BẢO HIỂM HÀNG HẢI MARINE INSURANCE

Nguyễn Xuân Phương (Assoc. Prof., PhD, Master Mariner) Email: nxphuong@hcmutrans.edu.vn

Nội dung

1. Rủi ro và các tổn thất trong bảo hiểm hàng hải 2. Nguyên tắc trong bảo hiểm hàng hải 3. Bảo hiểm thân tàu, hàng hóa vận chuyển bằng đường biển,

Bảo hiểm TN DS (P and I)

4. Bảo hiểm tiền cước, biện hộ và phạt lưu trì (FD & D) 5. Bảo hiểm quyền lợi người cho vay thế chấp (Mortgagees

Interest Insurance)

6. Các sản phẩm bảo hiểm khác

2 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

Bảo hiểm

 Bảo hiểm là một sự cam kết bồi thường của người bảo hiểm với người được bảo hiểm về những thiệt hại, mất mát của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro đã thoả thuận gây ra, với điều kiện người được bảo hiểm đã thuê bảo hiểm cho đối tượng bảo hiểm đó và nộp một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm..

 Thực chất của bảo hiểm là việc phân chia tổn thất của một hoặc một số người cho tất cả những người tham gia bảo hiểm cùng chịu.

3 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

1. Rủi ro và các tổn thất trong bảo hiểm hàng hải

1.1 Khái niệm về rủi ro hàng hải (Risk): Là những đe dọa nguy hiểm mà con người không lường trước được, là nguyên nhân gây nên tổn thất cho đối tượng bảo hiểm.

Rủi ro phải bảo hiểm riêng Là các rủi ro đặc biệt, phi hàng hải như đình tranh, chiến công. Các rủi ro này chỉ được bảo hiểm nếu có mua riêng, mua thêm.

Rủi ro thông thường Mắc cạn, chìm đắm, cháy, đâm và, ném hàng xuống biển, mất tích, và các rủi ro phụ như rách, vỡ, gỉ, bẹp, cong vênh, hấp hơi, mất mùi, lây hại, lây bẩn, và đập và hàng hóa khác, nước mưa, hành vi ác ý, trộm, cắp, cướp, móc cẩu.

Rủi ro loại trừ Là những rủi ro thường không được bảo hiểm trong mọi trường hợp: Buôn lậu, tịch thu, phá bao vây, lỗi cố ý của người được bảo hiểm, nội tỳ, ẩn tỳ, tàu không đủ khả năng đi biển, tàu đi chệch hướng, chủ tàu mất khả năng tài chính.

4 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

1. Rủi ro thông thường

5 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

1.2 Tổn thất trong hàng hải

Tổn thất Là sự mất mát, hư hại do rủi ro gây nên

Tổn thất toàn bộ (Total loss)

Tổn thất bộ phận (Partial loss)

Tổn thất chung (General Average)

Tổn thất riêng (Particular Average)

Tổn thất toàn bộ thực sự (Actual total loss)

Tổn thất toàn bộ ước tính (Contructive total loss)

Chắc chắn tổn thất toàn bộ thực sự sẽ xảy ra

Xét về tài chính: coi là tổn thất toàn bộ

Hy sinh tổn thất chung

Chi phí tổn thất chung

6 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

2. Nguyên tắc trong bảo hiểm hàng hải

2.1 Khái niệm: là những cơ sở đề ra thành luật, xây dựng thành

hợp đồng bảo hiểm và chi phối hoạt động bảo hiểm. 1. Quyền lợi được bảo hiểm hay lợi ích bảo hiểm (Insurable

interest)

2. Sự trung thực tuyệt đối (Utmost Good Faith) 3. Bồi thường (Indemnity) 4. Nguyên nhân gần (Proximate Cause) 5. Thế quyền (Subrogation) 6. Luật về hợp đồng (The law of Contract) 7. Rủi ro được bảo hiểm (Insurable Risks)

7 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

3. Bảo hiểm: thân tàu, hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, P and I

3.1 Bảo hiểm thân tàu (Hull Insurance)  Bảo hiểm hầu hết các thiệt hại hoặc hư hỏng ngẫu nhiên xảy ra cho con tàu gây nên bởi: những hiểm họa của biển, cháy …và sự chia sẻ liên đới của con tàu được bảo hiểm với chi phí cứu hộ và chi phí tổn thất chung.

 Người mua bảo hiểm là chủ tàu, người quản lý tàu, người thuê tàu

trần (bare-boat charterer) có đối tượng bảo hiểm là con tàu.

 Giá trị bảo hiểm của con tàu là tổng giá trị của con tàu vào thời điểm

bắt đầu bảo hiểm.  Sản phẩm bao gồm:

 Bảo hiểm thân tàu định hạn.  Bảo hiểm chuyến thân tàu (Institue Voyage Clause Hull).

8 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

3.2 Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển

vận

 Đối tượng bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá chuyển bằng đường biển là hàng hoá có tính chất thương mại.

 Người mua bảo hiểm Tùy theo điều kiện giao hàng áp dụng trong hợp đồng mua bán có thể là người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu.  Giá trị bảo hiểm: giá của tài sản bảo hiểm lúc ban đầu (giá gốc) cộng với những chi phí về việc xếp hàng, vận chuyển và chi phí bảo hiểm đối với toàn bộ tài sản.

 Số tiền bảo hiểm (A-amounted insured): số tiền bảo hiểm có thể là toàn bộ hay một phận giá trị bảo hiểm do người được bảo hiểm yêu cầu được bảo hiểm.

9 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

ÐIỀU KIỆN BẢO HIỂM A, B, C

ÐIỀU KIỆN B

ÐIỀU KIỆN C

ÐIỀU KIỆN A Phạm vi được bảo

hiểm

 Ðiều khoản rủi ro: bảo hiểm mọi rủi ro.  Ðiều khoản tổn thất chung:  Ðiều khoản “Tàu đâm va nhau hai bên cùng có lỗi”. Ðiều khoản loại trừ chung (7)

Phạm vi bảo hiểm  Ðiều khoản rủi ro: Có 7 rủi ro được bảo hiểm.  Ðiều khoản tổn thất chung:.  Ðiều khoản "Tàu đâm va nhau hai bên cùng có lỗi. Ðiều khoản loại trừ chung (12): Loại trừ bảo hiểm tương tự điều kiện B (8 điều kiện) và; – Tổn thất nguyên kiện do bị rơi trong quá trình xếp/dỡ hàng; – Hàng bị nước cuốn trôi; – Động đất núi lửa hay sét đánh; – Nước sông biển, hồ chảy vào hầm hàng.

Phạm vi bảo hiểm:  Ðiều khoản rủi ro: chỉ có 10 rủi ro được bảo hiểm.  Ðiều khoản tổn thất chung:  Ðiều khoản “Tàu đâm va nhau hai bên cùng có lỗi” Ðiều khoản loại trừ chung (8): Các lọai trừ giống điều kiện A (7 điều kiện) và: Hư hại hoặc phá hủy do cố ý gây ra hay do hành động sai trái của bất kỳ người nào.

10 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

ÐIÊU KIỆN BẢO HIỂM KHÁC

 Điều kiện bảo hiểm đình công  Điều kiện bảo hiểm chiến tranh (War)  Bảo hiểm rủi ro phụ

11 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

3.3 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (P and I)

 P & I (Protection and Indemnity) là tên gọi của loại hình bảo hiểm trách nhiệm người khai thác tàu, chủ tàu hay người quản lý tàu, người thuê tàu về những rủi ro, tổn thất thiệt hại gây ra cho người khác (trách nhiệm với bên thứ 3).

 Là những rủi ro như trách nhiệm đối với thương vong, trách nhiệm đâm va, phần giá trị vượt quá giới hạn của đơn bảo hiểm, trách nhiệm đối với các tổn thất về hàng hoá và các trách nhiệm liên quan...

 Hội chỉ bảo hiểm những trách nhiệm, tổn thất và chi phí mà chủ tàu phải gánh chịu phát sinh từ những sự cố xảy ra trong thời hiệu của hợp đồng bảo hiểm, liên quan đến quyền lợi của chủ tàu và gắn liền với hoạt động của tàu.

 Các tổn thất được hội bảo hiểm phải xảy ra liên quan trực tiếp tới

hoạt động của con tàu và luôn gắn liền với một con tàu cụ thể.

12 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

3.3 …Các trách nhiệm bồi thường  Trách nhiệm đối với thương vong

 Thương vong, bệnh tật của thuỷ thủ đoàn;  Thương vong của những người khác làm việc trên tàu ;  Thương vong của hành khách.  Chi phí hồi hương và thay người;  Trách nhiêm đối với lương và bồi thường thất nghiệp do tàu bị

nạn;

 Trách nhiệm về tài sản ;  Trách nhiệm đối với hàng hóa ;  Tổn thất do chủ hàng không chịu dỡ hàng;  Trách nhiệm theo vận đơn suốt hay vận đơn chuyển tải;  Trách nhiệm đối với tàu bị phạt;  Trách nhiệm về tổn thất đối với tàu và hoạt động hàng hải;  Bảo hiểm đặc biệt .

13 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

4. Bảo hiểm FD & D (Freight, Demurrage and

Defend Insurance)

1. FD & D: bảo hiểm cước phí, phạt lưu trì và biện hộ

2. Là loại hình bảo hiểm đặc biệt, có quy tắc riêng.

3. Hội viên phải tuân thủ các quy định và điều lệ do hội quy định: Tham gia bảo hiểm; rủi ro được bảo hiểm; phạm vi trách nhiệm; nghĩa vụ thông báo; giải quyết khiếu nại; việc đóng phí; mức miễn trừ…

4. Mục đích là giúp đỡ hội viên khi giải quyết các tranh chấp về tiền phạt, tiền lưu giữ tàu, chi phí luật pháp, các chi phí đã chi trong quá trình tranh chấp khiếu nại, kiên tụng.

14 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

4.1 Khái niệm về Bảo hiểm FD & D

 “Defence Association” là hiệp hội chuyên môn độc lập hoặc trực thuộc bảo hiểm P and I. FD & D là hội hỗ trợ về pháp lý liên quan đến tranh chấp trong hợp đồng thuê tàu.

 Đặc điểm:

 Thỏa thuận hỗ trợ FD & D, nghĩa là nếu đã nhập vào hội này thì không gia nhập hội khác. Tranh chấp được bảo vệ bởi hội FD&D là các tranh chấp về hợp đồng thuê tàu mà cước phí, cước khống, tiền phạt chậm những ví dụ điển hình.

 FD&D cũng bảo vệ các dạng hợp đồng khác mà hội viên yêu

cầu như mua, bán, xếp/dỡ, bảo hiểm…

 Hội viên của hội FD&D phải sử dụng các dịch vụ tư vấn cuả hội trong đàm phán hợp đồng nhằm tránh những nguy cơ tranh chấp.

 Hội có quyền quyết định hỗ trợ hội viên hay không và kết thúc vụ kiện nếu như nhận thấy rằng chi phí pháp lý vượt quá số tiền khởi kiện.

15 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

Các điều khoản cơ bản của bảo hiểm FD & D

 Tham gia bảo hiểm tiền cước, biện hộ và phạt lưu trì: Bất kỳ một người nào có quyền lợi hoặc quyền sở hữu đối với một con tàu … đều có thể tham gia bảo hiểm tiền cước, biện hộ và phạt lưu trì

 Nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm tiền cước, biện hộ

và phạt lưu trì  Thanh toán phí bảo hiểm và các khoản tiền khác  Phí bảo hiểm đóng trước  Phí bảo hiểm bổ sung

 Dừng tham gia bảo hiểm tiền cước, biện hộ và phạt lưu trì

16 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

4.2 Các rủi ro được bảo hiểm FD & D

 Bảo hiểm các chi phí tổn thất, chi phí pháp luật, chi phí nghiệp vụ liên

quan đến các vấn đề:  Tiền cước, cước khống, tiền phạt lưu giữ tàu…  Tàu bị lưu giữ do bất kỳ nguyên nhân nào bởi bất kỳ cơ quan nào…  Chi phí cứu hộ, chi phí đóng góp TTC.  Khiếu nại liên quan đến hợp đồng đóng tàu, mua bán, cầm cố, sửa

chữa tàu có b.hiểm…

 Xếp, dỡ, san tẩy chuyển tải hàng không thích hợp.  Khiếu nại đối với thuyền bộ…  Thông tin cố vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến chủ tàu.  Bất kỳ vấn đền nào mà theo ý kiến của hội là thuộc phạm vi bảo

hiểm này.

17 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

4.3 Phạm vi trách nhiệm của hội FD & D

 Chi phí, phí tổn liên quan đến khiếu nại, tranh chấp, kiện tụng các vấn đề nêu trong rủi ro được bảo hiểm FD & D.

 Được Hội cố vấn pháp luật về bất kỳ khiếu nại, tranh chấp,

kiện tụng.

 Chi phí, phí tổn gánh chịu trong việc xin ý kiến cố vấn các luật sư, giám định viên… (mà hội đồng ý cho việc tham vấn đó).

18 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

5. Bảo hiểm quyền lợi người cho vay thế chấp

(Mortgagees Interest Insurance)

 Bảo hiểm quyền lợi người cho vay thế chấp là sản phẩm để bảo vệ lợi nhuận trong cầm cố tài sản, bảo hiểm này tập trung về rủi ro tài chính của những nhà cho thuê tài chính trong công nghiệp hàng hải.

19 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

5.1 Bảo hiểm lợi ích người cho vay thế chấp và lợi ích của người cho thuê (Mortgagees Interest & Lessor Interest)

 Sản phẩm bảo hiểm này áp dụng cho những nhà tài chính bỏ vốn vào ngành hàng hải trong trường hợp người vay tiền để xảy ra những tổn thất đối với con tàu thế chấp.

20 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

5.2 Quyền tham gia bảo hiểm cho vay thế chấp

 Loại hình bảo hiểm này được nhìn nhận như là bảo hiểm chính trị và mục đích bảo vệ người cho vay chống lại những rủi ro về an ninh đối với con tàu được cầm cố do những phán xử của chính quyền (chính phủ hoặc tòa án) của nước ngoài.

21 21

Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

5.3 Bảo hiểm quyền lợi người cho vay thế

chấp kèm hiểm họa ô nhiễm

 Loại hình bảo hiểm này nhằm mục đích bảo vệ người cho vay cầm cố tàu từ rủi ro tổn thất tàu bởi:  Tàu gây ô nhiễm;  Chi phí vệ sinh và hư hỏng khác vượt quá giới hạn của bảo hiểm P and I;

 Tàu bị bắt và bị bán do nguyên

nhân nêu trên.

22 22

Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

5.3 Bảo hiểm trách nhiệm ngẫu nhiên của (Lessor’s

sản

tài

thuê người cho Contingent Liability Insuarance)

 Người cho thuê tàu mà họ đang bỏ vốn thường gặp phải những trách nhiệm mà một chủ tàu phải chịu khi tai nạn.

 Bảo hiểm này nhằm bảo vệ người cho thuê tài chính khi mà những thiệt hại của họ không được bảo hiểm P and I hỗ trợ.

23 23

Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

6. Các sản phẩm bảo hiểm khác

 Bảo hiểm đình công (Strike Clubs). tầu  Bảo

người

thuê

hiểm (Charterers’ Clubs).

 Bảo hiểm rủi ro chiến tranh (War

Risk Clubs).

 Bảo hiểm vận tải xuyên suốt (đa phương thức - Through Transport Clubs).

 Bảo hiểm tiền thuê tàu (Loss of

Hire Insurance).

 Bảo hiểm kinh doanh (Business

Interruption Insurance – BI).

 Bảo hiểm y tế thuyền viên (Crew

Medical Insurance).

24 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance

25 Nguyen Xuan Phuong – Marine Insurance