642
S NH HƢỞNG CA VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐẾN D ĐNH LA CHN
XIN VIC CA SINH VIÊN HUTECH NĂM CUỐI
P n Nam Sơn Đặn N ọc Hóa Hồ N u n T n ảo
Khoa Qun tr Kinh doanh, tờng Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh (HUTECH)
TÓM TẮT
Ngày nay ngƣời lao động đang dần làm vic không ch tiền lƣơng hay tìm kiếm s ổn đnh nữa mà đó
ch bƣớc đầu đ tha mãn nhng nhu cầu bn ca họ, đặc bit vi nhng ngun nhân lc trình
độ cao và luôn đòi hỏi một môi trƣờng đủ ln mạnh để v lâu dài s là những điu kin cn thiết cho vic
nâng cao giá tr ca bản thân đƣc công nhn trong hi. Nhng yếu t đó thể uy tín ca t
chc, kiến trúc ni, ngoi tht, cách thc giao tiếp gia các nhân viên, giá tr h đem lại cho hi
hay c vấn đề v đạo đức ca doanh nghiệp Tt c các yếu t đó thể đƣc th hiện đẩy đủ trong
định nghĩa v V n Hóa T Chức đối vi những sinh viên n m cuối vi quá trình hc tp, làm vic
xuyên suốt, đƣợc tiếp xúc vi một môi trƣng mang tính hiện đại, hi nhập, n ng động đa dạng v n
hóa nhƣ HUTECH s mt mu nghiên cu chất lƣợng, có th đại din cho ngun nhân lực có trình độ
cao, sn sàng cnh tranh để đòi hỏi những điều kin làm vic tốt trong tƣơng lai Bài nghiên cứu này s đi
sâu tìm ra nhng giá tr trong v n hóa t chc mà sinh viên HUTECH mong mun nht khi chn la
xin vic ngoài nhng yếu t tiền lƣơng Để qua đó đƣa ra những sở d liu cho các doanh nghip
đang tìm kiếm gii pháp tuyn dng. Nhóm nghiên cứu c ng đ xuất đƣợc hàm ý qun tr nhm gii quyết
những điểm bt cập chƣa đƣợc nhìn ra gia những sinh viên n m cuối đang tìm việc các doanh
nghip. Cui cùng giúp cho c hai bên s nh thành đƣợc những quan đim chung, y dng nhng
doanh nghip vi ngun nhân lc vng mnh, trung thành, nâng tm giá tr ca mình trong tƣơng lai, góp
phn làm gim thiu tình trng tht nghip Vit Nam.
T khóa: Doanh nghip, kinh tế, v n hóa, vic làm, xin vic.
1. GII THIU
Theo bn tin cp nht th trƣờng lao động Vit Nam do Tng cc thng phi hp vi B - TB - XH
công bố T nh đến đầu quý II của n m 18 thì số ngƣời tht nghiệptrình độ ĐH sau ĐHkhong
1 6 9 ngƣời, con s này tuy đ giảm so với quý I nhƣng không phải quá nhiu nguyên nhân chính
ca tình trng trên chính do nhng yếu t nhƣ làm việc không đúng ngành hoc không mun chp
nhn dch chuyển đến nơi thiếu lao đng hay mức lƣơng không ơng xứng dẫn đến chp nhn tht
nghiệp đ tìm kiếm hội khác tốt hơn của ngƣời lao động trình đ cao. Nhng yếu t y mt trong
nhng vn đ cp thiết và cn đƣc gii quyết nht ca xã hi hin nay. Các gii pháp điều chnh vn liên
tục đƣợc nghiên cu, tuy nhiên trong đó mt trong nhng gii pháp th ci thin đƣợc tình hình y
nhƣng lại chƣa đƣợc đ ý hoc ch mới đƣợc chú tâm đến trong thi gian gần đây lại chính yếu t v n
hóa trong t chc. Những đơn vị doanh nghip các t chc đ nhn ra vấn đề này nngân hàng
Agribank, đối mt vi vấn đề nhân lc. Trong n m 1 - 2011 h đ đầu tƣ hàng t đồng vào công cuc
nâng cao n ng lực l nh đạo và qun cho các cấp l nh đạo, trong nội dung đào tạo có ni dung nâng
cao nhn thc y dựng v n a Agribank, thực tế đ giúp họ ci thin tình hình nhân s ngay sau
những n m tiếp theo. c Tân Hip Phát, doanh nghip sn xuất nƣớc gii khát không gas duy nht
ca Vit Nam còn tn tại cho đến thời điểm y do h đ có những chính sách chú trng vào xây dng
v n hóa của mình để thu hút đƣợc ngun nhân lực trình đ cao s trung thành, n định t phía
nhân sĐối vi nhng ng viên khi d đnh xin vic c ng vậy, yếu t th giúp h quan tâm đến mt
đơn vị tuyn dng sn sàng nộp đơn xin việc, làm vic cng hiến hay sáng tạo đổi mi trong làm vic
thì ngoài tiền lƣơng cao ch nh các yếu t xung quanh nhƣ bầu không kh nơi làm việc hay tm vóc ca
643
mt doanh nghip, u chuyn, huyn thoi ca h,... Hay nói cách khác, v n hóa tổ chc chính mt
cu ni giữa ngƣời lao đng doanh nghip giúp duy trì mt s ổn định v vic làm phân b công
vic mt cách hiu qu nht. Trong bài nghiên cu này, chúng tôi s la chn những sinh viên n m cui
của trƣờng đại hc công ngh TP.HCM (HUTECH) làm đối tƣợng nghiên cu chính, đại din cho ngun
nhân lực trình độ c nhân, k sƣ trong tƣơng lai Để tìm ra nhng yếu t thu hút trong nhu cầu v n hóa t
chc mà h ớng đến, nhằm tìm đƣợc điểm chung c ng nhƣ những điểm không ơng đồng trong
quyết định đó và có th s dng những thông tin này để làm cơ sở để nghiên cu tiếp v vấn đề vic làm
trong tƣơng lai
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1 Mc tiêu của đề i
2.1.1 Mc tiêu lý lun
Xây dựng hình “Các yếu t trong v n hóa tổ chc ảnh ởng đến quyết định xin vic ca sinh viên
HUTECH n m cuối “ Lập thang đo, đo lƣng, kim đnh mối tƣơng quan giữa các yếu t ảnh hƣởng đến
d định la chn xin vic. T đó đƣa thông tin để s dng cho nhà tuyn dng và sinh viên.
2.1.2 Mc tiêu thc tin
Tìm ra các yếu t trong v n hóa t chc ảnh ởng đến quyết định xin vic ca sinh viên. Các yếu t ni
tri mà doanh nghip có th đƣa ra nhằm thu hút ngun nhân lc gii. Tng hp nghiên cu ti Thành
ph H Chí Minh.
Đánh giá việc d định la chn xin vic của sinh viên n m cuối trƣờng Đại Hc Công Ngh Thành Ph
H Chí Minh da trên nhng yếu t của v n hóa tổ chc.
Đề xut mt s hàm ý qun tr da trên kết qu định lƣợng nhm giúp cân bng gia mong mun sinh
viên và nhng nhà tuyn dng, tạo điểm thun li khi tuyn dng và xin vic nhm to dng mi quan h
bn vng và phát trin cho c ngƣi lao động ln doanh nghip.
2 2 Đố tƣợng và phm vi nghiên cu
2.2.1 Đối tượng nghiên cu
Đối tƣợng của đề tài nghiên cu các yếu t ca v n hóa t chc ảnh ớng đến d đnh la chn xin
vic của sinh viên HUTECH n m cuối.
2.2.2 Phm vi nghiên cu
Đối tƣợng kho sát: Các sinh viên n m cui của Trƣờng Đại hc Công ngh TP.HCM (Nhng sinh viên,
nghiên cu sinh khong thi gian hc tp làm vic tại Trƣờng Đại hc Công Ngh TP.HCM không
ới 3 n m)
Phm vi không gian: Nghiên cứu y đƣợc kho sát tại Trƣờng ĐH Công Nghệ TP.HCM (HUTECH).
Phm vi thi gian: nghiên cu đƣc thc hin t 11/ 18 đến 2/2019.
2 3 P ƣơn p p n n cứu
2.3.1 D liu dùng cho nghiên cu
Nghiên cu này s dng nhiu ngun d liu, bao gm: D liu th cp: t các sách, bài báo, tp c
chuyên ngành, công trình nghiên cu khoa hc, luận v n có liên quan đến v n hóa doanh nghiệp, tuyn
dng, tình hình vic làm và các nhu cu của ngƣời lao động trong thi hiện đại.
D liệu sơ cấp: Kho sát những sinh viên n m cuối của trƣờng Đi hc ng ngh TP. H Chí Minh
(HUTECH).
644
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính: T các nghiên cu tổng quan có liên quan đến các yếu t ảnh hƣng của v n hóa
t chức tác động ti quyết định la chn vic làm của sinh viên n m cuối nhng yếu t v n a của
doanh nghip s dụng để ổn định nhân sự Sau đó, xây dựng thang đo nháp và tiến hành tho lun nhóm
vi 10 ging viên sinh viên tại trƣờng Đại hc ng ngh Thành ph H Ch Minh để b sung, điều
chỉnh thang đo T kết qu tho lun nhóm, có th xây dựng đƣợc thang đo ch nh thức.
Nghiên cu định lƣợng: Sau khi nghiên cứu đnh tính, nghiên cứu định lƣợng đƣc tiến hành bng cách
kho sát thông qua bng câu hi khảo sát đối với sinh viên n m cuối của trƣờng Đi hc HUTECH ti
Thành ph H CMinh vi mẫu 4 đ kiểm định hình nghiên cu các gi thuyết. D liu thu
thập đƣợc phân tích bng phn mm SPSS 20.0.
2 4 Văn óa tổ chc
Theo thng kê hin nay trên thế thế gii có khoảng 3 định nghĩa về v n hóa tổ chức hay còn đƣợc biết
đến nhƣ v n hóa doanh nghip bn cht trừu tƣợng nên đ rất nhiu khái niệm đƣợc đƣa ra
Nhƣng trong đó những định nghĩa đƣc biết đến rng rãi ph biến phi k đến nhƣ:
V n hóa c ng bao gồm tm nhìn ca t chc, các giá tr, chun mc, h thng, biu tƣng, ngôn ng, gi
định, nim tin và thói quen (Needle, 2004).
V n hóa t chc mt lot các quy phm h thng giá tr chung nhm kim soát s tƣơng tác giữa
các thành viên trong t chc và gia các thành viên trong t chc vi những ngƣời bên ngoài t chức đó
V n hóa tổ chc là h thng nhng nim tin và giá tr chung đƣc xây dng trong t chức hƣớng dn
hành vi các thành viên trong t chc (Bùi Anh Tun, 2015).
Nhƣ vậy, v n hóa tổ chc h thng nhng giá tr, nhng nim tin, nhng quy phạm đƣc chia s bi
các thành viên trong t chức và hƣớng dn hành vi ca những ngƣời lao động trong t chc.
2.5 HUTECH và sinh viên HUTECH
2.5.1 Trường Đi hc Công ngh TP.H Chí Minh (HUTECH)
Tng quan v Trƣờng Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh HUTECH tiền thân Đại hc k thut
Công ngh TP. H Ch Minh, đƣợc thành lp ngày 26/4/1995 theo quyết định s 35/ TTg ca Th
ng Chính Ph đi vào hoạt động theo quyết định ca B Trƣng B GD-ĐT số 1 8/ QĐ-GDĐT
Ngày 30/8/2007, HUTECH tr thành trƣờng Đại hc tiên phong trong c c áp dng ISO 9001:2000
trong toàn b hoạt đng qun lý giáo dục và đào to của Nhà trƣờng Đến nay, HUTECH c ng đ chuyển
đổi thành công sang h thng qun lý theo chuẩn ISO 9 1: 15 Theo đó, HUTECH vinh d trƣờng
đại học đầu tiên đƣc chng nhn chuyển đổi thành công sang h thng qun lý chất lƣợng tiên tiến này.
Gn lin vi tôn ch "Tri thc - Đạo đức - Sáng tạo", đây c ng giá trị ct l i đ đƣa HUTECH phát triển
xác lp v tr trƣờng ĐH hàng đầu trong h thng giáo dc Việt Nam, đào tạo sinh viên phát trin
toàn din kiến thc chuyên môn và k n ng nghề nghiệp, n ng động - bản lĩnh - t tin hi nhp vi cng
đồng quc tế, đảm nhn tt công việc trong môi trƣờng đa lĩnh vực, đa v n hoá Hiện HUTECH đào tạo
gn 40 ngành ngh với các trình độ.
2.5.2 Sinh viên HUTECH
Theo s liệu t nh toán đƣc t bn báo cáo tài chính của n m 16 thì ti thời điểm đó có khoảng 28.000
sinh viên, nghiên cứu sinh đang theo học và nghiên cu tại Trƣng, chiếm 1.59% s sinh viên theo hc
35 trƣờng đại hc trên c c (theo công b ca B giáo dc thì có 1.76 triu sinh viên trên toàn quc).
thế những định hƣớng và ý định chn vic làm ca h s nhng yếu t cn đƣợc quan tâm và đnh
ng, do vy nhng sinh viên HUTECH n m cuối s đối ng kho sát hoàn hảo để không ch cho
trƣờng HUTECH còn để cho nhng sinh viên trên toàn quc khi m rng hình bài nghiên cu này
trong tƣơng lai
645
2.6 Lý thuyết các yếu t tron văn óa tổ chc ản ƣởn đến la chn xin vic ca sinh
v n HUTECH năm cuối
2.6.1 Thuyết hai nhân t (Two Factor Theory Of Motivation)
N m 1959, F Herzberg và các đng nghip ca mình, sau khi thc hin các cuc phng vn với hơn
ngƣi k kế toán ca ngành ng nghiệp khác nhau đ chia ra đƣc nhu cu của con ngƣời
theo 2 loại đc lp nh hƣởng ti hành vi con ngƣời theo những cách khác nhau: khi con ngƣi
cm thy không tho mãn vi công vic ca mình thì h rt lo lng v môi trƣờng h đang làm việc, còn
khi h cm thy hài lòng v ng vic thì h rất quan tâm đến chính công việc Ông đ phân thành 2
nhóm nhân tố: duy trì và động viên nhƣ sau:
Bng 1: Hai nhóm nhân t ca Herzberg
Các nhân t duy trì
Các nhân t động viên
1 Phƣơng pháp giám sát
3. H thng phân phi thu nhp
5. Quan h với đồng nghip
7. Chính sách ca doanh nghip
8 Điều kin làm vic
2. S thách thc ca công vic
4. Công vic ta các cô hội th ng tiến
6. Công việc có ý nghĩa và có giá trị cao
2.6.2 Mô hình ba cấp đ của văn hóa t chc (Three Levels Of Organizational Culture)
hình 3 cấp độ của v n hóa tổ chức đƣc Edgar Shein (2004) phát trin nhm tóm gn gii thích
các định nghĩa v v n hóa doanh nghiệp đ tồn ti by lâu chia thành ba cp độ khác nhau Đây
cách tiếp cận độc đáo, đi t hiện tƣợng đến bn cht ca mt nền v n hoá, giúp cho chúng ta hiu mt
cách đầy đ sâu sc nhng b phn cu thành ca nền v n hoá đó hình đƣc trình y gm 3
cp đ là:
Cấp độ th nht: Vt th to tác (Artifacts)
Bao gm tt c nhng hiện tƣợng và s vt mà một ngƣời có th nhìn, nghe cm thy khi tiếp xúc vi
mt t chc có nền v n hoá xa lạ nhƣ:
Kiến trúc, cách bài trí.
Công ngh, sn phm.
Cơ cấu t chc, các phòng ban ca doanh nghip.
Các v n bản quy định nguyên tc hoạt động ca doanh nghip.
L nghi và l hi hàng n m
Các biu tƣng, logo, khu hiu, tài liu qung cáo ca doanh nghip.
Ngôn ngữ, cách n mc, xe c, chc danh, cách biu l cm xúc, hành vi ng x thƣng thy ca các
thành viên các nhóm làm vic trong doanh nghip.Nhng câu chuyn nhng huyn thoi v t
chc.Hình thc, mu mã ca sn phm.Thái độ và cung cách ng x ca các thành viên doanh nghip.
Cấp độ th hai: Nhng giá tr đƣc tuyên b (Values)
Bao gm nhng li gii thiu, giá tr và c chiến lƣợc đƣợc công ty đƣa ra và phổ biến rộng r i nhƣ:
Tm nhìn
S mnh
Mc tiêu chiến lƣc
Cp độ th ba: Nhng ngầm định chung (Assumption)
646
Trong bt c cp độ v n hoá nào (v n hdân tộc, v n hoá kinh doanh, v n hóa doanh nghiệp ) c ng
đều có các quan niệm chung, đƣc hình thành tn ti trong mt thời gian dài, chúng n sâu vào tâm l
ca hu hết các thành viên trong nền v n hoá đó và trở thành điều mặc nhiên đƣc công nhận nhƣ:
Quan h giữa con ngƣời vi thiên nhiên
Tính cách ca doanh nghip
Bn cht ca thc tế và chân lý
Thi gian
Không gian
2.6.3 hình Ảnh hưởng của môi trường làm vic đến s hài lòng ca công vic (The Effect Of
Work Environment On Job Satisfaction)
Vào n m 16 tiến kinh tế hc George Kafui Agbozo cùng các cng s đ chọn ra 209 nhân viên ngân
hàng ti khắp các ngân hàng trên toàn Ghana để tiến hành kho sát và tìm ra những điểm ni tri ca môi
trƣờng xung quanh s tác động nhƣ thế nào đến s hài lòng trong công vic ca nhng nhân viên to
tiền đề cơ sở để nhng đơn vị qun lý có th nm bắt đƣợc và áp dụng đối vi doanh nghiệp/ đơn vị ca
mình. Ông cùng các cng s đ chia môi trƣng làm vic thành 3 phần ch nh để tiến hành kho sát
đánh giá gồm:
[H1] Môi trƣờng vt lý
M trƣờng làm vic vt lý
Đây môi trƣờng làm việc liên quan đến sở vt cht hu hình ti doanh nghip. bao gm nhng
th nhƣ máy móc, b tr v n phòng, nhiệt độ, h thống thông gió và ánh sáng Nó c ng bao gồm độ n
không gian. Các khía cnh ca công việc nhƣ nhiệt độ, tiếng ồn ánh sáng đ đƣc chng minh là nh
ởng đến mt s quá trình tâm theo c cách trc tiếp gián tiếp. Tiếng n, d, có th làm gim
hiu sut làm vic nhất định.
Sp xếp môi trƣờng làm vic vt th tác động đến mc độ bn cht ca s tƣơng tác, giao tiếp
giữa các đồng nghiệp Môi trƣng vt có th cung cp ít nhiều an toàn lao đng. Mt nghiên cu ca
Nht Bn cho thy rng bt c khi nào có s ci tiến trong thiết kế vt lý của tòa nhà v n phòng, thì nó s
nâng hiu sut của nhân viên t ng khoảng 5-10%.
[H5] Môi trƣờng tp th
[H1 ] Môi trƣờng tâm
M trƣờng làm vic tâm lý
Môi trƣờng làm vic tâm có th đƣc coi nhng yếu t của nơi làm việc phù hp vi nh vi ca
ngƣời lao đng. Theo hành vi, ba loi hiện tƣợng tâm liên quan đƣc xem xét: ảnh hƣởng (ví d: cm
xúc, tâm trng, triu chng tâm lý, ri lon cm xúc); nhn thc (ví dụ: thái độ, nhn thc, ra quyết định);
và hành vi (ví d: hiu qu, ngh vic, động lc đi làm) Môi trƣng làm vic tâm lý bao gm c nhng vn
đề v s c ng thẳng, bt nt, yêu cu làm vic, hợp tác xung đột, v.v C ng thng thoi mái
nhng ch đề trong môi trƣờng làm vic tâm lý. Nhng yếu t này ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng ca
nhân viên và ảnh hƣng hiu qu đến hiu sut ca anh y/cô y.
2.6.4 hình mi quan h gia s tán thưởng hiu sut công vic (Relationship Between
Rewards And Employee Performance - RBREP)
[H9] S khích l
hình RBREP đƣc Payamgohari & ctg (2013) phát trin nhm tìm ra những tác động ca s tán
thƣởng đến s tha mãn trong công vic dẫn đến ci thin hiu sut làm vic ca ngƣời lao động. Nhóm
nghiên cứu đ tìm ra đƣợc mô hình phù hp v s tán thƣng và chia nó thành 2 nhóm chính gm: