Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Thủy

HỌC PHẦN BỆNH LÝ HỌC THỰC VẬT Chủ đề: Bệnh nấm hại cây công nghiệp

• Phan Thị Thu

Nhóm 3: • Nguyễn Thị Dung • Bùi Thị Thúy Hòa

Huyền

Bệnh gỉ sắt cà phê

I. Triệu chứng bệnh

II.

Nguyên nhân gây bệnh

III.

Đặc điểm phát sinh, phát triển bệnh

IV.

Biện pháp phòng trừ

Giới thiệu về cà phê • Cà phê là 1 chi thuộc họ Cà phê. • Có 2 loài cà phê có ý nghĩa kinh tế: − Cà phê chè chiếm khoảng 61% các sản phẩm cà phê trên thế giới. − Cà phê vối chiếm gần 39% các sản phẩm cà phê. Ngoài ra có cà phê mít. • Việt Nam có lượng cà phê xuất khẩu lớn thứ hai trên thế giới, đứng đầu về xuất khẩu cà phê vối. • Có giá trị dinh dưỡng: chứa 12% lipid, 12% protid, 4% chất khoáng, nhiều nhất là kali và

magiê.

I. Triệu chứng của bệnh

v Trên lá: • Ban đầu: vết màu bệnh trắng đục hoặc nhạt, vàng dạng tròn, bầu dục, vô định hình. • Phát mặt

triển: trên mất

màu xanh, mặt

dưới có một

lớp bào tử

dạng bột xốp

• Già: vết bệnh

màu da cam.

màu nâu sẫm,

quầng vàng

bao quanh.

=> Gây hiện

tượng vàng lá,

rụng lá, giảm tỉ

lệ ra hoa, đậu

quả.

II. Nguyên nhân gây bệnh • Nấm

gây

bệnh: vastatrix Hemileia Berk et Br. Thuộc họ bộ Pucciniacea, Nấm sắt Gỉ Lớp Uredinales, Đảm Nấm Basidiomycetes.

Nấm có 3 dạng bào tử: bào tử hạ, bào tử đông, bào tử đảm.

v Chu trình sống của Hemileia vastatrix

vQuá trình xâm nhiễm của Hemileia vastatrix:

v Sự truyền lan của Hemileia vastatrix:

• Truyền lan thụ động: nhờ gió, nước, côn trùng, con người. • Nấm bảo tồn trên tàn dư cây bệnh, trong đất.

• Điều kiện phát sinh: nhiệt độ 19 – 26oC, độ ẩm trên 85%. • Cà phê trồng dưới tán cây khác: + Vụ xuân: bệnh phát triển muộn, mức độ bệnh nặng. + Vụ thu: bệnh phát triển sớm hơn. • Đất xấu, nghèo dinh dưỡng, quá chua… bệnh phát sinh nhiều. • Cây càng già càng dễ bị bệnh.

• Khả năng bị nhiễm bệnh: cà phê

III. Đặc điểm phát sinh, phát triển

• Giống chuyển gen có khả năng

vối < cà phê mít < cà phê chè.

• Kỹ thuật canh tác vè trồng rừng

kháng bệnh.

chắn gió ảnh hưởng khá rõ rệt tới

bệnh.

• Sử dụng giống chống chịu bệnh. •VD: giống KH3, S73, KH6, KH33, Arabusta, Catimor,… • Thực hiện đai trồng

IV. Biện pháp phòng trừ

rừng chắn

gió, tỉa cành

cho cây

thông thoáng

và vệ sinh

đồng ruộng

tiêu diệt

nguồn bệnh

ban đầu.

nấm

dụng Sử Verticillium hemileia ký sinh bậc hai để chống bệnh. Chăm sóc và bón phân đầy đủ.

• Dùng thuốc phun chặn trước các cao điểm bệnh xuất hiện: Tilt 250EC 0,75-1l/ha hoặc Anvil 5SC (0,2%), Bayleton 250EC (25WP) 250- 500g/ha; Bayphidan 250EC (0,1%) hoặc Cyproconazole 0,5l/ha (2 lần); Score 250ND (0,3-0,5l/ha).

T H E E N D