661
ẢNH HƢỞNG CA YU T BAO GÓI TRONG CÁC CHƢƠNG TRÌNH
MARKETING XÃ HI TRONG NGÀNH FOOD & EVERAGE (F& ) ĐỐI
VI HÀNH VI KHÁC HÀNG TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Trần Gia An N Quốc N n, Vũ T ị T u P ƣơn
Khoa Qun tr Kinh doanh, tng Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh (HUTECH)
TÓM TẮT
Đối vi s phát trin ca công nghip hin nay thì bao gói sn phm góp phn quan trng đến s trung
thành ca mt khách hàng.Vai trò của bao gói đối vi ngành dch v n ung Food & Beverage (F&B)
càng đặc bit quan trng Do đó nhóm tác giả chọn đ tài là: “Ản ƣởng ca yếu t bao gói trong các
c ƣơn tr n market n tron n n Food & evera e (F& ) đi vi hành vi ca khách
hàng ti Thành ph H Chí Minh . Bài nghiên cu s đƣa ra những yếu t bao gói trong các chƣơng
trình marketing hi ca nhà sn xut ảnh ớng đến lòng trung thành ca khách hàng Qua đó đƣa ra
các gii pháp, hàm ý qun tr nhm gii quyết các vấn đề, đng thời c ng giải quyết nhng yếu t nh
ởng đến vic la chn và s dng bao gói sn phm ca ngƣi tiêu dùng.
1. GII THIU
Bao gói ngày càng đƣợc chú trng công ngh sn xut thc phm. Bao gói là mt yếu t quan trng trong
quyết định mua hàng c ng nhƣ đóng mt vai trò ca một ngƣời bán hàng trên k. Đối với ngƣi tiêu dùng
thì bao gói sn phm nhiu chức n ng nhƣ bảo v ng hóa khỏi tác động của môi trƣờng, đáp ng
th hiếu và cung cp thông tin sn phẩm cho ngƣi tiêu dùng.Vai trò của bao gói đi vi ngành dch v n
uống Food & Beverage (F&B) càng đc bit quan trng. Bi không ch thu hút khách hàng, truyn ti
thông điệp mà thƣơng hiu mun gi gm đến khách hàng, mà bao gói trong ngành F&B còn th hin s
quan tâm của thƣơng hiệu trong vic bo v sc khỏe ngƣời tiêu dùng đặc bit bo v môi trƣờng.
Tuy nhiên vic la chn bao gói trong ngành F&B, đc biệt đối vi các chui ca hàng thức n nhanh
chui ca hàng kinh doanh thc ung chƣa đƣợc chú trng. Bên cnh mt s thƣơng hiệu lớn tƣơng
đối th hin s quan tâm của mình đối với môi trƣờng, hu hết vn s dng các loi vt liu r tin nhm
tiết kim chi phí Do đó nhóm tác gi chọn đề tài là: “Ản ƣởng ca yếu t bao ó tron c c c ƣơn
trình marketing h tron n n Food & evera e (F& ) đi vi hành vi ca khách hàng ti
Thành ph H Chí Minh Trƣờng hp nghiên cu ti các ca hàng thức n nhanh và chui ca hàng
kinh doanh thc ung ti Thành ph H Chí Minh. Bài nghiên cu s đƣa ra nhng yếu t bao gói trong
các chƣơng trình marketing xã hi ca nhà sn xut ảnh hƣớng đến lòng trung thành ca khách hàng.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
Theo Kotler Gerald (1971), marketing hi vic lên kế hoch, thc hin kiểm soát các chƣơng
trình đƣợc tính toán nhằm tác động đến kh n ng chấp nhn các quan nim hội và liên quan đến vic
cân nhc lp kế hoch sn phm, giá c, truyn thông, phân phi nghiên cu marketing. Marketing
hội đơn giản thay đi thói quen ca mt s đối ng nhất định. Bên cnh mt s đối ợng “có vấn
đề , có rt nhiều đối tƣng khác cần đƣợc hƣớng đến để thay đổi thói quen nếu chúng ta mun gii quyết
một vân đề xã hi quan trng (Andreasen, 2006).
Tu trung li, marketing hội quan tâm đến vic s dng nhng nghiên cu v thói quen mua hàng,
nhu cu ca mt s khách hàng mc tiêu, nhm xây dng nhng chính sách, hoạt động marketing nhm
thay đổi, tác động đến hành vi mua ca khách ng mục tiêu theo ng tích cc cho hi. Marketing
hội thƣờng đƣc s dng rộng r i trong các chƣơng trình ch m sóc sc khe cộng đồng. T nhng
662
s trên, nhóm tác gi quyết đnh chn yếu t bo v môi trƣờng của các thƣơng hiệu trong các
chƣơng trình marketing xã hi là mt biến độc lp ảnh hƣởng đến hành vi ca khách hàng.
Ngoài ra, kết qu ca bài nghiên cu ca Arun & ctg (2012) cho thy thiết kế bao gói, kh n ng truyền ti
thông điệp của thƣơng hiệu thông qua bao gói, hình ảnh thƣơng hiệu và kh n ng bo v là nhng yếu t
đƣợc ngƣời tr li cho trng s cao nht. Chính vì vy, các biến hình nh, cht liệu đƣợc đề xut vào
hình nghiên cu.
Các bao gói đƣợc to ra để thu hút s chú ý (Underwood & ctg., 2001; Garber & ctg., 2000; Goldberg &
ctg., 1999; Schoormans & Robben, 1997). Trên thc tế, Goldberg và cng s.(1999) nhn thy rng bng
cách loi b các du hiu phi ngôn ng nhƣ màu sc, s chú ý đến các du hiu bng li nói có th đƣc
t ng n Hình ảnh trên bao đƣc nhn mạnh để thu hút s chú ý, đặc biệt khi ngƣời tiêu dùng không
quen thuc lm vi các nhãn hiu (Underwood et al., 2001).
Oliver (1999,) định nghĩa lòng trung thành của thƣơng hiệu mt cam kết sâu sc trong vic mua li
hoc t chi mt sn phm / dch v ƣa th ch nhất quán trong tƣơng lai, do đó gây ra việc mua cùng nhãn
hiu hoc ng một thƣơng hiệu, mc các ảnh hƣởng t các tình hung c th các n lc v
marketing nhằm thay đổi hành vì khách hàng.
Theo Arjun & ctg ( 1), ng trung thành mua hàng đƣợc định nghĩa sự sn lòng của ngƣời tiêu dùng
trung bình để mua lại thƣơng hiệu Lòng trung thành theo thái đ mức độ cam kết của ngƣời tiêu dùng
trung bình đối với thƣơng hiệu, t đó tạo dựng nên lòng trung thành đi với thương hiệu.
Bài viết này đề xut mt s yếu t ca bao gói, bao gm yếu t định hƣớng bo v môi trƣờng ca
marketing hôi ảnh hƣởng đến hành vi c th lòng trung thành ca khách hàng. Các kết qu t
nghiên cu s góp phn hiểu r hơn về các yếu t bao gói trong các chƣơng trình marketing hi
cung cp cho các nhà quản các phƣơng tiện để phát trin các chiến lƣợc qung thƣơng hiệu
hiu qu hơn.
3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUT
Trên cơ sở lý thuyết v Hành vi ngƣi tiêu dùng (Consumer behaviour), Lý thuyết Marketing xã hi, Mô
hình Vai trò của bao gói đối vi quyết định mua hàng Mitul M.Deliya & ctg (2012), Mô hình Các yếu t
bao gói ảnh hƣng quyết định mua hàng Arun Kumar Agariya & ctg (2012) kết hp vi các nghiên cu
ngoài nƣớc, nghiên cu này s xem xét nh hƣng ca yếu t bao gói trong các chƣơng trình marketing
xã hi trong ngành F&B đối vi lòng trung thành ca khách hàng ti thành ph H Chí Minh.
Mô hình nghiên cu các yếu t bao gói bao gói yếu t bao gói trong các chƣơng trình marketing x hi trong ngành
Food & Beverage đối vi hành vi ca khách hàng
663
Gi thuyết cho mô hình nghiên cu
H1: Hình nh ca bao gói nh hƣởng trong các chƣơng trình marketing x hội trong ngành F&Bđi vi
thái độ và hành vi ca khách hàng.
H2: Màu sc ca baoi ảnh ởng trong các chƣơng trình marketing x hội trong ngành F&i vi
thái độ và hành vi ca khách hàng.
H3: Hình dáng ca bao gói ảnh hƣởng trong các chƣơng trình marketing x hi trong ngành F&Bđối
với thái độ và hành vi ca khách hàng.
H4: Chất lƣợng ca bao gói ảnh hƣởng trong các chƣơng trình marketing x hội trong ngành F&B đối
với thái độ và hành vi ca khách hàng.
H5: Cht liu ca bao gói nh hƣởng trong các chƣơng trình marketing x hội trong ngành F&B đối vi
thái độ và hành vi ca khách hàng.
H6: Định ng bo v môi trƣờng của thƣơng hiệu s dng bao gói ảnh hƣởng trong các chƣơng
trình marketing xã hi trong ngành F&B đối với thái độ và hành vi ca khách hàng.
4. KT QU NGHIÊN CU
Bng 4.1. Kiểm định tính phù hp ca mô hình hi quy tuyến t nh đa biến
ANOVAb
hình
Tng bình phƣơng
Bc t do
Trung bình bình phƣơng
F
Sig.
Hi qui
47.170
7
6.739
36.133
0.000
Phn dƣ
38.977
209
0.186
Tng
86.147
216
Biến đc lp: (Constant) X2, X2, X3, X4, X5, X6, X7
Biến ph thuc: Y
Nhn thy gtr Sig. F < Alpha (0.05) nên bác b gi thuyết H0 Điều này ý nghĩa là các biến độc lp
trong mô hình có tƣơng quan tuyến tính vi biến ph thuc, tc là s kết hp ca các biến đc lp có th
giải th ch đƣc s thay đổi ca biến ph thuc.
Bng 4.2. Thông s thng kê trong mô hình hi qui bằng phƣơng pháp Enter ln 1
Mô hình
H s chƣa chun hóa
t
Sig.
Thống kê đa cộng tuyến
B
Sai s chun
H s
Tolerance
H s VIF
(Constant)
-1.901
0.200
-9.497
.000
X1
0.410
0.042
9.708
.000
0.733
1.364
X2
0.323
0.052
6.217
.000
0.774
1.292
X3
0.346
0.038
9.066
.000
0.807
1.238
X4
0.390
0.038
10.199
.000
0.852
1.174
Biến ph thuc: Y
Sau khi đo lƣờng độ tin cy nhân t thông qua h s Cronbach’s Alpha kết qu đáng giá thang đo ca
7 nhân t nhƣ sau:
+ Các nhân t màu sc, hình ảnh, hình dáng, định hƣơng bảo v môi trƣờng đƣợc gi nguyên.
+ Loi CLI5, MS3, CL5, HV1.
664
T kết qu phân tchs EFA và Cronbach’s Alpha mô hình nghên cu lý thuyết chính thức điều chnh gm 5
biến thành phần, trong đó 4 biến đc lp và 1 biến ph thuc.
Kết qu phân tích hi quy tuyến tính cho thy 4 yếu t cht liu, chất lƣợng, hình dáng, định hƣớng bo
v môi trƣng t l thuận đến hành vi, cho thy mô hình lý thuyết đề ra phù hp vi thc tế hin nay c ng
nhƣ các giả thuyết mô hình đƣc chp thun
5 ĐỀ XUT
Nâng cao hiu qu yếu t cht liu: Tp trung phát trin, s dng các nhiên liu sn xut bao thân
thin với môi trƣờng, đảm bo cht liu bao bì ảnh hƣng ti chất lƣng sn phm,..
Nâng cao hiu qu yếu t định ng bo v môi trƣờng: Thƣơng hiệu chú trọng đƣa các thông đip
ch đối với môi trƣng trên bao gói, chính sách khuyến mi, quà tng khuyến khích khách hàng s dng
bao gói thân thin môi trƣờng,..
TÀI LIU THAM KHO
Tài liu tiếng Anh
[1] Philip Kotler (2017), Principles of Marketing (17th Edition), Pearson
[2] Alan Tapp & ctg (2013), From the 4Ps to COM-SM: reconfiguring the social marketing mix, Emeald
Insight, Website: https://doi.org/10.1108/JSOCM-01-2013-0011
[Ngày truy cp 24/03/2019]
[3] Ampuero & ctg (2006), Consumer perceptions of product packaging, Journal of Consumer
Marketing, Website: https://www.emeraldinsight.com/doi/abs/10.1108/07363760610655032[Ngày
truy cp 25/03/2019]
[4] Arjun Chaudhuri & ctg (2001), The Chain of Effects from Brand Trust and Brand Affect to Brand
Performance: The Role of Brand Loyalty, Journal of Marketing Website:
https://doi.org/10.1509/jmkg.65.2.81.18255[Ngày truy cp 30/03/2019]
[5] Arun & ctg (2012), The Role of Packaging in Brand Communication, International Journal of
Scientific & Engineering Research, Website:
http://citeseerx.ist.psu.edu/viewdoc/download?doi=10.1.1.302.981&rep=rep1&type=pdf
[Ngày truy cp 23/03/2019]
[6] Behzad Mohebbi & ctg (2014), The art of packaging: An investigation into the role of color in
packaging, marketing, and branding, SSRN, Website:
https://ssrn.com/abstract=3329815 [Ngày truy cp 30/03/2019]
[7] Deliya & ctg (2012), Role of Packaging on Consumer Buying BehaviorPatan District, Global
Journal of Management and Business Research, Website:
https://journalofbusiness.org/index.php/GJMBR/article/view/732[Ngày truy cp 23/03/2019]
[8] Hess & ctg (2014), The Impact of Consumer Product Package Quality on Consumption Satisfaction,
Brand Perceptions, Consumer Investment and Behavior, Journal of applied pakaging research,
Website:
https://scholarworks.rit.edu/japr/vol6/iss1/4[Ngày truy cp 22/03/2019]
[9] Jung-Min Ahn & ctg (2012), Different impacts of normative influences on pro-environmental
purchasing behavior explained by differences in individual characteristics, Journal of Global
Scholars of Marketing Science: Bridging Asia and the World, Website:
http://dx.doi.org/10.1080/12297119.2012.655098[Ngày truy cp 25/03/2019]
665
[10] Karjalainen (2013), Strategic Design Language Transforming Brand Identity Into Product Design
Elements, Proceedings of the 10th International Product Development Management Conference,
Website:
http://citeseerx.ist.psu.edu/viewdoc/download?doi=10.1.1.198.406&rep=rep1&type=pdf
[Ngày truy cp 26/03/2019]
[11] Lazarsfeld, Paul F., and Robert K. Merton (1948), Mass communication, popular taste and
organized social action, Media studies, Website:
http://www.irfanerdogan.com/dergiweb2008/24/13.pdf[Ngày truy cp 30/03/2019]
[12] Liza Becker & ctg (2011), Tough package, strong taste: The influence of packaging design on taste
impressions and product evaluations, Science Direct, Website:
https://doi.org/10.1016/j.foodqual.2010.06.007[Ngày truy cp 30/03/2019]
[13] Mainieri & ctg (2010), Green Buying: The Influence of Environmental Concern on Consumer
Behavior, The Journal of Social Psychology, Website:
http://dx.doi.org/10.1080/00224549709595430[Ngày truy cp 26/03/2019]
[14] Philip Kotler & Gerald Zaltman (1971), Social Marketing: An Approach to Planned Social Change,
Journal of Marketing, Website:
https://doi.org/10.1177/002224297103500302[Ngày truy cp 23/03/2019]