ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Môn học CHẾ BIẾN THỊT
GV : HỒ THỊ NGUYỆT THU
TS. HỒ THỊ NGUYỆT THU
Bộ môn Phát triển sản phẩm
Khoa Công nghệ thực phẩm
Trường Đại học Nông Lâm tpHCM
E-mail : hothinguyetthu@yahoo.fr
Website :
http://www2.hcmuaf.edu.vn/?ur=nguyetthu
PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC
• GIẢNG DẠY (Bài giảng [PPT] ; giáo trình [wold]) ;
• HỌC TẬP :
- KIẾN THỨC CẦN CÓ (HOÁ SINH, VI SINH, CƠ SỞ KỸ
THUẬT TP, PHỤ GIA THỰC PHẨM)
- NGHE GIẢNG, TỰ LÀM VIỆC, SUY LUẬN, GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ THỰC TẾ
• KIỂM TRA [sau mỗi 15 tiết {10% x 3}] + THI HK {70%}].
TÀI LiỆU THAM KHẢO (1) 1. Meat and Meat Products: Technology, Chemistry and Microbiology
, 1995. A. Varnam và J.M. Sutherland, 1995)
http://www.google.com/books/ 2. Technology of Meat and Meat Products, 1992. J.P. Girard. 3. Meat Preservation: Preventing Losses and Assuring Safety , 2005. R. G. Cassens. http://www.google.com/books 4. Bruce Aidells's complete sausage book: recipes from America's premium sausage marker, 2000. Bruce Aidells,Denis Kelly. http://www.google.com/books 5. Handbook of Processed Meats and Poultry Analysis, 2009. Leo M. L. Nollet,Fidel Toldrá . http://www.google.com/books 6. Taste, trade and technology: the development of the international meat industry since 1840, 2006. Richard Perren. http://www.google.com/books
TÀI LiỆU THAM KHẢO (2)
TiẾNG PHÁP •
•
•
•
•
BARACCO Pierre et coll., 1990. L’encyclopédie de la charcuterie, SOUSSANA, 845 pages. CONTENCEAU et coll., 1991. Traité de charcuterie artisanale, ST-HONORE, 304 pages. B. L. DUMONT et coll., 1986. La restructuration des viandes, ERTI, 513 pages. Paule DURAND, 1999. Technologies des produits de charcuterie et des salaisons, Tec&Doc, 515 pages. J. GIRARD, 1992. Technologie de la viande et des produits carnés, Tec&Doc, 280 pages. ROSSET et coll., 1980. Les viandes, ITSV, 291 pages.
•
TÀI LiỆU THAM KHẢO (3)
TiẾNG VIỆT
• Hồ thị Nguyệt Thu. 2008. Bài giảng chế biến thịt.
• Nguyễn Ngọc Tuân, Lê Thanh Hiền, 2004. Bảo
quản, chế biến thịt và sữa.
•
Lê văn Liễn, Lê Khắc Huy, Nguyễn thị Liên,
1997.Công nghệ sau thu hoạch đối với sản phẩm
chăn nuôi.
1.1. THỊT
1.1.1. Ngành hàng thịt (thế giới, Việt Nam)
1.1.2. Qui trình giết mổ gia súc gia cầm
1.1.3. Thịt và quày thịt
Cấu trúc
Chất lượng – Qui định
Các yếu tố ảnh hưởng
1.2. PHỤ GIA VÀ GIA VỊ
1.1.1.1. KHÁI QUÁT 1.1.1.1. KHÁI QUÁT
Sự tiếp nối các công đoạn diễn tiến Sự tiếp nối các công đoạn diễn tiến
từ khi giết mổ thú sống cho đến khi từ khi giết mổ thú sống cho đến khi
thành sản phẩm thịt chế biến. thành sản phẩm thịt chế biến.
55.491.236 MT 95.235.648 MT 73.402.695 MT
Bò Heo Gà
53.288.712 MT
24.183.738 MT
Heo Gà
15.871.000 MT
10.682.602 MT
9.370.000 MT
43.978.294 MT
8.952.000 MT
4.213.000 MT
Heo: 2.162.319 MT 2.162.319 MT Bò: 143.507 MT 143.507 MT Gà: 238.534 MT 238.534 MT
Heo
Tiếp nhận heo
Tồn trữ
Chuẩn bị giết mổ
222V; 1,3A
Làm bất tỉnh
3÷5 giây
Cắt tiết
65÷70oC
Trụng lông
≤1’
Giao hàng
Cạo lông
Bảo quản
Cắt đầu
Bao gói, dán nhãn
Tách lòng
Cân, pha lóc thịt
Xẽ đôi
Pha lóc tinh
Làm sạch
Khám thịt
Pha lóc thịt
Cân
Tồn trữ
Tiếp nhận
Treo gà
Dùng điện
Gây mê
30 – 50V
Giao hàng
Cắt tiết
Kho lạnh 10oC
Bảo quản
68÷70OC/1’
Trụng lông
Hút chân không
Đánh lông
PE: 30:60cm
Vô bao
Cắt, lấy hầu
12÷14oC/ 15’
Để ráo
Mổ ruột
3÷7oC/ 5’
Ngâm nước đá
Rửa
10oC/1’
Ngâm nước ozon
Lấy da chân
http://www.youtube.com/watch?v=0XzKP8ctxrc
1.1.3.1. QUÀY THỊT
1.1.3.2. THỊT
Định nghĩa thân thịt
TCVN 6162 – 1996
Là thân của động vật
giết mổ sau khi đã lấy
tiết, pha lọc bỏ phủ
tạng
QUÀY THỊT
+ HEO : bỏ máu, lông, lòng, đầu, mỡ sa, 4
khuỷu chân.
+ BÒ : bỏ máu, da, lòng, lông, lọc mỡ dưới
da, 4 khuỷu chân.
+ GIA CẦM : bỏ máu, lòng, lông, đầu, mỡ
bụng, 2 khuỷu chân.
P móc hàm = P sống – P (máu + lông + lòng)
P thân thịt xẽ = P móc hàm – P (đầu + mỡ sa
[= mỡ lá] + 4 khuỷu chân)
(carcass ; carcasse)
- Trọng lượng thịt sống,
- Trọng lượng hay tỉ lệ móc hàm,
- Trọng lượng hay tỉ lệ thịt xẽ,
- Chiều dài thân thịt, tỉ lệ nạc, độ dầy mỡ lưng, diện tích mặt cắt cơ dài lưng, chiều sâu cơ dài lưng, trọng lượng hay tỉ lệ các phần cắt (bụng, rọi, lưng, hông,…)
TCVN 2830 - 79
THỊT LỢN
Pha lọc và phân hạng trong
thương nghiệp bán lẻ
TỔ CHỨC QUÀY THỊT
MÔ CƠ
MÔ MỠ
MÔ XƯƠNG
TỶ LẾ CÁC LOẠI MÔ TRÊN CÁC
LOẠI THỊT GIA SÚC KHÁC NHAU
(% Khối lượng thịt xẽ)
THỊT BÒ THỊT HEO THỊT CỪU
57 – 62 40 – 58 41 – 58 Mô cơ
Mô mỡ 3 – 10 14 – 46 4 –18
Mô liên kết 9 – 12 6 – 8 7 – 11
17 – 29 8 – 18 18 – 38 Mô xương sụn
Mô máu / thịt 0.8 –1 0.6 – 0.8 0.8 - 1
TCVN 6162 – 1996
Thịt tươi là thịt chưa hề qua bất kỳ
hình thức xử lý nào ngoài việc đóng
gói bình thường hoặc đóng gói chân
không để bảo quản, kể cả thịt ướp
lạnh vẫn được coi là thịt tươi.
TCVN 6162 – 1996 Thịt là tất cả các phần ăn được của động vật được giết
mổ tại lò mổ bao gồm cả các phụ phẩm ăn được.
Thịt an toàn hoàn hảo (safe and wholesome) đối với thịt được công nhận hợp cho người tiêu dùng trong đó đề cập các chỉ tiêu sau :
a) Không gây bệnh truyền nhiễm hoặc gây ngộ độc thực phẩm trong quá trình chế biến hoặc tùy theo mục đích sử dụng.
b) Không có các chất tồn dư vượt quá giới hạn theo quy
định của Codex.
• THỊT : HEO, BÒ, GÀ,…
- NẠC
- MỠ : cứng (mỡ gáy, mỡ lưng),
mỡ mềm (mỡ bụng), mỡ chày
- LÒNG (trắng, đỏ)
- BÌ
Collagen
Béo Ẩm độ Đạm
1a
69,1 68,7 67,8 70,4 68,3 10,7 11,4 12,4 11,1 10,1 19,0 17,7 19,6 18,8 19,0 1,0 1,0 1,0 1,6 1,0 Đùi Vai Thắt lưng Nạc mông X. Chậu
LOAỊ I
1b
70,6 70,8 69,1 10,5 9,5 10,6 17,7 19,4 19,2 3,2 4,2 4,6 Má Kheo (Đùi + vai) nhiều gân
Nguồn : Paule Durant, 1998
IIa
LOẠI II
Nạc nọng Nạc vai Cơ hoành Thịt nọng Thịt đầu Nạc đùi tề Nạc lưng tề
57,4 64,0 65,7 62,8 61,7 62,3 53,5
Ẩm độ Béo 26,3 17,2 18,7 22,5 21,5 24,4 28,1 Đạm Collagen 15,4 17,6 18,2 - 16,7 13,2 -
- 1,8 1,6 - 4,2 2,3 -
Ba rọi
42,0
43,4
12,6
1,6
IIb
LOẠI III
III
Nọng Thịt vai tề Ba rọi tề Bạt nhạt Ức tề
31,8 43,1 41,3 42,1 38,0
55,0 39,9 47,0 44,8 48,5
9,4 10,6 13,2 12,1 12,1
2,8 3,1 2,7 2,2 3,0
Nước
72 – 75 %
Protêin
18 – 22 %
Lipid
2 – 7 %
Glycogen
0,3 – 0,8 %
Khoáng
1 – 1,4 %
Đạm phi protein
2 – 2,8 %
(Viện Dinh dưỡng, 1995)
Tương cơ (28%)
Protein
Sợi cơ (55%)
Mô liên kết (17%)
+ Tế bào đa nhân
(Dài = vài cm ; đường kính = 0,01 – 0,1mm)
+ Cấu tạo :
Sợi cơ
- Mạng lưới tương bào
- Tương bào
- Tơ cơ
+ Protein sợi cơ :
- Myosin, tơ cơ dầy (32%) •
- Actin, tơ cơ mỏng (17%) •
• - Tropomyosin, troponin, actinin,…
+ Protein tương cơ :
- dạng hạt (3 – 4%) : ty lạp thể, protein của mạng lưới
tương bào, ribosom, liposom…
- dạng hòa tan : Mb, nucleotid,…
+ Protein mô liên kết : collagen, elastin,…
MYOSIN :
- PM 500.000, đa dạng, bất đối xứng ;
- Dài 1600 – 1700A ;
- Dạng que, có một đầu hình cầu ;
- Trypsin HMM (350000) + LMM
(150000)
HMMI
HMMII
ACTIN
Tơ cơ mỏng
Ca2+ ; Mg2+
F-actin
G-actin (PM 50000)
Ca2+ ; Mg2+
+ Ca2+
- Ca2+
ACTIN + MYOSIN
TiẾN TRIỂN SINH HOÁ CỦA CƠ
SAU KHI THÚ CHẾT
GIET MO
TIEN TE CONG **
TE CONG
HAU TE CONG (CHÍN TOI)*
Dừng tuần hoàn máu
Giảm pH 7.3 -7.4 5.7 – 5.4
Giảm nồng độ oxy / cơ
Sản sinh A.lactic
Dừng hô hấp tế bào. Bắt đầu đường phân hiếm khí glucose
Giảm thế năng Oxi hóa khử +250 -50 mV
Giảm sự sản xuất ATP bằng enzyme ,làm giảm ATP
Phân hủy protein
Chuyển MbO2 thành Mb ; Mb thành MetMb
Kết thành actomyosine Sự cứng xác
Giàm khả năng giữ nước
TIẾN TRIỂN pH THỊT
TÙY THUỘC VÀO :
• CON THÚ (LOÀI, GiỐNG, …)
• ĐiỀU KiỆN VẬN CHUYỂN THÚ
• ĐiỀU KiỆN GiẾT MỔ
• BẢO QuẢN LẠNH QUÀY THỊT
BIẾN ĐỔI CỦA CƠ BIẾN ĐỔI CỦA CƠ
+ về tính mềm, tính đàn hồi
+ về mùi vị
+ pH qua các giai đoạn
+ về các đặc tính kỹ thuật
ĐẶC TÍNH CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN THỊT
KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC
KHẢ NĂNG TẠO NHŨ,
TẠO GEL,
TẠO BỌT.
KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC
HN
CO
HC
CH
-OOC
COO Me2+
(CH2)2
H2
NH
OC
NH
OC
HC -
- CH
CO
HN
CO
HN
+
CH
HC
CH2
(CH2)4
COO NH3
NH
OC
NH
OC
HC -
- CH
HN
CO
CO
HN
HC
CH
CH2
CH2
S
S
SƠ ĐỒ CỦA ACTOMYOSIN
CẤU TRÚC MỞ
Actin Myosin
Z Z Z
A I I I I H
CẤU TRÚC ĐÓNG
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
pH thịt (pHi = 5,0 – 5,2)
Polyphosphates
Na+
Đóng
Mở
CƠ (co, duỗi)
[Ca2+]
Chất kết nối ái nước
Liên kết hoá học
KHẢ NĂNG TẠO NHŨ PRE
MYOSIN
TiỀN TÊ CÓNG
POLYPHOSPHATES
HẬU TÊ CÓNG
ACTIN
(TÊ CÓNG)
ACTOMYOSIN
PHÂN LOẠI THỊT THEO pH
• THỊT PSE
• THỊT AXIT
• THỊT BÌNH THƯỜNG
• THỊT DFD
THỊT PSE THỊT PSE
THỊT CÓ pH SỤT GIẢM NHANH
BẤT THƯỜNG TRONG KHI NHIỆT
ĐỘ THỊT CÒN CAO. THỊT CÓ MÀU
TÁI (PALE), MỀM (SOFT) VÀ RỈ
DỊCH (EXSUDATIVE)
THỊT AXIT THỊT AXIT
THỊT CÓ pH SỤT GIẢM TƯƠNG
ĐỐI CHẬM NHƯNG NHIỀU HƠN
SO VỚI THỊT PSE. THỊT CÓ MÀU
XÁM, XỐP VÀ GIẢM TRỌNG
LƯỢNG NHIỀU KHI CHẾ BIẾN.
THỊT BÌNH THƯỜNG THỊT BÌNH THƯỜNG
THỊT CÓ pH24 5,6 – 6,2.
THÍCH HỢP CHO CHẾ BIẾN, CÓ
KHẢ NĂNG GiỮ NƯỚC TỐT, CÓ
ĐẶC TÍNH CHỨC NĂNG TỐT.
CÓ MÀU ĐỒNG NHẤT.
CHẤT LƯỢNG VI SINH ỔN ĐỊNH.
THỊT DFD
THỊT CÓ pH CAO BẤT
THƯỜNG. THỊT CÓ MÀU SẨM
(DARK), CỨNG (FIRM), VÀ
KHÔ (DRY)
pH
7,0
6,8
6,6
CHÍN TỚI
6,4
6,2 Thịt DFD
6,0
5,8
5,6 Thịt bình thường Thịt PSE
5,4 Thịt axit
24 giờ 1 giờ
Thời gian sau giết mổ Giết mổ
CHẤT LƯỢNG THỊT HEO TƯƠI
PSE
AXIT
DFD
BÌNH THƯỜNG
Glycogen giết mỗ
Rất thấp (#0)
Thấp (<1g/kg)
Rất cao (>2g/kg)
Bình thường (1g/kg)
ẨM ĐỘ
Rất ẩm
Ẩm
Tiết dịch
Khô
KẾT CẤU
Tr/ bình
Chắc
Rất chắc
Mềm
< 5,6
< 5,8
5,9 – 6
> 6,2
pH45
< 5,5
< 5,4
5,6 – 6,2
pH24
0
> 0,5
#0
0
Glycogen sau 24h
Nhiều
Rất nhiều
Trung bình
Ít – tr/bình
Thất thoát/
Chất lượng
Thấp
Thấp
Tốt
Không ổn định
NGUYÊN NHÂN :
• STRESS / VẬN CHUYỂN THÚ
THỊT DFD
• STRESS / GIẾT MỖ
THỊT PSE
CHẤT LƯỢNG THỊT
CẢM QUAN
Ít mỡ, màu, tính mềm, rỉ dịch, mùi vị,...
DINH DƯỠNG
VCK, nước, protid, lipid, xơ, khoáng,...
VI SINH VẬT:
TSVKHK, VSV gây bệnh, VSV sinh nha bào
CHẤT LƯỢNG THỊT (TiẾP)
QUY ĐỊNH TCVN 7046 : 2002
TCVN 7046:2002 – Thịt tươi Qui định kỹ thuật
Định nghĩa :
Thịt tươi là thịt của gia súc, gia cầm và thịt của chim, thú
nuôi sau khi giết mổ ở dạng nguyên con, được cắt miếng
hoặc xay nhỏ và được bảo quản ở nhiệt độ từ 0 – 4o C.
Yêu cầu :
- Chất lượng cảm quan
- Thành phần hóa học
-- Chất lượng vi sinh
PHÂN LOẠI THỊT - JAPON
2 * M e àm v a ø r ó n ö ô ùc
3 H ô i c h a éc v a ø a åm
4 C h a éc v a ø k h o â t r u n g b ìn h
5 R a át c h a éc v a ø k h o â
MÔ LIÊN KẾT
• QUAN TRỌNG / CÔNG NGHỆ CHẾ BiẾN THỊT • BAO GỒM :
- Màng sợi cơ và cơ ; - Gân, dây chằng ; - Màng tế bào mỡ ; - Động và tĩnh mạch.
• THÀNH PHẦN :
- Colagen , Elastin. - epimysium ; perimysium ; endomysium.
TRƯƠNG NỞ CỦA MÔ LIÊN KẾT
• TÁC NHÂN TRƯƠNG NỞ :
- NHIỆT ĐỘ (BIẾN DẠNG PROTEIN)
- AXÍT (TRƯƠNG NỞ THẨM THẤU)
- MUỐI
QUAN TRỌNG TRONG CHẾ BiẾN XÚC
XÍCH, ĐỒ HỘP THỊT CÓ NHIỀU COLAGEN.
LÀM MỀM THỊT
NẤU ẨM (COLLAGEN GELATIN).
TÍNH CHẤT COLAGEN
• TÍNH TRƯƠNG NỞ :
- TRẠNG THÁI NGUYÊN THỦY
YẾU (0) : (tạo nhũ, tạo gel hay làm dầy).
- PHÁ HỦY CẤU TRÚC :
T/CHẤT CHỨC NĂNG ;
CHẤT CÔ ĐỊNH HƯƠNG TUYỆT VỜI.
• DẠNG BÀY BÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG :
- DA (Tươi - sạch lông, nấu sơ, ngâm axit ; khô)
- BÌ (HEO, BÌ - dạng sợi mãnh).
MỠ / CHẾ BiẾN THỊT
• NGUỒN GỐC (HEO ; GIA CẦM ,…)
• MỠ HEO : (mỡ miếng, mỡ nước)
- Cấu trúc mỡ
- Phân loại mỡ :
+ Mỡ cứng (mỡ lưng, mỡ gáy)
+ Mỡ mềm (mỡ sa, mỡ chày)
TÍNH MỀM CỦA THỊT TẠO BỞI :
• COLAGEN CỦA MÔ LIÊN KẾT
• PROTEIN CƠ
• MỠ, NƯỚC
NHỮNG YẾU TỐ NỘI TẠI :
• DI TRUYỀN (GIỐNG, LOÀI)
• TUỔI (COLAGEN)
• KIỂU DINH DƯỠNG
NHỮNG YẾU TỐ NGOẠI LAI:
• BẢO QUẢN LẠNH
• KIỂU NẤU (NẤU ẨM)
• XAY - CẮT
MÀU CỦA THỊT
MÀU THỊT TẠO BỞI:
• MYOGLOBIN
• HEMOGLOBIN
• MỠ, NƯỚC
NHÂN HEM NHÂN HEM
Hemoglobin –chuyển O2 từ phổi đến tế bào Myoglobin – tồn trữ O2 trong tế bào
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ẢNH HƯỞNG BỞI :
• THÚ (GIỐNG, LOÀI)
• ĐIỀU KIỆN GIẾT MỔ
• ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN (LẠNH, BAO GÓI)
MbO2 (Fe2+) (Đỏ tươi)
Tách O2
Cố định O2
trên nhân Hem
trên nhân Hem
Biến tính
Mb (Fe2+)
Hem (nâu) + Globin
(Đỏ thẩm)
Phản ứng khử
Tự OXHoá
bởi enzym
MetMb (Fe3+) (Đỏ sậm đến nâu)
MÙI VỊ CỦA THỊT
Nhiệt (nấu)
Các chất tiền vị
Chất tạo mùi vị
(Thịt sống)
(Thịt nấu)
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
NHỮNG YẾU TỐ NỘI TẠI :
• GIỐNG, LOÀI, GIỚI TÍNH
• TUỔI
• THỨC ĂN
NHỮNG YẾU TỐ NGOẠI LAI:
• SỰ CHÍN TỚI
• KIỂU BẢO QUẢN
• KIỂU NẤU (NẤU KHÔ : NƯỚNG)
1.2. PHỤ GIA VÀ GIA VỊ
1.2.1. PHỤ GIA 1.2.1.1. Khái niệm 1.2.1.2. Phân loại 1.2.1.3. Những nhóm chất phụ gia thường sử
dụng
1.2.1.4. Qui định và lưu ý 1.2.2. GIA VỊ 1.2.2.1. Khái niệm 1.2.2.2. Công dụng 1.2.2.3. Qui định và lưu ý
PHỤ GIA THỰC PHẨM (FOOD ADDITIVE)
là những chất không được coi là thực phẩm hoặc thành phần
của thực phẩm. Phụ gia thực phẩm có ít hoặc không có giá trị
dinh dưỡng, được chủ động cho vào với mục đích đáp ứng
yêu cầu công nghệ trong quá trình sản xuất, chế biến, xử lý,
bao gói, vận chuyển, bảo quản thực phẩm. Phụ gia thực
phẩm không bao gồm các chất ô nhiễm hoặc các chất bổ sung
và thực phẩm với mục đích tăng thêm giá trị dinh dưỡng của
thực phẩm (3742/2001/QĐ-BYT, 31/8/2001)
Danh sách các chất phụ gia thực phẩm
Gia vị
Gia vị, theo định nghĩa của các nhà khoa học và sinh học, là những loại thực phẩm, rau thơm (thường có tinh dầu) hoặc các hợp chất hóa học cho thêm vào món ăn, có thể tạo những kích thích tích cực nhất định lên cơ quan vị giác, khứu giác và thị giác đối với người ẩm thực. Gia vị làm cho thức ăn có cảm giác ngon hơn, kích thích hệ thống tiêu hóa của người ăn khiến thực phẩm dễ tiêu hóa, đồng thời có thể chế hóa theo những nguyên lý tương sinh, âm dương phối triển đối với các loại thực phẩm đặc biệt.
http://vi.wikipedia.org/wiki/Gia_vi
CÁC LOẠI GIA VỊ
• Gia vị có nguồn gốc thực vật
Các loại lá (hành hoa, rau răm, hẹ, húng thơm,...)
Các loại quả (chanh, ớt, thảo quả,...). Các loại hạt
(tiêu, ngò,...). Các loại củ (sả, riềng, gừng, tỏi,...)
Các loại thực vật khác (quế chi, đại hồi,...)
Các loại gia vị đã được chế biến, phối trộn hỗn
hợp (mayonnaise, ngũ vị hương, bột cari...)
• Gia vị có nguồn gốc động vật: nước mắm, mắm,