Chương 4
QUÁ TRÌNH SẢN XUT CỦA CÁC TÀU VẬN TẢI BIỂN, ĐỊNH
MỨC KỸ THUT VỀ KHAI THÁC TÀU VẬN TẢI BIỂN
PHẦN II
QUÁ TRÌNH SẢN XUT CỦA CÁC TÀU VẬN TẢI BIỂN
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU KINH TẾ - KHAI THÁC TÀU
VẬN TẢI BIỂN
4.1. Thành phần quá trình sản xuất
của tàu vận tải biển
4.1.1.Chuyến đi của các tàu vận tải biển
4.1.1.1. Khái niệm chuyến đi của các tàu vận tải biển
4.1.1.2. Phân loại chuyến đi của các tàu vận tải biển
a. Phân loại theo số cảng tàu phục vụ trong chuyến đi.
Chuyến đi đơn giản; Chuyến đi phức tạp:
b. Phân loại theo chiều vận chuyển vị trí cảng đầu -cảng cuối trong
chuyến đi của tàu.
-Chuyến đi một chiều: chuyến đi bắt đầu kết thúc những
cảng khác nhau trên cùng một hướng.
-Chuyến đi hai chiều hay chuyến đi vòng tròn: chuyến đi tàu
xuất từ 1 cảng nào đó, sau khi qua các cảng khách xếp dỡ hàng hóa
lại quay về cảng đầu tiên.
Trong chuyến đi vòng tròn của tàu lại chia ra:
-Chuyến đi vòng tròn đơn giản;
-Chuyến đi vòng tròn phức tạp:
4.1. Thành phần quá trình sản xuất
của tàu vận tải biển
4.1.1.2. Phân loại chuyến đi của các tàu vận tải biển
c. Phân loại theo trang thái tàu chiều luồng hàng.
* Chuyến đi chở hàng:
Chuyến đi chở hàng được chia ra:
-Chuyến đi chở hàng 1 chiều:
-Chuyến đi chở hàng 2 chiều:
* Chuyến đi không chở hàng (chạy rỗng)
d. Phân theo loại luồng hàng (ngành ngoại thương):
Chuyến đi chở hàng nội địa:
Chuyến đi chở hàng xuất -nhập khẩu:
Chuyến đi chở thuê:
e. Phân loại theo mục đích chuyến đi:
Chuyến đi kinh doanh:
Chuyến đi khảo t, nghiên cứu:
Chuyến đi theo lệnh:
4.1. Thành phần quá trình sản xuất của tàu vận tải biển
4.1.2. Thành phần cấu thời gian chuyến đi của tàu VTB.
Để xây dựng công thức xác định, định mức thời gian chuyến đi; chúng ta chia
chuyến đi của các tàu vận tải biển thành các Quá trình tác nghiệp (QTTN), Tác
nghiệp (TN) Thao tác tác nghiệp (TTTN).
4.1.2.1. Các khái niệm.
a. Quá trình tác nghiệp:Quá trình tác nghiệp (QTTN) một bộ phận của chuyến đi;
tập hợp các Tác nghiệp nhằm thay đổi một trong những trạng thái của đối tượng
vận chuyển (hàng hóa, hành khách).
-Nhờ QTTN phục vụ tàu cảng hàng hoá được thay đổi vị trí từ kho - bãi (cảng
xếp hàng) đến hầm tàu hoặc từ hầm tàu tới kho - bãi (cảng dỡ hàng); do QTTN chạy
(di chuyển) của tàu hàng hóa được đưa từ cầu cảng xếp hàng tới cầu cảng dỡ
hàng...
4.1.2. Thành phần cấu T đi của tàu VTB.
b. Tác nghiệp: Tác nghiệp một bộ phận của QTTN; tập hợp các TTTN góp phần
thay đổi vị trí hoặc trạng thái của tàu hàng hóa.
- dụ: Tác nghiệp cập cầu một phần của QTTN phục vụ tàu tại cảng; tập hợp
các TTTN lai dắt hỗ tr, buộc y... Tác nghiệp cập cầu đã thay đổi vị trí của tàu từ
vùng nước trước bến tới cầu tàu, thay đổi trạng thái tàu từ di chuyển sang cố định
tại cầu.
c. Thao tác tác nghiệp:Thao tác tác nghiệp (TTTN) một bộ phận của TN; tập
hợp các động tác nhằm hoàn thành một mục tiêu của tác nghiệp.
- dụ Thao tác tác nghiệp buộc y cho tàu gồm các động tác tiếp nhận y mồi;
kéo dây mồi để lấy y tàu; cột y tàu vào bích neo, chạy y tời để cố định tàu;
Thao tác tác nghiệp buộc dây cho tàu nhằm hoàn thành mục tiêu cố định tàu vào
cầu.
nöôùc
Taøu
nöôùc
Taøu
nöôùc Taøu