CHƯƠNG II HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1
I. Cổ phiếu II. Trái phiếu III. Chứng chỉ quỹ đầu tư IV. Chứng khoán phái sinh (các công cụ có nguồn gốc chứng khoán)
CHƯƠNG II HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
2
Mục tiêu học xong chương 2: - Hiểu được khái niệm, đặc điểm từng hàng hóa của thị trường chứng khoán - Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của từng loại hàng hóa - Nhận dạng được đặc điểm, lợi ích, rủi ro của từng loại hàng hóa từ đó làm cơ sở cho việc lựa chọn chứng khoán để đầu tư
I. Cổ phiếu
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
3
1.1. Khái niệm, đặc điểm 1.2. Phân loại cổ phiếu
I. Cổ phiếu
1.1. Khái niệm, đặc điểm
* Khái niệm Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
(Luật chứng khoán 2019)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
4
Theo khoản 1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020: “Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.”
I. Cổ phiếu
1.1. Khái niệm, đặc điểm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
5
* Đặc điểm - Là một loại chứng khoán vốn - Cổ phiếu không có thời hạn cụ thể - Cổ phiếu mang lại cho người sở hữu quyền và lợi ích nhất định
I. Cổ phiếu
1.2. Phân loại cổ phiếu
1) Phân loại dựa trên hình thức của cổ phiếu
2) Phân loại dựa trên quyền lợi mà cổ phiếu đem lại cho cổ đông
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
6
3) Khác
1.2. Phân loại cổ phiếu
1) Phân loại dựa trên hình thức của cổ phiếu
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
7
* Cổ phiếu ghi danh * Cổ phiếu vô danh
1.2. Phân loại cổ phiếu
2) Phân loại dựa trên quyền lợi mà cổ phiếu đem lại cho cổ đông
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
8
* Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông) * Cổ phiếu ưu đãi
1.2. Phân loại cổ phiếu
2) Phân loại dựa trên quyền lợi mà cổ phiếu đem lại cho cổ đông
* Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
9
- Khái niệm Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty và xác nhận cho phép cổ đông được hưởng các quyền lợi thông thường trong công ty.
1.2. Phân loại cổ phiếu
2) Phân loại dựa trên quyền lợi mà cổ phiếu đem lại cho cổ đông
* Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông)
- Đặc điểm + Cổ tức của cổ phiếu thường không cố định phụ thuộc vào lợi nhuận sau thuế và chính sách chia lợi tức cổ phần của công ty.
+ Cổ phiếu thường của công ty không có
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
10
thời hạn hoàn trả.
* Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông)
- Quyền lợi của cổ đông phổ thông. (lck2019) + Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
+ Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại
hội đồng cổ đông;
+ Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng
với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
+ Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty;
+ Các quyền khác:…
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
11
1.2. Phân loại cổ phiếu
2) Phân loại dựa trên quyền lợi mà cổ phiếu đem lại cho cổ đông
* Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông)
- Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường + Mệnh giá cổ phiếu: Là giá trị mà công ty cổ phần ấn định cho ̀
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
12
một cổ phiếu và được ghi trên cổ phiếu.
1.2. Phân loại cổ phiếu
2) Phân loại dựa trên quyền lợi mà cổ phiếu đem lại cho cổ đông
* Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông)
- Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường + Giá trị sổ sách : Là giá trị của cổ phiếu được xác định dựa
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
13
trên cơ sở số liệu sổ sách kế toán của công ty.
+ Giá trị sổ sách :
Các xác định giá trị sổ sách: TH1: Công ty chỉ phát hành cổ phiếu thường
Tổng giá trị TS - (TSVH + Nợ)
Giá trị sổ sách =
Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
SLCP thường đang lưu hành = Số CP đã phát hành - Số CP quỹ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
14
+ Giá trị sổ sách :
Các xác định giá trị sổ sách: TH2: Công ty phát hành cả cổ phiếu ưu đãi
Tổng giá trị TS - (TSVH + Nợ) - GT CP ƯĐ
Giá trị sổ sách=
Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
Trong đó:
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành là cổ phiếu đã phát
hành và đang được cổ đông nắm giữ. SLCP thường đang lưu hành = Số CP đã phát hành - Số CP quỹ - Số cổ phiếu ưu đãi
Gia�tr�thuo鋍 CP盅 = To錸g me鋘h gia�hoa隿 gia�mua la飅 + Co�t鳄c co鴑 khat laïi Giá trị
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
15
1.2. Phân loại cổ phiếu
2) Phân loại dựa trên quyền lợi mà cổ phiếu đem lại cho cổ đông
* Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
16
- Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường + Giá thị trường : Là giá thị trường hiện tại của cổ phiếu thường, được thể hiện trong giao dịch cuối cùng được ghi nhận.
1.2. Phân loại cổ phiếu
* Cổ phiếu ưu đãi - Khái niệm
Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong một
công ty đồng thời cho phép người nắm giữ loại cổ
phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu đãi hơn
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
17
so với các cổ đông thường.
1.2. Phân loại cổ phiếu
* Cổ phiếu ưu đãi
- Quyền lợi của cổ đông ưu đãi + Quyền nhận được cổ tức trước các cổ đông thường + Quyền được ưu tiên thanh toán trước nếu công ty
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
18
giải thể hay thanh lý
1.2. Phân loại cổ phiếu
* Cổ phiếu ưu đãi - Các loại cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi được chia làm 4 loại chính bao gồm:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
19
+ Cổ phiếu ưu đãi cổ tức + Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết + Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại + Cổ phiếu ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định
* Cổ phiếu ưu đãi - Các loại cổ phiếu ưu đãi
+ Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
20
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức là cổ phiếu được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
* Cổ phiếu ưu đãi - Các loại cổ phiếu ưu đãi
+ Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
21
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phiếu ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.
* Cổ phiếu ưu đãi - Các loại cổ phiếu ưu đãi
+ Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
22
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
23
* Cổ phiếu ưu đãi - Các loại cổ phiếu ưu đãi + Cổ phiếu ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định
II. Trái phiếu
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
24
2.1. Khái niệm 2.2. Đặc trưng 2.3. Phân loại
II. Trái phiếu
2.1. Khái niệm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
25
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.
II. Trái phiếu
2.2. Đặc trưng
+ Có mệnh giá
+ Có lãi suất định kỳ Coupon
+ Kỳ trả lãi
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
26
+ Có thời hạn thanh toán + Giá phát hành
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.1. Phân loại theo chủ thể phát hành
2.3.2. Phân loại theo lợi tức trái phiếu
2.3.3. Phân loại theo mức độ đảm bảo thanh
toán của chủ thể phát hành
2.3.4. Phân loại theo tính chất của trái phiếu
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
27
2.3.5. Phân loại theo hình thức trái phiếu
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại 2.3.1. Phân loại theo chủ thể phát hành
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
28
- Trái phiếu Chính phủ - Trái phiếu chính quyền địa phương - Trái phiếu doanh nghiệp
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại 2.3.1. Phân loại theo chủ thể phát hành
- Trái phiếu Chính phủ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
29
+ Trái phiếu kho bạc trung hạn + Trái phiếu kho bạc dài hạn + Công trái nhà nước
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại 2.3.1. Phân loại theo chủ thể phát hành
- Trái phiếu Chính quyền địa phương
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
30
+ Trái phiếu đô thị
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại 2.3.1. Phân loại theo chủ thể phát hành
- Trái phiếu doanh nghiệp
+ Trái phiếu có đảm bảo
+ Trái phiếu không có đảm bảo
+ Trái phiếu có thể mua lại
+ Trái phiếu có thể bán lại
+ Trái phiếu có thể chuyển đổi
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
31
+ Trái phiếu bảo lãnh
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
32
2.3.2. Phân loại theo lợi tức trái phiếu - Trái phiếu có lãi suất cố định - Trái phiếu có lãi suất biến đổi (lãi suất thả nổi): lợi tức trái phiếu sẽ linh hoạt theo một lãi suất tham chiếu
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.3. Phân loại theo mức độ đảm bảo thanh toán
của chủ thể phát hành
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
33
- Trái phiếu đảm bảo - Trái phiếu không đảm bảo
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.3. Phân loại theo mức độ đảm bảo thanh toán của
chủ thể phát hành
- Trái phiếu đảm bảo Là loại trái phiếu mà chủ thể phát hành dùng một tài sản có giá trị làm vật bảo đảm cho việc phát hành
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
34
Gồm: + Trái phiếu có tài sản cầm cố + Trái phiếu đảm bảo bằng chứng khoán ký quỹ
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.3. Phân loại theo mức độ đảm bảo thanh toán
của chủ thể phát hành
- Trái phiếu không đảm bảo Là loại trái phiếu chỉ được bảo đảm bằng uy
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
35
tín của tổ chức phát hành
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.4. Phân loại theo tính chất của trái phiếu
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
36
- Trái phiếu có thể chuyển đổi - Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu - Trái phiếu có thể mua lại
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.4. Phân loại theo tính chất của trái phiếu
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
37
- Trái phiếu có thể chuyển đổi Là loại trái phiếu của công ty cổ phần cho phép trái chủ quyền được chuyển đổi trái phiếu sang cổ phiếu (thông thường là cổ phiếu thường) của công ty.
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.4. Phân loại theo tính chất của trái phiếu
- Trái phiếu có thể chuyển đổi Lưu ý:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
38
Tỷ lệ và kỳ hạn chuyển đổi do tổ chức phát hành quy định và ấn định ngay tại thời điểm phát hành và chỉ thay đổi khi công ty có sự tách hoặc gộp cổ phiếu.
II. Trái phiếu
Một số điểm lợi, bất lợi đối với tổ chức phát hành khi phát hành trái phiếu chuyển đổi - Điểm lợi:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
39
+ Thêm một khả năng cho công ty huy động vốn trong trường hợp việc phát hành CP và TP thông thường không thuận lợi + Lãi suất của TP chuyển đổi thấp hơn TP thông thường chi phí thấp cho cty + Khi TP được chuyển đổi cơ cấu vốn của cty được cải thiện
II. Trái phiếu
Một số điểm lợi, bất lợi đối với tổ chức phát hành khi phát hành trái phiếu chuyển đổi - Bất lợi:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
40
+ Quyền kiểm soát và thu nhập của cổ đông cũ bị pha loãng; + Thu nhập chịu thuế của cty sẽ tăng lên do chi phí giảm đi từ việc chuyển TP CP
II. Trái phiếu
Một số điểm lợi, bất lợi đối với nhà đầu tư khi mua trái phiếu chuyển đổi - Thuận lợi:
+ Đảm bảo mức lãi ổn định cho nhà đầu tư + Có thể hưởng lợi từ việc tăng giá cổ phiếu đó trên TTCK
- Bất lợi:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
41
+ Lãi suất trái phiếu chuyển đổi thấp hơn TP thông thường
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.4. Phân loại theo tính chất của trái phiếu
- Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
42
Là loại trái phiếu có kèm theo quyền cho phép chủ sở hữu quyền được mua một số lượng cổ phiếu nhất định của công ty phát hành với mức giá và thời kỳ đã xác định từ trước
II. Trái phiếu
Một số điểm lợi, bất lợi đối với tổ chức phát hành khi phát hành trái phiếu có quyền mua cổ phiếu - Điểm lợi:
+ Thêm một phương tiện huy động vốn khi cần thiết + Lãi suất thấp hơn lãi suất TP thông thường
- Bất lợi:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
43
+ Công ty phát hành phải chuẩn bị sẵn một lượng cổ phiếu để tiến hành bán cho nhà đầu tư.
II. Trái phiếu
Một số điểm lợi, bất lợi đối với nhà đầu tư khi mua trái phiếu có quyền mua cổ phiếu - Điểm lợi:
+ Được đảm bảo hưởng một mức lợi tức ổn định; + Có thể thu được các khoản lợi nhờ giá cổ phiếu của tổ chức phát hành đó tăng lên khi tiến hành thực hiện quyền mua.
- Bất lợi:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
44
+ Lãi suất nhận được thấp hơn lãi suất TP thông thường.
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.4. Phân loại theo tính chất của trái phiếu
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
45
- Trái phiếu có thể mua lại Là loại trái phiếu mà khi phát hành có quy định trên trái phiếu cho phép tổ chức phát hành mua lại một phần hoặc toàn bộ trái phiếu trước thời gian đáo hạn.
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.4. Phân loại theo tính chất của trái phiếu
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
46
- Trái phiếu có thể mua lại Lưu ý: Tổ chức phát hành chỉ được phép mua lại sau một khoảng thời gian nhất định sau khi phát hành, giá mua phải cao hơn giá phát hành.
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.5. Phân loại theo hình thức trái phiếu
- Trái phiếu vô danh
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
47
Là loại trái phiếu không ghi tên của người đầu tư trên trái phiếu và trong sổ sách của tổ chức phát hành
II. Trái phiếu
2.3. Phân loại
2.3.5. Phân loại theo hình thức trái phiếu
- Trái phiếu ghi danh Là trái phiếu có ghi tên người đầu tư trên trái
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
48
phiếu và trong sổ của tổ chức phát hành
III. Chứng chỉ quỹ đầu tư
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
49
3.1. Khái niệm quỹ đầu tư chứng khoán, chứng chỉ quỹ 3.2. Phân loại quỹ đầu tư chứng khoán
III. Chứng chỉ quỹ đầu tư
3.1. Khái niệm quỹ đầu tư chứng khoán, chứng chỉ quỹ
* Khái niệm quỹ đầu tư chứng khoán
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
50
Là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc các dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.
III. Chứng chỉ quỹ đầu tư
3.1. Khái niệm quỹ đầu tư chứng khoán, chứng chỉ quỹ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
51
* Khái niệm chứng chỉ quỹ Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán.
III. Chứng chỉ quỹ đầu tư
3.2. Phân loại quỹ đầu tư chứng khoán
Quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm: quỹ đại chúng
(chi tiết chương 5: Công ty chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
52
(quỹ mở và quỹ đóng) và quỹ thành viên.
IV. Chứng khoán phái sinh
4.1. Khái niệm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
53
Chứng khoán phái sinh là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, trong đó xác nhận quyền, nghĩa vụ của các bên đối với việc thanh toán tiền, chuyển giao số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định trong khoảng thời gian hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai.
IV. Chứng khoán phái sinh
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
54
4.2. Hợp đồng kỳ hạn * Khái niệm: Hợp đồng kỳ hạn là loại chứng khoán phái sinh giao dịch thỏa thuận, xác nhận cam kết giữa các bên về việc mua hoặc bán số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định vào ngày đã xác định trong tương lai.
IV. Chứng khoán phái sinh
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
55
4.2. Hợp đồng kỳ hạn * Đặc điểm - Là thỏa thuận giữa người mua và người bán - Giá và khối lượng được xác định ở hiện tại - Thời gian thực hiện giao dịch trong tương lai
56
IV. Chứng khoán phái sinh
4.3. Hợp đồng tương lai * Khái niệm Hợp đồng tương lai là loại chứng khoán phái sinh niêm yết, xác nhận cam kết giữa các bên để thực hiện một trong các giao dịch sau đây: a) Mua hoặc bán số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định vào ngày đã xác định trong tương lai; b) Thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở đã được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng và giá trị tài sản cơ sở vào ngày đã xác định trong tương lai. Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
* Lưu ý - Hợp đồng tương lai được giao dịch ở các sàn giao dịch - Hợp đồng tương lai ít rủi ro - Hợp đồng tương lai là hợp đồng được tiêu chuẩn hóa chỉ có giá là được thỏa thuận, mỗi hợp đồng đều được quy định số lượng hàng hóa nhất định, ngày giao dịch và nơi giao hàng được ấn định cụ thể trên thị trường không có sự đàm phán giữa 2 bên tham gia hợp đồng
- Hợp đồng tương lai được đánh giá lại hàng ngày - Các bên có thể chấm dứt vị thế của mình 1 cách dễ
dàng
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
57
IV. Chứng khoán phái sinh 4.3. Hợp đồng tương lai
Việt Nam, thị trường chứng khoán mới có sản phẩm phái
sinh là:
- Hợp đồng tương lai chỉ số VN30. - Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
58
IV. Chứng khoán phái sinh 4.3. Hợp đồng tương lai
IV. Chứng khoán phái sinh
4.4. Hợp đồng quyền chọn
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
59
* Khái niệm Hợp đồng quyền chọn là loại chứng khoán phái sinh, xác nhận quyền của người mua và nghĩa vụ của người bán để thực hiện một trong các giao dịch sau đây: a) Mua hoặc bán số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá thực hiện đã được xác định tại thời điểm trước hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai; b) Thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị tài sản cơ sở đã được xác định tại thời điểm giao kết hợp đồng và giá trị tài sản cơ sở tại thời điểm trước hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai.
IV. Chứng khoán phái sinh
4.4. Hợp đồng quyền chọn
* Đặc điểm + Người mua có quyền chọn thực hiện hay không thực hiện quyền, còn người bán phải có nghĩa vụ thực hiện quyền khi bên mua yêu cầu.
+ Ngày thực hiện quyền do người mua quyền
quyết định ở trong kỳ hạn.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
60
+ Người mua quyền phải trả cho người bán quyền một khoản tiền cược được xem như giá của quyền chọn.
IV. Chứng khoán phái sinh
4.4. Hợp đồng quyền chọn
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
61
* Phân loại quyền chọn - Quyền chọn mua - Quyền chọn bán
Vị thế thực
Sử dụng quyền chọn mua
Ngày 6/2/ 2022
Cổ phiếu ABC giá: 50.000 đ/cp
Ngày 6/2/ 2022 Nhà đầu tư A mua quyền chọn mua 10.000 cp ABC giá 50.000 đ/cp Phí: 2.500 đ/quyền Thời hạn: 6/8/2022
Ngày 6/8/2022 giá Cp ABC là 75.000 đ/cp
Hỏi: Nhà đầu tư A có nên thực hiện quyền hay không? Hạch toán lãi, lỗ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
62
4.4. Quyền chọn Ví dụ:
Vị thế thực
Sử dụng quyền chọn bán
Ngày 2/6/ 2022
Cổ phiếu XYZ giá: 100.000 đ/cp
Ngày 2/6/ 2022 Nhà đầu tư B mua quyền chọn bán 100.000 cp XYZ giá 100.000 đ/cp Phí: 2.500 đ/quyền Thời hạn: 2/8/2022
Ngày 2/8/2022 giá Cp XYZ là 100.000 đ/cp
Hỏi: Nhà đầu tư B có nên thực hiện quyền hay không? Hạch toán lãi, lỗ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
63
4.4. Quyền chọn Ví dụ:
IV. Chứng khoán phái sinh
4.5. Hợp đồng hoán đổi - Khái niệm:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
64
Hợp đồng Hoán đổi: là thỏa thuận pháp lý trong đó hai bên cam kết hoán đổi dòng tiền của công cụ tài chính của một bên với dòng tiền của công cụ tài chính của bên còn lại trong một khoảng thời gian nhất định.
IV. Chứng khoán phái sinh
4.5. Hợp đồng hoán đổi
Loại hoán đổi thông dụng nhất là hoán đổi lãi suất Plain Vanilla hay còn gọi là hợp đồng hoán đổi lãi suất thả nổi - cố định
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
65
Với hợp đồng hoán đổi này, một bên đồng ý trả một luồng tiền bằng mức lãi suất cố định được định trước trên một mức vốn danh nghĩa trong một số năm. Để đổi lại, bên đối tác sẽ trả mức lãi suất thả nổi trên cùng mức vốn danh nghĩa cho cùng thời kỳ
IV. Chứng khoán phái sinh
4.5. Hợp đồng hoán đổi - Phân loại:
Hợp đồng hoán đổi bao gồm một số loại cơ bản
sau đây:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
66
+ Hợp đồng hoán đổi lãi suất (Interest rate swap) + Hợp đồng Hoán đổi tiền tệ (Currency swap) + Hợp đồng Hoán đổi tín dụng (Credit swap) + Hợp đồng Hoán đổi hàng hóa (Commodity swap) + Hợp đồng Hoán đối chứng khoán vốn (Equity swap)
IV. Chứng khoán phái sinh
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
67
4.5. Hợp đồng hoán đổi Ví dụ: Công ty Microsoft có Trái phiếu trả định kỳ lãi suất Coupon là: lãi suất LIBOR (lãi suất liên ngân hàng London). Vào ngày 01/03/2020, Công ty Microsoft ký kết HĐKĐ lãi suất Trái phiếu với Citibank trong đó quy định: Citibank sẽ trả lãi suất thả nổi (floating rate) của Trái phiếu cho Microsoft, và Microsoft trả lãi suất cố định: 5% cho Citibank. Giá trị tài sản là 100 triệu USD.
Ngày
Lãi suất Libor
Lãi/Lỗ của Microsoft
Khoản tiền Microsoft phải trả
Khoản tiền Microsoft được nhận từ Citibank
01/03/2020 4,2%
5,3% 5% x 100= 5
- 0,8 tr USD
01/03/2021
triệu USD
4,2% x 100= 4,2 triệu USD
4,8% 5% x 100= 5
+ 0,3 tr USD
01/03/2022
triệu USD
5,3% x 100= 5,3 triệu USD
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
68
69
70