!
646
TÁC ĐNG CA QUY KT ĐI VI SCHUYN ĐI
TỔ CHC TI CAM KT CA KHÁCH HÀNG VÀ VAI TRÒ
CỦA HÌNH NH DOANH NGHIP: TRƯNG HP KHÁCH HÀNG
TỔ CHỨC CỦA VNPOST
TS. Nguyn Th Hoàng Yến
Hc vin Công ngh Bưu chính Vin thông
Tóm tt
Nghiên cu này đưc thc hin nhm tìm hiu v s quy kết ca khách hàng, c th
quy kết v s kim soát, đi vi s chuyn đi t chc tác đng ca đến s cam
kết ca khách hàng thông qua vai trò trung gian ca hình nh doanh nghip. Nghiên cu
s dng d liu sơ cp thu đưc mt cuc kho sát đi vi các khách hàng doanh nghip
ca Tng công ty Bưu đin Vit Nam (VNPost). Kết qu phân tích d liu vi mô hình cu
trúc tuyến tính (SEM) cho thy quy kết v s kim soát đi vi s chuyn đi t chc
tác đng tích cc đến hình nh doanh nghip hình nh doanh nghip cũng nh hưng
tích cc đến s cam kết ca khách hàng. T nhng kết qu thu đưc, nghiên cu đã đưa
ra mt s gi ý đi vi các nhà qun tr doanh nghip nhm gia tăng s cam kết ci
thin hình nh doanh nghip trong ng cnh chuyn đi t chc.
T khóa: quy kết kim soát, chuyn đổi t chc, hình nh doanh nghip, s cam
kết ca khách hàng, loi hình s hu doanh nghip
Abstract
This study was conducted to investigate customer’s attribution, especially
controllability attribution, toward organizational transformation and its impact on
customer commitment through the mediator role of corporate image. The study used
primary data collected from a survey of business customer of Vietnam Post (VNPost).
The results of data analysis with structural equation modeling (SEM) showed that
customer’s controllability attribution toward organizational transformation have a
positive impact on corporate image which positively influences customer commitment.
The results of the study have implications for managers and organizations in the
situation of organizational transformation to enhance customer commitment and
improve corporate image.
Key words: controllability attribution, organizational transformation, corporate
image, customer commitment, ownership type
!
!
647
1. M đầu
S quy kết đưc xem din gii v nguyên nhân con ngưi s dng đ gii
thích thế gii xung quanh đ thích nghi vi môi trưng, đc bit khi h gp các s
vic đưc xem quan trng, không mong đi hay tiêu cc (Weiner, 1985). Rt nhiu
nghiên cu trong lĩnh vc marketing đã chng minh rng khách hàng th to ra
nhng s quy kết đi vi nhng kích thích marketing hay nhng hành đng ca các
doanh nghip. S quy kết này có th nh hưng đến phn ng mang tính nhn thc, cm
xúc hay hành động ca khách hàng đối vi doanh nghip cũng như sn phm ca nó.
Trước bi cnh chuyn đổi t chc - bi cnh trong đó din ra mt s thay đổi
ln, sâu sc liên quan các thành phn chính ca mt doanh nghip (Romanelli
Tushman, 1994), nhng thay đổi có th xy ra trong mi quan h gia doanh nghip và
khách hàng ca h (Nguyen, 2014). Trong thc tế, khách hàng th không còn gi
cam kết vi nhà cung cp để chuyn sang nhà cung cp mi do cm thy nhng bt
n hay e ngi v s chuyn đổi t chc ca nhà cung cp hin ti. Nguyên nhân ca
vic này th liên quan đến hình nh không tt ca doanh nghip trong bi cnh
chuyn đổi t chc xut phát t nhng quy kết mà khách hàng đưa ra.
Qua nghiên cu này, chúng tôi hy vng s xi lên s quan tâm ca các nhà
nghiên cu v các vn đề trên thông qua vic đo lường tác động ca s quy kết v s
kim soát ca doanh nghip đối vi s chuyn đổi t chc lên hình nh doanh nghip
cam kết ca khách hàng. Nhng kết qu nghiên cu thu được cũng s th cung
cp mt cách nhìn mi và nhng gi ý hu ích v vic qun tr quá trình chuyn đổi t
chc ca các doanh nghip trong quá trình thc hin chuyn đổi t chc.
2. Khung khái nim và gi thuyết nghiên cu
2.1. Quy kết ca khách hàng đi vi s chuyn đi t chc ca doanh nghip
S quy kết ca con người được xem kết qu ca quá trình nhn thc, qua đó
h đưa ra nhng nguyên nhân hoc s gii thích cho nhng hành động s vic quan
sát được (Kelley, 1973; Kelley và Michela, 1980). Nói cách khác, quy kết được xem
nhng din gii v nguyên nhân các nhân s dng để gii thích thế gii xung
quanh để thích nghi vi môi trường ca h, đặc bit khi h gp các s vic được
xem quan trng, mi, không mong đợi hay tiêu cc (Martinko cng s, 2007).
Trong ng cnh chuyn đổi t chc ca nhà cung cp, Nguyen (2014) cho rng s quy
kết hoàn toàn th xy ra được xem như phn ng mang tính nhn thc ca
khách hàng.
S quy kết được xem ph thuc vào ba khía cnh chính theo đó con người
!
648
đánh giá nguyên nhân ca mt s vic: quy kết v ngun gc nguyên nhân, quy kết v
s kim soát quy kết v s n định (Weiner, 1986; Tomlinson Mayer, 2009).
Quy kết v ngun gc nguyên nhân đề cp đến s suy din ca người quy kết v ngun
gc dn đến nguyên nhân ca kết qu/s vic được quan sát. Quy kết v s kim soát
đề cp s suy din v kh năng kim soát ca ch th lên nguyên nhân dn đến kết qu
hoc s vic được quan sát/quy kết. Quy kết v s n định liên quan đến s suy din
v thi gian kéo dài ca kết qu hay vic hay không s thay đổi nguyên nhân dn
đến kết qu/s vic được quan sát. Ba khía cnh này độc lp vi nhau (Weiner,
1986) vic khía cnh nào được đưa ra xem xét ph thuc vào bn cht tình hung
dn đến quy kết (Weiner, 1985).
Theo nhiu tác gi, s quy kết v s kim soát (được xem khía cnh quan
trng bc nht trong s các khía cnh quy kết (Deuser và Anderson, 1995). Lý do có l
là vì s kim soát là yếu t then cht trong vic xem xét, đánh giá v s vic do nó dn
đến s suy din v nh trách nhim ca ch th đối vi kết qu/s vic din ra
(Weiner, 2000). vy, vai trò ca quy kết v s kim soát được nhn mnh trong
nhiu nghiên cu thuc lĩnh vc marketing được tiến hành nhm tìm hiu phn ng
ca khách hàng trong nhiu ng cnh khác nhau. d, quy kết v s kim soát được
hình thành và nhn mnh khi khách hàng quan sát được nhng n lc vượt bc ca nhà
cung cp (Morales, 2005) hoc khi h phi đi din đối vi nhng hành vi xu ca
nhng khách hàng khác (Huang, 2008). nhng lý do trên đây, quy kết v s kim
soát được chú ý trong nghiên cu này.
2.2. Quy kết kim soát v chuyn đổi t chc và hình nh doanh nghip
Trong lĩnh vc marketing, nhiu cách tiếp cn khác nhau trong vic đnh
nghĩa hình nh doanh nghip (Brown Dacin, 1997; Nguyen, 2014). Trong khi mt
s nhà nghiên cu quan nim đơn gin rng hình nh doanh nghip nhn thc ca
khách hàng v mt doanh nghip (Grönroos, 1984; Schuler, 2004), thì mt s khác li
tích hp s đánh giá, cm nhn và thái độ ca khách hàng trong khái nim v hình nh
doanh nghip h đưa ra (Dowling, 1986; Barich Kotler, 1991). Ngoài ra, mt
trường phái khác xem hình nh doanh nghip các liên tưởng khách hàng v
mt doanh nghip (Dowling, 1986; Keller Aaker, 1992). Bng cách tích hp các
quan đim trên, Nguyen (2014) xem hình nh doanh nghip nhng mong đợi, nhn
thc thái độ được phn ánh thông qua các liên tưởng khách hàng v mt
doanh nghip. Các liên tưởng v doanh nghip được đnh nghĩa như mt nhãn chung
ch bt k nhng thông tin nào khách hàng được v doanh nghip (Brown
Dacin, 1997; Madrigal, 2000). Chúng th bao gm nhn thc, nim tin, tình cm,
cm xúc nhng đánh giá chung hay đặc thù ca khách hàng v doanh nghip
(Brown và Dacin, 1997).
!
!
649
Hình nh doanh nghip là mt khái nim đa khía cnh phc tp (Pina và cng
s, 2006). Để đo lường nó, các tác gi thường tìm hiu v các liên tưởng khách
hàng có v doanh nghip. Mi mt loi liên tưởng được xem là mt khía cnh ca hình
nh doanh nghip. Mc cho nhng n lc đo lường hình nh doanh nghip theo cách
tiếp cn này, các nhà nghiên cu vn không thng nht được v vic xác định các khía
cnh phn ánh hình nh doanh nghip. Ngược li, tùy vào tng ng cnh, các tác gi
s dng các loi hình liên tưởng khác nhau (Berens và Van Riel, 2004).
Kết qu nghiên cu v hình nh doanh nghip cho chúng tôi thy quy kết ca
khách hàng, c th quy kết kim soát, đối vi s chuyn đổi t chc ca nhà cung
cp th nh hưởng tích cc đi vi hình nh doanh nghip. d, trong nghiên cu
ca mình, Morales (2005) thy rng quy kết v s kim soát đối vi nguyên nhân ca
s n lc ca doanh nghip th nh hưởng tích cc đến hình nh doanh nghip.
Trong mt ng cnh nghiên cu khác, Huang (2008) cũng chng minh rng quy kết v
s kim soát đóng vai trò quan trng trong vic đnh hướng cho k vng ca khách
hàng v doanh nghiêp n lc ca h nhm đắp cho nhng sai sót trong cung cp
dch v, điu dn đến vic khách hàng không hài lòng. Nhng kết qu nghiên cu trên
đây đã gi ý cho chúng tôi thiết lp gi thuyết nghiên cu sau:
H1. Quy kết kim soát đối vi chuyn đổi t chc tác động tích cc đến hình
nh doanh nghip.
2.3. Hình nh doanh nghip và cam kết ca khách hàng
Tác đng ca hình nh doanh nghip hoc các liên tưởng khách hàng v
doanh nghip lên ý định hành vi ca khách hàng đã được nhiu nhà nghiên cu trong
marketing quan tâm khai thác. Tuy nhiên, trong nghiên cu này, chúng tôi quan tâm
đặc bit đến s cam kết ca khách hàng bi nó là mt trong nhng yếu t then cht to
nên s thành công trong vic qun tr mi quan h khách hàng v mt dài hn (Dwyer
cng s, 1987; Morgan Hunt, 1994). Được xem mong mun ca khách hàng
v vic duy trì mi quan h vi nhà cung cp, s cam kết ca khách hàng thường liên
quan ti mong mun duy trì s n định sn sàng n lc đóng góp vào mi quan h
vi nhà cung cp (Morgan và Hunt, 1994).
Trên thc tế, đã nhiu nghiên cu chng minh rng hình nh doanh nghip
và/hoc các liên tưởng khách hàng v doanh nghip (như cm nhn, đánh giá
ca h v cht lưng dch v hay năng lc ca doanh nghip…) th tác đng trc
tiếp lên s cam kết ca khách hàng. Ví d, Tetu và cng s (2013) đã chng minh hình
nh doanh nghip có tác động mnh và thun chiu lên cam kết ca khách hàng. Trước
đó, Zeithaml cng s (1996) đã chng minh kết qu khách hàng thu nhn được t
!
650
nhng dch v cơ bn (cht lưng dch v) tác động trc tiếp thun chiu đến ý
định duy trì mi quan h vi nhà cung cp. Morgan Hunt (1994) cũng cho rng kh
năng cung cp nhng sn phm vượt tri ca doanh nghip có th có nhng nh hưởng
tích cc đến cam kết ca khách hàng trong mi quan h vi nhà cung cp. Ngoài ra,
cht lưng dch v được nhn thc tt cũng th dn đến kh năng khách hàng li
vi nhà cung cp cao (Fornell, 1992). Nhng gi ý trên đây đã hướng chúng tôi ti
vic nghiên cu tác động ca hình nh doanh nghip đến s cam kết ca khách hàng
trong ng cnh chuyn đổi t chc và gi thuyết nghiên cu sau được thiết lp:
H2. Hình nh doanh nghip có tác động tích cc đến s cam kết ca khách hàng
2.4. Vai trò điu tiết ca loi hình s hu doanh nghip
Trong nghiên cu này, chúng tôi quan tâm đến tác động ca quy kết v chuyn
đổi t chc đến cam kết ca khách hàng doanh nghip. Tuy nhiên, khách hàng doanh
nghip có rt nhiu nhóm. Mt trong nhng tiêu thc phân khúc th trường khách hàng
doanh nghip hay được s dng loi hình s hu doanh nghip. Các doanh nghip
vi loi hình s hu khác nhau (nhà nước hay tư nhân) vi nhng đặc đim đc thù
th có nhng phn ng khác nhau vi s chuyn đổi t chc ca nhà cung cp
(Nguyen, 2010). Các doanh nghip thuc khi tư nhân, do đặc thù ca loi hình s
hu, th s tiếp cn đánh giá kht khe hơn vi các nhà cung cp. Do vy, s
quan tâm ti s chuyn đổi t chc ca nhà cung cp cũng như s quy kết h đưa
ra vi s chuyn đổi này và các liên tưởng h vi nhà cung cp th khác vi
các doanh nghip nhà nước. Do đó, s tác đng ca quy kết v s chuyn đổi t chc
lên hình nh doanh nghip nh hưởng ca hình nh doanh nghip đến cam kết ca
khách hàng th khác nhau theo loi hình s hu ca các khách hàng doanh nghip.
T nhng lp lun trên, gi thuyết sau được đưa ra:
H3. Loi hình s hu ca khách hàng doanh nghip có vai trò điu tiết:
a) Tác động ca quy kết kim soát đối vi chuyn đổi t chc đến hình nh
doanh nghip
b) Tác động ca hình nh doanh nghip lên s cam kết ca khách hàng.
3. Phương pháp lun
Các gi thuyết nghiên cu được kim đnh vi d liu kho sát đối 326 khách
hàng doanh nghip ca VNPost, trong đó gm 124 doanh nghip nhà nước 202
doanh nghip khi tư nhân. Kho sát được tiến hành vào hai tháng đầu năm 2014 bng
phương pháp chn mu phán đoán kết hp vi chn mu thun tin. VNPost mt
doanh nghip nhà nước, hot đng trong lĩnh vc bưu chính. Doanh nghip này bt