BÀI 3 BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Giảng viên: ThS. Nguyễn Thành Vinh

v1.0013111228

1

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Tai nạn xe cơ giới và trách nhiệm của bảo hiểm

Ngày 01/01/2006, chủ xe Lê Văn Thắng có chiếc xe Toyota giá trị thực tế 300 triệu đồng tham gia bảo hiểm toàn bộ vật chất thân xe với số tiền 300 triệu đồng tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Hải Dương. Ngày 13/07/2006 xe gặp tai nạn bị tổn thất toàn bộ. Khi tham gia bảo hiểm, xe đã sử dụng được 5 năm, tỉ lệ khấu hao xe là 5%/năm.

1. Thiệt hại của xe sau vụ tai nạn ?

v1.0013111228

2

2. Trách nhiệm bồi thường của công ty bảo hiểm đối với chủ xe ?

MỤC TIÊU

• Trình bày được các khái niệm liên quan tới bảo hiểm xe cơ giới;

Xác định được đối tượng và phạm vi của bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới đối với người thứ ba;

• Hiểu cơ chế xây dựng phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

đối với người thứ ba;

• Xác định được đối tượng và phạm vi của bảo hiểm vật chất xe cơ giới;

Xác định được giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm vật chất xe cơ giới;

• Hiểu được quy trình giám định và bồi thường tổn thất bảo hiểm vật chất xe

v1.0013111228

3

cơ giới.

NỘI DUNG

Khái niệm xe cơ giới và các loại hình bảo hiểm xe cơ giới

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba

v1.0013111228

44

Bảo hiểm vật chất thân xe cơ giới

1. KHÁI NIỆM XE CƠ GIỚI VÀ CÁC LOẠI HÌNH XE CƠ GIỚI

1.1. Khái niệm xe cơ giới

v1.0013111228

55

1.2. Các loại hình bảo hiểm xe cơ giới

1.1. KHÁI NIỆM XE CƠ GIỚI

v1.0013111228

6

Theo Luật giao thông đường bộ, xe cơ giới bao gồm: xe ôtô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-mooc và sơmi rơ-mooc được kéo bởi xe ôtô hoặc máy kéo), xe mô tô 2 bánh, mô tô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông.

1.2. CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. •

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với hàng hoá chở trên xe. •

• Bảo hiểm tai nạn hành khách trên xe.

• Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe.

• Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe.

v1.0013111228

7

• Bảo hiểm vật chất xe

2. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3

2.1. Đối tượng bảo hiểm

2.2. Phạm vi bảo hiểm

2.3. Phí bảo hiểm

v1.0013111228

88

2.4. Trách nhiệm bồi thường của bảo hiểm

2.1. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM

v1.0013111228

9

Đối tượng được bảo hiểm là trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba.

2.2. PHẠM VI BẢO HIỂM

• Rủi ro được bảo hiểm

 Thiệt hại tính mạng, tình trạng sức khỏe;

 Thiệt hại tài sản của người thứ 3;

 Thiệt hại sản xuất kinh doanh;

 Thiệt hại tính mạng, sức khỏe của người cứu chữa;

 Những chi phí hợp lý cần thiết trong các vụ tai nạn.

• Rủi ro loại trừ

 Vi phạm pháp luật;

 Lái xe không có sự đồng ý của chủ xe, người thuê xe;

v1.0013111228

10

 Xe tập lái, dạy lái.

2.3. PHÍ BẢO HIỂM

v1.0013111228

11

Phí bảo hiểm được tính theo đầu phương tiện. Người tham gia bảo hiểm đóng phí BH TNDS chủ xe cơ giới đối với người thứ ba theo số lượng đầu phương tiện của mình. Mặc khác, các phương tiện khác nhau về chủng loại, về độ lớn có xác suất gây ra tai nạn khác nhau nên phí bảo hiểm được tính riêng cho từng loại phương tiện (hoặc nhóm phương tiện).

2.4. TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA BẢO HIỂM

v1.0013111228

12

Công ty bảo hiểm bồi thường theo thiệt hại thực tế nhưng số tiền bồi thường tối đa không vượt quá mức giới hạn trách nhiệm của bảo hiểm.

3. BẢO HIỂM VẬT CHẤT THÂN XE CƠ GIỚI

3.1. Đối tượng bảo hiểm

3.2. Phạm vi bảo hiểm

3.3. Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm

v1.0013111228

1313

3.4. Giám định và bồi thường tổn thất

3.1. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM

• Bản thân chiếc xe: có giá trị, được phép lưu hành.

• Xe moto, xe gắn máy: toàn bộ xe.

v1.0013111228

14

• Xe ôtô: toàn bộ hoặc một/một số tổng thành.

3.2. PHẠM VI BẢO HIỂM

• Rủi ro được bảo hiểm:

 Đâm va, lật đổ, cháy nổ, bão lũ, mưa

đá, sạt đất…;

 Mất cắp toàn bộ xe;

 Các chi phí cần thiết, hợp lý.

• Rủi ro bị loại trừ:

 Khấu hao, hao mòn tự nhiên;

 Mất cắp bộ phận;

 Cố ý của người tham gia;

 Vi phạm pháp luật;

v1.0013111228

15

 Xe vượt ra ngoài biên giới…

3.3. GIÁ TRỊ BẢO HIỂM, SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM

3.3.1. Giá trị bảo hiểm

3.3.2. Số tiền bảo hiểm

v1.0013111228

16

3.3.3. Phí bảo hiểm

3.3.1. GIÁ TRỊ BẢO HIỂM

• Là giá trị của xe cơ giới tại thời điểm tham gia bảo hiểm

Giá trị bảo hiểm = Giá trị ban đầu – Khấu hao

• Khấu hao tính đến từng tháng:

 Tai nạn từ ngày 15 trở về đầu tháng: không tính khấu hao;

 Tai nạn từ ngày 16 trở về cuối tháng: có tính khấu hao.

v1.0013111228

17

• Chỉ tính khấu hao khi có tổn thất toàn bộ.

3.3.2. SỐ TIỀN BẢO HIỂM

• Là giới hạn trách nhiệm tối đa của doanh nghiệp bảo hiểm;

• Căn cứ: giá trị bảo hiểm, cơ cấu tổng thành, khấu hao…;

• Thường số tiền bảo hiểm ≤ giá trị bảo hiểm;

v1.0013111228

18

• Trường hợp số tiền bảo hiểm > giá trị bảo hiểm: điều khoản thay mới.

3.3.3. PHÍ BẢO HIỂM

P = STBH × R

P = STBH × (R1 + R2)

Trong đó: R1 là tỷ lệ phí thuần

R2 là tỷ lệ phụ phí

DNBH xây dựng bảng tỷ lệ phí cho các đối tượng xe

Số tháng xe không hoạt động Phí ngắn hạn: Phí = Phí năm × 12 tháng

v1.0013111228

19

Số tháng xe không hoạt động Phí hoàn lại: = × × Phí hoàn lại Phí năm Tỷ lệ hoàn lại 12 tháng

3.4. GIÁM ĐỊNH VÀ BỒI THƯỜNG TỔN THẤT

• Thông báo tai nạn;

• Giám định tổn thất;

v1.0013111228

20

• Lập hồ sơ bồi thường.

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

1. Thiệt hại của xe sau vụ tai nạn ?

2. Trách nhiệm bồi thường của công ty bảo hiểm đối với chủ xe ?

Gợi ý trả lời :

1. Trong trường hợp này số tiền bồi thường của công ty bảo hiểm cho chủ xe được xác

định như sau:

• Giá trị ban đầu của xe = (300)/(1 – 5%5) = 400 triệu đồng

• Giá trị xe tại thời điểm trước khi xảy ra tai nạn = 400 – 400 (665%/12) = 290 triệu đồng

v1.0013111228

21

2. Như vậy, số tiền bồi thường chủ xe nhận được là 290 triệu đồng.

CÂU HỎI MỞ

Ngày 29/09/2013, xe ô tô của ông Hoàng gây tai nạn cho xe của ông Hùng, thiệt hại về người là 20 triệu đồng, thiệt hại về tài sản là 90 triệu đồng. Ông Hoàng đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty bảo hiểm Bưu điện. Vậy trách nhiệm của công ty bảo hiểm như thế nào ?

Gợi ý trả lời

• Ông Hoàng phải đền cho ông Hùng tất cả thiệt hại đã gây ra.

• Về phía công ty bảo hiểm:

 Vào thời điểm xảy ra tai nạn, hạn mức trách nhiệm của công ty bảo hiểm là 70 triệu

đồng/vụ đối với tài sản và 70 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

 Vậy, Bảo hiểm bưu điện bồi thường cho ông Hoàng 20 triệu đồng về trách nhiệm

v1.0013111228

22

đối với tài sản và 70 triệu đồng về trách nhiệm đối với con người.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1

Trong các rủi ro sau, rủi ro nào được bảo hiểm trong bảo hiểm vật chất xe cơ giới ?

A. Lái xe không có bằng lái gây tai nạn

B. Xe chở chất cấm

C. Mất cắp toàn bộ xe

D. Xe chở quá trọng tải gây tai nạn

Trả lời

• Đáp án đúng là C. Mất cắp toàn bộ xe.

v1.0013111228

23

• Vì: đây là rủi ro được công ty bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2

Trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba, người thứ ba được hiểu là đối tượng nào?

A. Lái, phụ xe, người làm công cho chủ xe bị thiệt hại về tài sản, tình trạng sức khỏe, tính

mạng do hoạt động của xe cơ giới gây ra;

B. Hành khách, những người có mặt trên xe bị thiệt hại về tài sản, tình trạng sức khỏe, tính

mạng do hoạt động của xe cơ giới gây ra;

C. Những người lái xe phải nuôi dưỡng như cha, mẹ, vợ, chồng, con cái bị thiệt hại về tài

sản, tình trạng sức khỏe, tính mạng do hoạt động của xe cơ giới gây ra;

D. Người bị thiệt hại về tài sản, tình trạng sức khỏe, tính mạng và không phải những đối

tượng trên.

Trả lời

• Đáp án D. Người bị thiệt hại về tài sản, tình trạng sức khỏe, tính mạng và không phải

những đối tượng trên.

v1.0013111228

24

• Vì: Đây là người thứ ba theo quy định.

CÂU HỎI TỰ LUẬN

Các yếu tố ảnh hưởng tới phí bảo hiểm vật chất xe cơ giới?

Gợi ý trả lời

• Các yếu tố liên quan tới bản thân chiếc xe;

• Các yêu tố liên quan tới bản thân người điều khiển xe;

v1.0013111228

25

• Mối quan hệ bảo hiểm giữa chủ xe và công ty bảo hiểm.

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

• Khái niệm xe cơ giới và các loại hình bảo hiểm xe cơ giới.

• Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba:

 Đối tượng bảo hiểm;

 Phạm vi bảo hiểm;

 Phí bảo hiểm;

 Trách nhiệm bồi thường của bảo hiểm.

• Bảo hiểm vật chất xe cơ giới:

 Đối tượng bảo hiểm;

 Phạm vi bảo hiểm;

 Giá trị bảo hiểm, Số tiền bảo hiểm; Phí bảo hiểm;

v1.0013111228

26

 Giám định và bồi thường tổn thất.