Bài 5: Một vài bất đẳng thức quan trọng khác liên quan tới tính giới hạn
lượt xem 5
download
Bài 5 "Một vài bất đẳng thức quan trọng khác liên quan tới tính giới hạn" là bài cuối cùng trong loạt các bài về bất đẳng thức, được đề cập với một cách nhìn khác. Nội dung 5 bài có bài tập kèm theo có nhiều bài hay, khó và có cả các bài mang tính thực tiễn tốt. Hy vọng nó sẽ bổ ích cho những ai quan tâm tới lối tiếp cận này với bất đẳng thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 5: Một vài bất đẳng thức quan trọng khác liên quan tới tính giới hạn
- 1 BÀI 5 MỘT VÀI BẤT ĐẲNG THỨC QUAN TRỌNG KHÁC LIÊN QUAN TỚI TÍNH GIỚI HẠN 1 1 x p yq Bài 1. Chứng minh rằng nếu p>1, 1 , x>0, y>0 thì xy (1) p q p q a 1 Đáp. Ở bài học 4, trong bài tập 1 ta đã chứng minh được x + ax > (1 - ) nếu >, a>0, x 0. Trong bđt ở bài 1, đặt = p, a = py ta sẽ nhận được p p py p 1 xp – (py)x (1 –p) 1 p y p 1 (2) p Theo giả thiết ta có 1 1 p 1 p p 1 ,q , p 1 q p p p 1 q Thay giá trị này vào bđt (2), ta được: p q xp - pyx - y q Sau khi chia tất cả các vế của bdt trên đây cho p và chuyển vế các số hạng cần thiết, ta nhận được bđt cần chứng minh. Bài 2. Chứng minh rằng nếu các số a1, a2, . . ., an và b1, b2, . . ., bn là các số dương, còn p & q thỏa mãn điều kiện ở bài tập 1, thì: 1 1 (a1b1 + a2b2 +. . .+ anbn) (a1p + a2p + . . .+ anp) p b1q b2q ... bn q q (3) Đáp. Đặt a1p + a2p + . . .+ anp = Ap, b1q + b2q + . . .+ bnq = Bq Khi đó bđt (3) thành: 1 1 A B p p q q AB Tiếp theo ta đặt a1 = Ac1, a2 = Ac2,. . . , an = Acn ; b1 = Bd1, b2 = Bd2,. . . , bn = Bdn ; Vì Ap = a1p + a2p + . . .+ anp = Apc1p + Apc2 p +. . .+Apcnp = Ap(c1p + c2p +. . . +cnp) nên hiển nhiên c1p + c2p +. . . +cnp = 1 Cũng bằng cách đó ta có thể chứng tỏ d1p + d2p + . . .+dnp = 1. Đến đây, sử dụng bđt (1) ta có:
- 2 p q c d a1b1 = AB(c1d1) AB( 1 , 1 p q p q c d a2b2 = AB( 2 2 , (*) p q ............................, c p d q anbn = AB n n p q Từ các bđt ở hệ (*) ta suy ra: c p c2 p ... cn p d1q d 2q ... d n q a1b1 + a2b2 + . . .+ anbn AB 1 = p q 1 1 = AB AB (theo cách đặt biến phụ và giả thiết) p q Như vậy ta đã chứng minh được vế trái của bđt (3) không vượt quá AB, do vậy cũng không vượt quá vế phải của (3). 1 1 q py p 1 p 1 p p q Theo bài tập 1, dấu bằng của (2) xảy ra khi và chỉ khi x = y y , x =y. p q q q p p p Tương tự như vậy, dấu bằng của mỗi bđt thuộc (*) xảy ra khi và chỉ khi c1 = d1 , c2 d 2 ,..., d n nghĩa là khi c1p = d1q, c2p = d2q, . . ., cnp = dnq. Cuối cùng, sau khi nhân các đẳng thứ trên đây với ApBq, ta nhận được: a1 p A p a2 p A p an p A p , ,..., q q b1q B q b2 q B q bn B Tóm lại dấu bằng trong (3) xảy ra khi và chỉ khi a1 p a2 p an p ... b1q b2q bn q Trường hợp đặc biệt! Trong (3), nếu lấy p = 2, q = 2 thì ta nhận được bđt đơn giản sau: a1b1 + a2b2 +. . .+ anbn (a12 a2 2 ... an 2 )(b12 b22 ... bn 2 ) (**) 1 1 1 Bài 3 Chứng minh rằng ln 1 (4) n 1 n n Đáp. Kết hợp các bđt (7) và (8) ở bài “Phụ lục cần thiết…” ta có:
- 3 n n 1 1 1 1 e 1 n n Lấy logarith cơ số e các vế của bđt trên đây ta nhận được: 1 1 nln 1 ln e 1 n 1 ln 1 bđt (4) chứng minh xong! n n 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Bài 4. Cho z1 = 1 + , z2 , z3 , z4 , 2 2 3 4 3 4 5 6 4 5 6 7 8 1 1 1 1 zn ... n n 1 n 2 2n Tìm lim z n . n Đáp. Khi thay n bởi n-1 ở vế thứ nhất của bđt (4) ta nhận được: 1 1 n ln 1 ln n n 1 n 1 Từ bđt ngay trên đây và vế thứ hai của bđt (4) ta suy ra: n 1 1 n ln ln (5) n n n 1 Đến đây sử dụng bđt (5) ta lần lượt nhận được các bđt sau: n 1 1 n ln ln n n n 1 n2 1 n 1 ln ln n 1 n 1 n n3 1 n2 ln ln (**) n2 n2 n 1 ......................................... 2n 1 1 2n ln ln 2n 2n 2n 1 Sau khi cộng vế đối vế các bđt ở hệ (**) trên đây và nhớ rằng “Tổng các logarithms bằng logarithm của tich” ta có: ln n 1 n 2 n 3 ... 2n 1 1 1 ... 1 ln n n 1 n 2 ...2n n n 1 n 2 ...2n n n 1 2n n 1 n n 1 ... 2n 1 2n 1 1 1 1 2n Nghĩa là: ln ... ln (***) n n n 1 2n n 1
- 4 2n 1 1 2n 1 1 Vì 2 nên lim ln lim ln 2 ln 2 n n n n n n 2n 2 2n Cũng tương tự, ta có 2 suy ra lim ln ln 2 n 1 n 1 n n 1 Như vậy, các số hạng tại biên của (***) đều có giới hạn bằng 2 vì vậy số hạng giữa của (***) cũng có giới hạn bằng 2, nghĩa là: 1 1 1 lim ... lim zn ln 2 n n 1 2n n n 1 1 1 1 1 1 1 1 n 1 1 Bài 5. Cho x1 = 1, x2 = 1- , x3 = 1 - , . . . ,xn = 1 - ... 1 . 2 2 3 2 3 4 5 6 n Tính lim xn . n 1 1 1 1 1 1 1 Đáp. Ta có: x2n = 1 ... = 2 3 4 5 6 2n 1 2n 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 = 1 ... - 2 ... = 2 3 4 5 6 2 n 1 2n 2 4 6 2n 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 = 1 ... - 1 ... = 2 3 4 5 6 2 n 1 2n 2 3 n 1 1 1 = ... n 1 n 2 2n 1 1 1 1 Ở bài toán trên ta đã đặt zn = ... , vì vậy x2n = zn - . Mà lim z n ln 2 (Xem bài toán 4). n n 1 2n n n Bởi vậy: 1 lim x2 n lim zn ln 2 n n n 1 1 Ta cũng còn một nhận xét là x2n+1 = x2n + và vì thế mà lim x2 n1 lim x2 n ln 2 2n 1 n n 2n 1 Do đó lim xn ln 2 . n Chú ý. Các số x1 = a1, x2 = a1 + a2, x3 = a1 + a2 +a3,. . . , xn = a1 + a2 +a3 + . . . +an gọi là các tổng bộ phận (hay các tổng con) của chuỗi a1 + a2 +a3 + . . . +an +. . . . Chuỗi được gọi là hội tụ nếu dãy các tổng bộ phận của nó có giới hạn hữu hạn. Trong trường hợp này, số S = lim xn được gọi là chuỗi tổng. n 1 1 1 1 1 1 1 Như vậy chuỗi 1 ... +. . . hội tụ và có tổng bằng ln2. 2 3 4 5 6 2n 1 2n
- 5 1 1 1 1 Bài 6. Chuỗi 1 + ... ... được gọi là chuỗi điều hòa. Chứng minh rằng chuỗi điều hòa phân 2 3 4 n kỳ. 1 n 1 Đáp. Theo bđt (4) ta có ln , lần lượt lấy n=1, 2, 3, …, n ta có: n n 2 1 > ln 1 1 3 > ln 2 2 1 4 > ln 3 3 ........ 1 n 1 ln n n Cộng vế đối vế các bđt trên đây ta được: 1 1 1 2.3.4... n 1 xn = 1 + ... > ln = ln n 1 2 3 n 1.2.3.4...n Hiển nhiên lim xn lim ln n 1 . Vậy chuỗi điều hòa phân kỳ. n n 1 1 1 Bài 7. Chứng minh rằng chuỗi 1 + ... + . . . hội tụ với >1 (7) 2 3 n Đáp. Các tổng bộ phận của chuỗi này là: x1 = 1 1 x2 = 1 + 2 1 1 x3 = 1 + 2 3 1 1 1 x4 = 1 + + 2 3 4 ..................... 1 1 1 1 xn = 1 + + + . . .+ 2 3 4 n Hiển nhiên các tổng bộ phận này đơn điệu tăng: x1 < x2 < x3 < . . .< xn < . . . Mặt khác, như ta đã biết, dãy liên tiếp các số đơn điệu tăng và bị chặn thì có giới hạn hữu hạn. Như vậy, nếu ta chứng minh được dãy số xn bị chặn thì sẽ chứng minh được dãy (7) hội tụ. Ta đặt 1 1 1 1 1 1 1 y2n = 1 - ... 2 3 4 5 6 2n 1 2n
- 6 1 1 1 1 1 1 1 Vì y2n = 1 - ... 2 3 4 5 (2n 2) (2n 1) (2n) Nên (chú ý mỗi số trong ngoặc đơn là số dương) y2n < 1 Mặt khác, 1 1 1 1 1 1 1 y2n = 1 ... 2 3 4 5 6 (2n 1) (2n) 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 = 1 ... 2 ... 2 3 4 5 6 (2n 1) (2n) 2 4 6 (2n) 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 = 1 ... 1 ... 2 3 4 5 6 (2n 1) (2n) 2 2 3 n 1 1 1 2 Vì xn = 1 + ... nên y2n = x2n - xn 2 3 n 2 2 2 2 Đến đây, vì x2n > xn, y2n < 1 nên 1 > y2n > xn - xn xn 2 2 2 Từ đó suy ra xn < , nghĩa là số xn (với > 1) bị chặn. Chính điều ấy chứng minh rằng chuỗi (7) hội 2 2 2 tụ và tổng của nó không lớn hơn .. Chẳng hạn, với = 2 thì 2 2 1 1 1 22 xn = 1 + ... 2 22 32 n 2 22 2 S = lim xn 2 n Trong Giải tich toán người ta đã chứng minh được: 1 1 1 S = 1 2 2 ... 2 ... (8) 2 3 n 6 BÀI TẬP 1 1 1 1 1/ Tính tổng của chuỗi S = 1 + 2 2 2 ... (1) n1 2 ... 2 3 4 n n 1 (n 1) 1 2/ Chứng minh bđt: 1 2 3 ... n , với >0 1 1
- 7 3/Chứng minh rằng 1 2 3 4 ... n 1 lim 1 , >0 n n 1 4/Chứng minh bđt với ai, bi, ci >0 (i = 1, n) (a1b1c1 + a2b2c2+. . .+anbncn) (a13+a23+. . .+an3)(b13+b23+. . .+bn3)(c13+c23+. . .+cn3) 5/Chứng minh rằng 1 1 1 1 lim ... ln k , trong đó k là số nguyên dương. n n n 1 n 2 kn Thầy Trần Thông Quế
- 8 .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài 8: Qua Đèo Ngang - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
15 p | 927 | 57
-
Bài giảng Phương pháp thuyết minh - Ngữ văn 8
34 p | 477 | 31
-
Bài 7: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Bài giảng Ngữ văn 8
9 p | 733 | 16
-
Bài giảng Trong lòng mẹ - Ngữ văn 8
19 p | 363 | 13
-
Giáo án bài Kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh
4 p | 230 | 11
-
Giáo án bài Kể chuyện: Tìm ngọc - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh
4 p | 266 | 10
-
Bài 7: Luyện tập làm văn biểu cảm - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
15 p | 209 | 10
-
Bài 7: Quan hệ từ - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
15 p | 368 | 9
-
Bài 1: Liên kết trong văn bản - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
8 p | 271 | 9
-
Bình giảng đoạn thơ sau trong bài “Đất nước” của Nguyễn Đình Thi: "Sáng mát trong như sáng năm xưa... Những dòng sông đỏ nặng phù sa"
4 p | 138 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn