột gia các thành viên.
2.2. Tng quan các nghiên cu liên quan
Nghiên cu các bài viết trước, tác gi nhn thy th chia các kết qu nghiên
!
682
cu thc nghim thành 3 nhóm:
2.2.1. Nhóm th nht
Nhóm nhng nghiên cu tp trung chng minh ph n trong ban qun lý tác
động tiêu cc đến hiu qu hot đng ca công ty. Frank Dobbin Jiwook Jung
(2011) kết lun rng s đa dng gii tính trong qun lý không nh hưởng đến kh năng
sinh li (li nhun) công ty, s gia tăng ph n trong qun lý li dn ti mt s
gim đáng k ca giá tr c phiếu công ty. Salim (2011) đã đưa ra kết lun v mi quan
h ngược chiu gia s đa dng gii tính trong hi đng qun tr hiu qu ca
doanh nghip (c v hiu qu th trường hiu qu kế toán). Hai thước đo được s
dng ROA Tobin’s Q. Bøhren Strøm (2005) đã nghiên cu trên các công ty
ca Na Uy cho kết lun rng t l ph n trong HĐQT tác động tiêu cc đến hiu
qu doanh nghip (đại din Tobin’s Q). Lau Murnighan (1998) cho rng nếu gia
tăng s đa dng gii tính gia các thành viên hi đng qun tr s to ra nhiu ý kiến,
do đó nhiu xung đột, mt quyết đnh s tn nhiu thi gian hơn kém hiu qu.
Hambrick các công s (1996) cũng ý kiến tương t. Jianakoplos Bernasek
(1998) cho rng ph n không thích ri ro hơn nam gii th dn đến vic không
đạt được hiu qu cao như kì vng.
2.2.2. Nhóm th hai
Trong nhóm th hai, các nghiên cu cho thy không có tác động, tác động không
ràng hoc s tác đng hai chiu gia ph n trong ban qun lý HQHĐ công
ty. Rene´e B. Adams, Daniel Ferreira (2009) đã s dng d liu mng trong khong
thi gian t năm 1996 đến 2003 trên 1.939 công ty ln ca M, đã đưa ra nhiu kết
lun quan trng. Trong khi h thy HĐQT vi nhiu ph n làm tt hơn ti các công ty
giám sát, h li nhn thy tác động tiêu cc ca n thành viên hi đng qun tr lên c
Tobin’s q và ROA. Nhưng khi s dng hai k thut khác nhau để x lý vn đề biến ni
sinh, h li tìm thy tác động tiêu cc đáng k v mt thng ca n thành viên
HĐQT vi li nhun giá tr c phiếu công ty. Nhóm tác gi còn cho rng mi liên
h gia ph n trong HĐQT hiu qu doanh nghip còn ph thuc vào vic qun lý
ca doanh nghip. Nina Smith, Valdemar Smith Mette Verner (2005) ch ra rng
nhng CEO nbng đại hc thì s nh hưởng tt, nhng CEO được các công
nhân viên đề c lên thì mang li nh hưởng tt hơn. Thêm vào đó, nghiên cu cũng
khng định t l ph n trong HĐQT tăng lên s dn ti hiu qu hot đng ca công
ty tt hơn. Qaiser Rafique Yasser kết lun rng không mt mi quan h ràng nào
gia s đa dng trong gii tính hiu qu hot đng ca các công ty Pakistan. Nhóm
tác gi Isabel Gallego-Álvarez, María García-Sánchez, Luis Rodríguez-Dominguez
(2010) đã nghiên cu các công ty Tây Ban Nha được niêm yết trên th trường chng