CHƯƠNG IV THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP
Nội dung:
1
I. Khái niệm, đặc điểm, cấu trúc của thị trường chứng khoán thứ cấp II. Thị trường chứng khoán tập trung (sở giao dịch chứng khoán) III. Thị trường chứng khoán phi tập trung (thị trường OTC)
I. Khái niệm, đặc điểm, cấu trúc của thị trường chứng khoán thứ cấp
1.1. Khái niệm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
2
Thị trường chứng khoán thứ cấp là thị trường giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường chứng khoán sơ cấp
I. Khái niệm, đặc điểm, cấu trúc của thị trường chứng khoán thứ cấp
1.2. Đặc điểm
- TTTC có tính chất của TT cạnh tranh hoàn hảo
- Là TT có tính chất liên tục
- Khối lượng và nhịp độ giao dịch gấp nhiều lần
so với TTSC
- Hoạt động chủ yếu trên TTTC là các nhà đầu tư
thực hiện chuyển giao quyền sở hữu chứng
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
3
khoán và tiền cho nhau.
I. Khái niệm, đặc điểm, cấu trúc của thị trường chứng khoán thứ cấp
1.3. Cấu trúc - Theo tính chất tổ chức của thị trường + Thị trường chứng khoán tập trung + Thị trường chứng khoán phi tập trung
- Theo loại hàng hóa giao dịch trên thị trường
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
4
+ Thị trường cổ phiếu + Thị trường trái phiếu + Thị trường chứng khoán phái sinh (những nước có TTCK phát triển ở mức độ cao)
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
5
2.1. Khái niệm, chức năng và nguyên tắc hoạt động 2.2. Mô hình tổ chức và cơ cấu tổ chức Sở GDCK 2.3. Thành viên của sở giao dịch chứng khoán 2.4. Niêm yết chứng khoán tại SGD chứng khoán 2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD chứng khoán
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.1. Khái niệm, chức năng và nguyên tắc hoạt động 2.1.1. Khái niệm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
6
Sở giao dịch chứng khoán là một pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện việc tổ chức giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán.
2.1. Khái niệm, chức năng và nguyên tắc hoạt động 2.1.2. Chức năng - Cung cấp, đảm bảo cơ sở vật chất kĩ thuật cho việc giao dịch chứng khoán - Tổ chức niêm yết và giám sát các chứng khoán niêm
yết, các tổ chức niêm yết
- Tổ chức giám sát chặt chẽ quá trình giao dịch chứng
khoán đảm bảo đúng quy chế, công bằng, công khai,
minh bạch.
- Giám sát chặt chẽ những người tham dự vào quá
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
7
trình giao dịch
2.1. Khái niệm, chức năng và nguyên tắc hoạt động 2.1.3. Nguyên tắc hoạt động
Sở giao dịch chứng khoán hoạt động dựa trên
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
8
3 nguyên tắc cơ bản: - Nguyên tắc trung gian: Mọi hoạt động giao dịch phải thông qua công ty chứng khoán, nhà môi giới. - Nguyên tắc đấu giá: Giá cả giao dịch do thị trường quyết định, đảm bảo công bằng với mọi đối tượng. - Nguyên tắc công khai: Công khai hoạt động của công ty niêm yết, tình hình giao dịch trên thị trường với 3 tiêu chí: chính xác, kịp thời và đầy đủ.
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.2. Mô hình tổ chức và cơ cấu tổ chức Sở GDCK 2.2.1. Mô hình tổ chức
Sở giao dịch chứng khoán các nước trên thế giới
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
9
được tổ chức dưới 3 hình thức phổ biến: - Hình thức sở hữu nhà nước - Hình thức sở hữu thành viên - Hình thức công ty cổ phần
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.2. Mô hình tổ chức và cơ cấu tổ chức Sở GDCK 2.2.1. Mô hình tổ chức
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
10
- Hình thức sở hữu nhà nước Theo mô hình này chính phủ đứng ra thành lập, quản lý và sở hữu toàn bộ hay một phần vốn của Sở giao dịch chứng khoán (Việt Nam …)
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.2. Mô hình tổ chức và cơ cấu tổ chức Sở GDCK 2.2.1. Mô hình tổ chức
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
11
- Hình thức sở hữu thành viên Theo mô hình này sở giao dịch chứng khoán là tổ chức phi lợi nhuận, các thành viên của Sở thường là các công ty chứng khoán, là người sở hữu và trực tiếp quản lý Sở giao dịch (Thái Lan, Hàn Quốc, Indonesia…)
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.2. Mô hình tổ chức và cơ cấu tổ chức Sở GDCK 2.2.1. Mô hình tổ chức
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
12
- Hình thức công ty cổ phần Theo mô hình này sở giao dịch chứng khoán đư ợc t ổ chứ c dư ới hì nh t hứ c công t y cổ phần (Singapore, Phillipines, Malyasia, Australia..)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
13
2.2. Mô hình tổ chức và cơ cấu tổ chức Sở GDCK 2.2.2. Cơ cấu tổ chức sở giao dịch chứng khoán
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
14
2.3. Thành viên của sở giao dịch chứng khoán
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.3. Thành viên của sở giao dịch chứng khoán 2.3.1. Tiêu chuẩn thành viên
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
15
* Đối với thành viên là cá nhân + Có chứng chỉ hành nghề môi giới CK và được SGDCK cấp phép hoạt động. + Có tư cách đạo đức, sức khoẻ tốt, có kiến thức kinh tế, tài chính, pháp luật. + Có đủ năng lực tài chính. + Đăng ký KD tại 1 cơ quan chức năng...
2.3. Thành viên của sở giao dịch chứng khoán 2.3.1. Tiêu chuẩn thành viên
* Đối với thành viên là tổ chức
hoạt động nghiệp vụ môi giới chứng khoán.
- Ðược Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấp
thuận là thành viên lưu ký.
- Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt
động
- Có ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên có năng lực và kinh nghiệm hoạt động trong linh vực tài chính, chứng khoán; có cán bộ công nghệ thông tin đáp ứng được các điều kiện theo quy định
- Điều kiện khác
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
16
- Là CTCK được UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và
2.3. Thành viên của sở giao dịch chứng khoán 2.3.2. Quyền hạn và nghĩa vụ của thành viên
* Quyền hạn
- Quyền bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
17
trọng của SGD CK - Quyền được giao dịch tại SGD CK - Quyền bầu đại biểu đại diện cho thành viên tại Hội đồng quản trị - Quyền được nhận các dịch vụ: Được sử dụng các thiết bị, phương tiện giao dịch, các CSVCKT khác do SGD cung cấp - Quyền được thu phí khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng
2.3. Thành viên của sở giao dịch chứng khoán 2.3.2. Quyền hạn và nghĩa vụ của thành viên
* Nghĩa vụ
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở giao dịch về
tổ chức giao dịch CK tại Sở giao dịch và thực
hiện quy chế thành viên.
- Nộp các khoản phí và các khoản đóng góp
theo quy định
- Công bố thông tin về tình hình hoạt động theo
quy định của pháp luật
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
18
- Tuân thủ chế độ báo cáo của thành viên do
SGD quy định
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.4. Niêm yết chứng khoán tại SGD chứng khoán
2.4.1. Khái niệm và phân loại 2.4.2. Điều kiện niêm yết tại SGD chứng khoán 2.4.3. Những điểm lợi và bất lợi đối với doanh nghiệp được niêm yết
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
19
2.4. Niêm yết chứng khoán tại SGD chứng khoán 2.4.1. Khái niệm và phân loại
* Khái niệm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
20
Niêm yết chứng khoán là việc đưa các loại chứng khoán có đủ tiêu chuẩn vào giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán
2.4. Niêm yết chứng khoán tại SGD chứng khoán 2.4.1. Khái niệm và phân loại
* Phân loại niêm yết Có thể phân loại một số loại niêm yết sau đây:
+ Niêm yết cửa sau + Niêm yết lần đầu
+ Niêm yết lại + Niêm yết bổ sung
+ Niêm yết toàn phần + Thay đổi niêm yết
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
21
+ Niêm yết chéo + Niêm yết từng phần
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
22
2.4.2. Điều kiện niêm yết tại SGD chứng khoán
2.4.2. Điều kiện niêm yết tại SGD chứng khoán * Đối với SGD CK Hà nội (HNX)
- Điều kiện niêm yết cổ phiếu
+ Có VĐL đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết
>= 30 tỷ đồng, tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
23
+ Hoạt động dưới hình thức CTCP ít nhất 1 năm, tỷ lệ ROE năm gần nhất tối thiểu là 5%, HĐKD 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi, không có khoản nợ quá hạn trên 1 năm, không có lỗ lũy kế, tuân thủ quy định của PL về BCTC
+ Tối thiểu 15% cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông không phải là cổ đông lớn nắm giữ + Có hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định … Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
2.4.2. Điều kiện niêm yết tại SGD chứng khoán * Đối với SGD CK Hà Nội
- Điều kiện niêm yết trái phiếu
+ Có vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký NY từ 10
tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
+ Hoạt động kinh doanh năm liền trước năm
đăng ký niêm yết phải có lãi
+ Các trái phiếu của đợt phát hành có cùng ngày
đáo hạn
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
24
+ Có hồ sơ đăng ký niêm yết TP theo quy định …
2.4.2. Điều kiện niêm yết tại SGD chứng khoán * Đối với sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh - Điều kiện niêm yết cổ phiếu
+ Có VĐL đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết
>= 120 tỷ đồng, tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
+ Hoạt động dưới hình thức CTCP ít nhất 2 năm, tỷ lệ ROE năm gần nhất tối thiểu là 5%, HĐKD 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi, không có khoản nợ quá hạn trên 1 năm, không có lỗ lũy kế, tuân thủ quy định của PL về BCTC
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
25
+ Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 300 cổ đông không phải là cổ đông lớn nắm giữ + Có hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định
2.4.2. Điều kiện niêm yết tại SGD chứng khoán * Đối với sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh
+ Có VĐL đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ
120 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
+ Hoạt động kinh doanh 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi, không có các khoản phải nợ quá hạn trên 1 năm và hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước
+ Có ít nhất 100 người sở hữu trái phiếu cùng đợt
phát hành
+ Các TP của đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn + Có hồ sơ đăng ký niêm yết TP theo quy định …
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
26
- Điều kiện niêm yết trái phiếu
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
27
2.4. Niêm yết chứng khoán tại SGD chứng khoán 2.4.3. Những điểm lợi và bất lợi đối với doanh nghiệp được niêm yết
2.4. Niêm yết chứng khoán tại SGD chứng khoán 2.4.3. Những điểm lợi và bất lợi đối với doanh nghiệp được niêm yết
- Làm tăng uy tín của doanh nghiệp - Tăng tính thanh khoản đối với CK của DN - Tạo điều kiện cho DN dễ dàng huy động vốn với chi phí thấp - Thúc đẩy việc tổ chức quản lý có hiệu quả hơn - Giá trị của công ty được đánh giá và được bộc
lộ
rõ ràng hơn
- Có thể được hưởng những khoản ưu đãi nhất định
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
28
* Điểm lợi
2.4. Niêm yết chứng khoán tại SGD chứng khoán 2.4.3. Những điểm lợi và bất lợi đối với doanh nghiệp được niêm yết
* Điểm bất lợi
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
29
- Có thể phải đối mặt nhiều hơn với rủi ro - Việc kiểm soát DN sẽ phức tạp hơn - Tăng thêm chi phí (kiểm toán, công bố TT...) - Lộ thông tin - Áp lực tăng trưởng, cổ tức
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
30
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
31
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.1. Quy trình giao dịch chứng khoán 2.5.2. Thời gian giao dịch 2.5.3. Lệnh giao dịch 2.5.4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá 2.5.5. Một số loại giá thường dùng trong giao dịch chứng khoán 2.5.6. Nguyên tắc và phương thức khớp lệnh 2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt 2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
2.5. Giao dịch chứng khoán tại ở SGD CK 2.5.1. Quy trình giao dịch chứng khoán
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
32
Bước 1: Mở tài khoản tại Công ty chứng khoán Bước 2: Ký quỹ/Lưu ký chứng khoán Bước 3: Ðặt lệnh tại Công ty chứng khoán hoặc trên mạng Internet Bước 4: Lệnh được chuyển đến hệ thống của sở giao dịch Bước 5: Sở giao dịch thực hiện so khớp lệnh và thông báo kết quả cho công ty chứng khoán Bước 6: Công ty chứng khoán thông báo kết quả cho nhà đầu tư Bước 7: Thanh toán bù trừ
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.2. Thời gian giao dịch
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
33
* Đối với chứng khoán niêm yết tại HSX (theo công văn số 06/2013/QĐ-SGDHCM, áp dụng từ ngày 22/07/2013)
* Đối với chứng khoán niêm yết tại HSX (theo công văn số 06/2013/QĐ-SGDHCM, áp dụng từ ngày 22/07/2013)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
34
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.2. Thời gian giao dịch
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
35
* Đối với chứng khoán niêm yết tại HNX
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.2. Thời gian giao dịch
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
36
* Đối với chứng khoán niêm yết tại Upcom
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
37
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.3. Lệnh giao dịch * Khái niệm * Nội dung cơ bản của một lệnh * Các loại lệnh giao dịch
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
38
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.3. Lệnh giao dịch * Khái niệm Là một chỉ thị của khách hàng cho nhà môi giới để mua hoặc bán chứng khoán theo yêu cầu mà khách hàng đặt ra
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.3. Lệnh giao dịch
39
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
* Nội dung cơ bản của một lệnh
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.3. Lệnh giao dịch
40
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
* Nội dung cơ bản của một lệnh
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.3. Lệnh giao dịch
41
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
* Nội dung cơ bản của một lệnh
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.3. Lệnh giao dịch
42
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
* Nội dung cơ bản của một lệnh
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.3. Lệnh giao dịch
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
43
* Nội dung cơ bản của một lệnh - Lệnh mua/ lệnh bán - Tên khách hàng - Số tài khoản - Tên, Mã chứng khoán - Khối lượng - Giá - Loại lệnh
2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD CK 2.5.3. Lệnh giao dịch
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
44
* Các loại lệnh giao dịch - Lệnh ATO - Lệnh LO - Lệnh MP - Lệnh ATC - Lệnh SO - Lệnh SLO - Lệnh CO - Lệnh (MAK, MOK, MTL) - lệnh PLO
* Các loại lệnh giao dịch - Lệnh ATO
Khái niệm:
Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
45
mức giá mở cửa
* Các loại lệnh giao dịch - Lệnh ATO
Đặc điểm:
+ Lệnh ATO không ghi mức giá cụ thể và được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
46
+ Lệnh ATO được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ bị huỷ bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa.
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh LO
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
47
Khái niệm: Lệnh LO là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc mức giá cao hơn mức giá xác định đối với lệnh bán và mức giá thấp hơn mức giá xác định đối với lệnh mua.
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh LO
Đặc điểm:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
48
Khách hàng đưa ra một mức giá cụ thể, lệnh có thể được thực hiện với mức giá đã đặt hoặc tốt hơn
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh LO
Ưu, nhược điểm: Ưu:
Giúp nhà đầu tư tránh được những bất lợi
về giá. Nhược:
Không đảm bảo là lệnh sẽ được thực hiện
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
49
do đó nhà đầu tư có thể bị mất cơ hội đầu tư.
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh MP (áp dụng từ 2/7/2012)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
50
Khái niệm: Lệnh thị trường là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh MP
Đặc điểm:
+ Khách hàng không đưa ra mức giá cụ thể, nhưng đã bao hàm ý muốn mua ngay hoặc bán ngay.
+ Lệnh này được ưu tiên hàng đầu trong
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
51
các lệnh tham gia đấu giá.
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh MP
Ưu, nhược điểm: Ưu:
Đối với Sở giao dịch: Là công cụ hữu hiệu để tăng nhịp độ giao dịch và tỷ lệ giao dịch từ đó làm tăng tính thanh khoản cho thị trường.
Đối với nhà đầu tư: Giúp thực hiện giao
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
52
dịch một cách dễ dàng.
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh MP
Ưu, nhược điểm: Nhược điểm:
Đối với SGD CK: áp dụng lệnh MP có thể dẫn đến sự biến động giá CK làm ảnh hưởng đến sự ổn định giá CK.
Đối với NĐT: có thể bị bất lợi về giá cả trên
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
53
thị trường.
* Các loại lệnh giao dịch - Lệnh ATC
Khái niệm:
Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
54
mức giá đóng cửa.
* Các loại lệnh giao dịch - Lệnh ATC
Đặc điểm: + Lệnh ATC không ghi mức giá cụ thể và được
ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
55
+ Lệnh ATC được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa và sẽ bị huỷ bỏ sau thời điểm xác định giá đóng cửa.
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh dừng SO
Khái niệm:
Là lệnh được sử dụng để hạn chế sự thua
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
56
lỗ hoặc bảo vệ lợi nhuận trong kinh doanh CK.
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh dừng SO
Các loại lệnh dừng:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
57
+ Lệnh dừng để mua + Lệnh dừng để bán
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh dừng SO
Đặc điểm:
+ Nhà đầu tư đưa ra một mức giá cụ thể,
giá đó gọi là giá dừng.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
58
+ Nếu giá trên thị trường chưa đạt tới mức giá dừng thì lệnh chưa được thực hiện. Khi giá thị trường đạt tới hoặc vượt qua giá dừng thì lệnh sẽ được kích hoạt và lệnh dừng sẽ trở thành lệnh MP
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh dừng SO
Ưu, nhược điểm: Ưu:
Bảo vệ lợi nhuận hoặc hạn chế thua lỗ đối
với nhà đầu tư Nhược:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
59
Khi có một lượng lớn các lệnh dừng được kích hoạt thì dễ xảy ra hiện tượng náo loạn trong giao dịch dẫn đến bóp méo giá cả chứng khoán
* Các loại lệnh giao dịch
VD1: Bảo vệ lợi nhuận
ngày 1/1 mua CP A với giá 150.000/1CP ngày 5/1 thị giá CP A là 180.000/1CP đ ặ t l ệ n h d ừ n g b á n t ạ i m ứ c g i á
170.000/1CP
lợi nhuận tối thiểu: 20.000/1CP A
VD2: Hạn chế sự thua lỗ
ngày 1/1 giá CP A là 100.000/1CP nhận định giá sẽ giảmvay bán khống 1.000
CP A
đ ặ t l ệ n h d ừ n g m u a t ạ i m ứ c g i á
110.000/1CP A
60
lỗ tối đa: 10.000/1CP A Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
- Lệnh dừng SO
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh dừng giới hạn SLO
Khái niệm Là loại lệnh dùng để khắc phục sự bất định tiềm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
61
ẩn về mức giá thực hiện của lệnh dừng
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh dừng giới hạn SLO
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
62
Lưu ý: Lệnh này nhà đầu tư phải xác định rõ 2 mức giá: mức giá dừng và mức giá giới hạn. Khi giá thị trường đạt tới hoặc vượt qua mức giá dừng thì lệnh giới hạn dừng sẽ trở thành lệnh giới hạn với mức giá GiỚI HẠN mà nhà đầu tư đã xác định trong lệnh
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh hủy bỏ CO
Khái niệm:
Là lệnh của nhà đầu tư đưa ra nhằm huỷ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
63
bỏ lệnh gốc đã đặt trước đó.
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh dừng hủy bỏ CO
Lưu ý: Tại SGDCK HCM: Không thể hủy lệnh đã đặt trong cùng đợt giao
dịch định kỳ;
Chỉ có thể hủy một phần hoặc toàn bộ lệnh chưa
khớp trong đợt giao dịch liên tục.
Tại SGDCK HN: Chỉ có thể hủy một phần hoặc toàn bộ lệnh chưa
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
64
khớp trong phiên giao dịch.
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK) Là lệnh có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
65
* Các loại lệnh giao dịch - Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK)
Là lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
66
hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập.
* Các loại lệnh giao dịch
- Lệnh thị trường giới hạn (MTL)
Là lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ thì phần còn lại của lệnh được chuyển thành lệnh LO mua với mức giá cao hơn mức giá khớp lệnh cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc mức giá trần nếu mức giá khớp lệnh cuối cùng là giá trần (đối với lệnh mua) hoặc lệnh LO bán với mức giá thấp hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc mức giá sàn nếu mức giá khớp lệnh cuối cùng là giá sàn (đối với lệnh bán).
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
67
* Các loại lệnh giao dịch
giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa.
- Lệnh PLO chỉ được nhập vào hệ thống trong phiên giao dịch sau giờ. - Lệnh PLO được khớp ngay khi nhập vào hệ thống nếu có lệnh đối ứng chờ sẵn. Giá thực hiện là giá đóng cửa của ngày giao dịch. - Lệnh PLO không được phép sửa, hủy. - Trong trường hợp trong phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa không xác định được giá thực hiện khớp lệnh, lệnh PLO sẽ không được nhập vào hệ thống.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
68
- Lệnh thị trường PLO - Lệnh PLO là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức
2.5.4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá
* Đơn vị giao dịch Là một khối lượng CK tối thiểu được quy định là đơn vị
chuẩn trong giao dịch. Ở Việt Nam:
Tại SGDCK HCM (HSX): đơn vị giao dịch là 100 CP; Đơn vị giao dịch thỏa thuận: từ 20.000 CP, CCQ đóng,
CCQ ETF, CW trở lên;
Tại SGDCK HN (HNX): đơn vị giao dịch là 100 cổ phiếu. Khối lượng giao dịch thỏa thuận:Từ 5.000 cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ ETF; không quy định đơn vị giao dịch.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
69
2.5.4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá
* Đơn vị yết giá
- Khái niệm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
70
Là bước giá tối thiểu trong giao dịch CK.
2.5.4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá
* Đơn vị yết giá
Quy định đơn vị yết giá nhằm tạo thuận lợi cho việc giao dịch trên thị trường và phối hợp các lệnh giao dịch để tiết kiệm thời gian và chi phí. Đơn vị yết giá được tính riêng cho từng loại chứng khoán.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
71
- Mục đích
2.5.4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá
Giá
Cổ phiếu CCQ đóng
CCQ ETF, chứng quyền
< 10.000 đ
10 đ
10 đ
10.000 - 49.950đ
50 đ
10 đ
>= 50.000 đ
100 đ
10 đ
* Đơn vị yết giá Đối với giao dịch khớp lệnh tại HSX
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
72
Đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận: 1 đồng.
2.5.4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá
* Đơn vị yết giá Đối với giao dịch khớp lệnh tại HNX
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
73
(áp dụng từ 12/09/2016)
2.5.4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá
* Biên độ giao động giá - Khái niệm
Là khoảng dao động giá chứng khoán cho
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
74
phép được quy định trong ngày giao dịch.
2.5.4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá
* Biên độ giao động giá
- Cách xác định: Tại SGDCK HCM (HSX): biên độ dao động giá là ±7% (áp dụng từ ngày 15/1/2013 theo Công văn số 04/UBCK - PTTTT ngày 09/01/2013 ).
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
75
Đối với cổ phiếu mới niêm yết hoặc được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là ±20% so với giá tham chiếu. Đối với trái phiếu: không áp dụng biên độ giao động giá
2.5.4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá
* Biên độ giao động giá - Cách xác định: Tại SGDCK HN (HNX): biên độ dao động giá là
±10% (áp dụng từ ngày 15/1/2013).
Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là ±30% so với giá tham chiếu. Đối với trái phiếu: không áp dụng biên độ giao
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
76
động giá
2.5.4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá
* Biên độ giao động giá - Cách xác định:
Tại thị trường UPCOM: Biên độ dao động giá là ±20%. Đối với cổ phiều giao dịch lần đầu tại HNX
thì biên độ giao động là ±40%
Đối với các chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch trên 25 phiên, khi giao dịch trở lại thì biên độ giao động giá cũng là ±40%
Đối với trái phiếu: không áp dụng biên độ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
77
dao động giá
2.5.4. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá
* Biên độ giao động giá Lưu ý:
- Đối với trái phiếu: không áp dụng biên độ
dao động giá
Mục đích đưa ra biên độ giá để làm gì?
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
78
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.5. Một số loại giá thường dùng trong giao dịch chứng khoán
* Giá tham chiếu - Khái niệm
Là mức giá làm cơ sở để SGDCK tính giới
hạn giao động giá CK trong ngày giao dịch
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
79
(74/2011/TT-BTC)
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.5. Một số loại giá thường dùng trong giao dịch chứng khoán
* Giá tham chiếu - Cách xác định (trường hợp thông thường)
+ Đối với HSX và HNX: là giá đóng cửa
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
80
ngày giao dịch gần nhất trước đó
* Giá tham chiếu
- Cách xác định Cách xác định giá tham chiếu trong những ngày
đặc biệt
Công thức tổng quát:
PRt-1 + (I1 x Pr1 ) + (I2 x Pr2 ) + (I3 x Pr3 ) -TTHcp - Divcp - TTHt -Divt
Ptc =
(1 + I1 + I2 + I3)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
81
PRt-1 + (I1 x Pr1 ) + (I2 x Pr2 ) + (I3 x Pr3 ) -TTHcp - Divcp - TTHt -Divt
Ptc =
(1 + I1 + I2 + I3)
Trong đó: Ptc: Giá tham chiếu của ngày không hưởng quyền PRt-1: là giá chứng khoán phiên trước phiên giao dịch không hưởng quyền I1 :Tỷ lệ vốn tăng theo phát hành quyền mua cổ phiếu I2 :Tỷ lệ vốn tăng do chia thưởng bằng cổ phiếu I3 :Tỷ lệ vốn tăng do chi trả cổ tức bằng cổ phiếu TTHcp : Giá trị thưởng bằng cổ phiếu Divcp : Giá trị cổ tức bằng cổ phiếu TTHt : Giá trị tiền thưởng bằng tiền Divt : Giá trị cổ tức bằng tiền Pr1 : Giá cổ phiếu bán cho người có quyền mua cổ phiếu Pr2 : Giá cổ phiếu tính cho người được thưởng bằng cổ phiếu Pr3 : Giá cổ phiếu tính cho người được nhận cổ tức bằng cổ phiếu
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
82
Ví dụ:
Cổ Phiếu VCC ngày 7/4/2023 có giá 100.000đ. Ngày 8/4/2023 là
ngày GDKHQ của cổ phiếu VCC với các quyền sau: Tỷ lệ chia cổ tức bằng tiền: 20% Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng: 100:10 (tương đương 10%) Phát hành thêm tỷ lệ 100:20 giá 10.000 đ Do vậy giá cổ phiếu VCC vào ngày GDKHQ 8/4/2023 sẽ được tính như sau:
100.000 + (0.2 x 10.000) + (0.1 x 10.000 ) - 1.000 - 2.000
Ptc =
(1 + 0.2 + 0.1)
= 76.900đ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
83
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.5. Một số loại giá thường dùng trong giao dịch chứng khoán
* Giá tối đa (giá trần) - Khái niệm
Là mức giá cao nhất mà một loại CK có
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
84
thể được thực hiện trong phiên giao dịch
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.5. Một số loại giá thường dùng trong giao dịch chứng khoán
* Giá tối đa (giá trần) - Cách xác định
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
85
Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x BĐDĐG)
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.5. Một số loại giá thường dùng trong giao dịch chứng khoán
* Giá tối thiểu (giá sàn) - Khái niệm
Là mức giá thấp nhất mà một loại CK có
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
86
thể thực hiện trong phiên giao dịch
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.5. Một số loại giá thường dùng trong giao dịch chứng khoán
* Giá tối thiểu (giá sàn) - Cách xác định
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
87
Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x BĐDĐG)
Ví dụ: Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x BĐDĐG)
Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x BĐDĐG)
Giá tham chiếu của mã chứng khoán ACB ngày
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
88
7/4/2023 là 24900 đ. Xác định giá trần = 24900 + (24900 × 0.07) = 26600 đ Xác định giá sàn = 24900 - (24900 × 0.07) = 23200 đ
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.5. Một số loại giá thường dùng trong giao dịch chứng khoán
* Giá mở cửa - Khái niệm
Là mức giá CK được thực hiện tại lần
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
89
khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.5. Một số loại giá thường dùng trong giao dịch chứng khoán
* Giá đóng cửa - Khái niệm
Là mức giá CK được thực hiện tại lần
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
90
khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.6. Nguyên tắc và phương thức khớp lệnh
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
91
* Nguyên tắc khớp lệnh - Ưu tiên về giá - Ưu tiên về thời gian
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.6. Nguyên tắc và phương thức khớp lệnh
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
92
* Phương thức khớp lệnh - Phương thức khớp lệnh định kỳ - Phương thức khớp lệnh liên tục - Phương thức khớp lệnh thỏa thuận
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.6. Nguyên tắc và phương thức khớp lệnh
* Phương thức khớp lệnh - Phương thức khớp lệnh định kỳ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
93
+ Khái niệm Khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch tập hợp tất cả các lệnh giao dịch về một loại chứng khoán trong một khoảng thời gian nhất định để tìm ra một mức giá mà tại đó khối lượng chứng khoán được giao dịch là lớn nhất.
- Phương thức khớp lệnh đình kỳ
+ Cách xác định mức giá khớp lệnh
Bước 1: Xác định và loại bỏ những lệnh không
hợp lệ
Bước 2: Lập bảng đấu giá
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
94
Bước 3: Xác định giá thực hiện Bước 4: Xác định các lệnh được thực hiện
- Phương thức khớp lệnh đình kỳ
Bước 2: Lập bảng đấu giá - Mẫu bảng: bảng đấu giá CK
Lệnh mua
Giá (đ/CP)
Số hiệu lệnh
Lũy kế (CP)
Số lượng (CP)
Lũy kế (CP)
Lệnh bán Số lượng (CP)
Số hiệu lệnh
- Cách lập:
+ Cột giá: Sắp xếp từ mức giá cao xuống mức giá thấp + Cột lệnh mua: Luỹ kế kê từ trên xuống dưới + Cột lệnh bán: Luỹ kế kê từ dưới lên trên
95
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
Cách xác định mức giá khớp lệnh
- Phương thức khớp lệnh định kỳ
VD về khớp lệnh định kỳ: từ 9 - 9h15 ngày 19/9/2023, SGDCK HCM nhận được các lệnh giao dịch của mã chứng khoán VNM (gồm lệnh LO và lệnh ATO). Xác định giá mở cửa?
Mua
Bán
Giá
Số
Số lượng
Mã số KH
Tích lũy
Tích lũy
lượng Mã số KH
M01
250
ATO
M02
150
100,000
250
B09
99,000
300
B08
M03
200
98,500
250
B07
M04
300
98,000
200
B06
M05
250
97,500
50
B05
M06
150
97,000
150
B04
M07
300
96,500
200
B03
M08
200
96,000
M09
300
95,000
300
B02
ATO
200
B01
96
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
- Phương thức khớp lệnh định kỳ
VD về khớp lệnh định kỳ: từ 9 - 9h15 ngày 19/9/23, SGDCK HCM nhận được các lệnh giao dịch của mã chứng khoán VNM (gồm lệnh LO và lệnh ATO). Xác định giá mở cửa?
Mua
Bán
Giá
Số
lượng Mã số KH
Số lượng
Mã số KH
Tích lũy
Tích lũy
M01
250
250
ATO
M02
150
400
100,000
1900
250
B09
400
99,000
1650
300
B08
M03
200
600
98,500
1350
250
B07
M04
300
200
B06
900
98,000
1100
M05
250
50
B05
1150
97,500
900
M06
150
1300
97,000
850
150
B04
M07
300
1600
96,500
700
200
B03
M08
200
1800
96,000
500
M09
300
2100
95,000
500
300
B02
ATO
200
200
B01
97
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.6. Nguyên tắc và phương thức khớp lệnh
* Phương thức khớp lệnh - Phương thức khớp lệnh liên tục
+ Khái niệm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
98
Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
- Phương thức khớp lệnh liên tục
Bước 1: Xác định và loại bỏ những lệnh không hợp lệ
Bước 2: Xác định các lệnh được thực hiện
TH 1: Các lệnh mua, bán là lệnh giới hạn
TH 2: Các lệnh mua, bán là lệnh thị trường
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
99
+ Cách xác định mức giá khớp lệnh
- Phương thức khớp lệnh thỏa thuận
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
100
Bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch, sau đó thông báo cho công ty chứng khoán ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch. Hoặc bên mua/bên bán thông qua công ty chứng khoán để tìm đối tác giao dịch thỏa thuận đối ứng.
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
101
* Cổ phiếu mới niêm yết * Tách, gộp cổ phiếu * Giao dịch lô lớn * Giao dịch lô lẻ * Giao dịch ký quỹ * Giao dịch không được hưởng quyền
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt
* Cổ phiếu mới niêm yết - Khái niệm
Là cổ phiếu lần đầu tiên được đưa ra giao
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
102
dịch tại Sở giao dịch chứng khoán
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt * Tách, gộp cổ phiếu - Khái niệm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
103
Tách và gộp cổ phiếu là việc làm tăng hoặc giảm số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty cổ phần mà không làm thay đổi vốn điều lệ, vốn cổ phần hay toàn bộ giá trị thị trường tại thời điểm tách hoặc gộp cổ phiếu
2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt * Tách, gộp cổ phiếu - Ví dụ: Công ty cổ phần ABC có 10 triệu cổ phiếu đang lưu hành, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu (tổng giá trị niêm yết là 100 tỷ đồng) và giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 100.000 đồng/cổ phiếu.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
104
Công ty tiến hành tách cổ phiếu theo tỷ lệ 1:2 . Khi đó tổng số cổ phiếu mới của công ty sẽ là 20 triệu cổ phiếu mệnh giá 5.000 đồng/cổ phiếu, tổng giá trị niêm yết vẫn là 100 tỷ đồng nhưng giá thị trường của cổ phiếu sau khi tách sẽ dao động ở mức 50.000 đồng/cổ phiếu.
2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt * Tách, gộp cổ phiếu - Ví dụ: Công ty cổ phần ABC có 10 triệu cổ phiếu đang lưu hành, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu (tổng giá trị niêm yết là 100 tỷ đồng) và giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 100.000 đồng/cổ phiếu.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
105
Công ty tiến hành gộp cổ phiếu theo tỷ lệ 2:1 . Khi đó tổng số cổ phiếu mới của công ty sẽ là 5 triệu cổ phiếu mệnh giá 20.000 đồng/cổ phiếu, tổng giá trị niêm yết vẫn là 100 tỷ đồng nhưng giá thị trường của cổ phiếu sau khi tách sẽ dao động ở mức 200.000 đồng/cổ phiếu.
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt
* Giao dịch lô lớn - Khái niệm
Là giao dịch có khối lượng lớn hoặc giá trị
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
106
lớn về chứng khoán.
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt
* Giao dịch lô lẻ - Khái niệm
Là các giao dịch có khối lượng nhỏ hơn
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
107
một đơn vị giao dịch quy định
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
108
* Giao dịch ký quỹ - Khái niệm Là việc mua bán chứng khoán trong đó nhà đầu tư chỉ có một phần số tiền hoặc chứng khoán để mua hoặc bán, phần còn lại do CTCK cho vay
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt
* Giao dịch ký quỹ - Phân loại Gồm:
+ Mua ký quỹ + Bán khống
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
109
+ Mua ký quỹ
Khái niệm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
110
Là việc mua CK mà nhà đầu tư chỉ cần có một số tiền nhất định trong tổng giá trị CK đặt mua, phần tiền còn lại do công ty CK cho vay.
+ Mua ký quỹ
Lưu ý
Tỷ lệ ký quỹ được quy định cụ thể tại từng
công ty chứng khoán
Sau khi thực hiện giao dịch, số CK đã mua của nhà đầu tư được công ty CK làm vật thế chấp cho khoản tiền vay
111
Khi nhà đầu tư bán CK, từ số tiền bán của nhà đầu tư CK công ty CK sẽ thu hồi số vốn gốc cho vay và tiền lãi cho vay.
Khi nào nhà đầu tư thực hiện giao dịch mua ký quỹ?
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
Quyết định 09 của UBCKNN ngày 13/1/2013
Về việc sửa đổi quy chế hướng dẫn giao
dịch ký quỹ
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu do công ty chứng khoán quy định nhưng không được thấp hơn 50%
Tỷ lệ ký quỹ duy trì do công ty chứng khoán
quy định nhưng không được thấp hơn 30%
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
112
01/02/2013
+ Bán khống
Khái niệm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
113
Là việc người đầu tư thực hiện vay CK của công ty CK để bán, sau đó sẽ chờ mua CK khi giá giảm xuống để trả lại cho công ty CK.
II. Thị trường chứng khoán tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt
* Giao dịch không hưởng quyền Là các giao dịch mà NĐT không được hưởng các quyền lợi có liên quan khi giao dịch vào ngày giao dịch không hưởng quyền.
Lưu ý: Từ 06/01/2016, ngày GDKHQ sẽ liền
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
114
trước ngày đăng ký cuối cùng
2.5.7. Một số giao dịch đặc biệt
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
115
* Giao dịch không hưởng quyền
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
116
* Chứng khoán phái sinh là gì? * Sản phẩm phái sinh được triển khai đầu tiên tại Việt Nam là gì? * Quy định giao dịch * Ký quỹ
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
* Chứng khoán phái sinh là gì?
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
117
Chứng khoán phái sinh (CKPS) là một công cụ tài chính, trong đó giá trị của CKPS phụ thuộc vào giá trị của một hay nhiều loại tài sản cơ sở.
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
* Sản phẩm phái sinh được triển khai đầu tiên tại Việt Nam là gì?
Hiện nay thị trường chứng khoán phái sinh tại
Việt Nam giao dịch 02 loại hợp đồng tương lai gồm:
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
118
- Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu VN30 - Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ
Các thông số cơ bản của HĐTL chỉ số VN30 và HĐTL trái phiếu chính phủ
119
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
120
* Quy định giao dịch
* Quy định giao dịch
Nội dung
+ 1.000 VND/HĐTL
+ HĐTL chỉ số VN30: 2.700 VND/HĐTL
Chính sách 1. Phí giao dịch trả công ty chứng khoán 2. Phí GD trả Sở giao dịch chứng khoán 3. Phí trả VSD
+ Quản lý vị thế: 2.550 VND/HĐTL/tài khoản/ngày + Quản lý tài sản ký quỹ:0,0024% giá trị lũy kế số dư tài khoản ký quỹ tại trung tâm lưu ký (tiền + giá trị chứng khoán tính theo mệnh giá)/tài khoản/tháng Tối thiểu không thấp hơn 100.000 VND/tài khoản/tháng Tối đa không quá 1.600.000 VND/tài khoản/tháng Thu định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng của tháng.
5.500 đồng/giao dịch
4. Phí nộp/rút ký quỹ(Thu hộ ngân hàng thanh toán)
5. Thuế thu nhập
+ Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng từng lần x 0.1%+ Giá chuyển nhượng từng lần = (Giá thanh toán HĐTL x Hệ số nhân hợp đồng x số lượng hợp đồng x Tỷ lệ ký quỹ ban đầu)/2
6. Phí chuyển tiền
121
Theo biểu phí ngân hàng Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
Ví dụ:
Nhà đầu tư mở tài khoản chứng khoán phái sinh ngày 6/9/2022. Tại ngày 1/12/2022 tài sản ký quỹ tại trung tâm lưu ký của NĐT là 200 trđ. Cùng ngày 1/12/2022 NĐT mua 4 HĐTL chỉ số VN30 giá 1000, bán 2 chỉ số VN30 giá 1010. số HĐTL còn lại nắm giữ hết tháng. Như vậy NĐT sẽ phải nộp các loại phí, thuế sau: 1. Phí giao dịch trả CTCK = (4 + 2) x 1.000 = 6.000 VND 2. Phí GD trả Sở: - Ngày 1/12/2022: (4 +2) x 2.700 = 16.200 VND 3. Phí trả cho VSD: a. Phí quản lý vị thế: - Từ 1/12/2022 đến 31/12/2022 là: 2.550 x 2 x 31 = 158.100 VND b. Phí quản lý tài sản ký quỹ: 0.024% x 200.000.000 VND = 48.000 VND => 100.000 VND 4. Phí nộp/rút ký quỹ = 5.500 VND 5. Thuế thu nhập = [(1000 x 100.000 x 4 x 17%):2] x 0.1% + [(1010 x 100.000 x 2 x 17%):2] x 0.1% = 34.000 VND + 17.170 VND = 51.170 VND => Tổng thuế và phí = 6.000 + 16.200 + 158.100 + 100.000 + 51.170 = 331.470 VND
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
122
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
* Ký quỹ
Là việc NĐT gửi một khoản tiền hoặc chứng
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
123
khoán được chấp nhận ký quỹ để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
* Ký quỹ
NĐT cần quan tâm các loại ký quỹ sau: - Ký quỹ ban đầu (Initial Margin-IM): - Ký quỹ biến đổi (Variation Margin - VM): - Ký quỹ duy trì yêu cầu (Margin Requirement -
MR)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
124
- Giá trị tài sản ký quỹ hợp lệ (VKQ) - Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (AR) = MR/VKQ
* Ký quỹ
- Ký quỹ ban đầu (Initial Margin-IM): Là khoản “đặt cọc” để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
thanh toán trong tương lai của hợp đồng. Mức ký quỹ ban đầu = Giá giao dịch x Hệ số nhân Hợp đồng x Số vị thế x Tỷ lệ ký quỹ ban đầu.
- Hệ số nhân: 100.000 VND - Giá giao dịch: Đầu ngày giao dịch: Giá tham chiếu Trong ngày giao dịch: Giá khớp gần nhất Cuối ngày giao dịch: Giá cuối giờ - Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: 17%
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
125
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu
VSD cũng đã điều chỉnh tỷ lệ ký quỹ ban đầu tối thiểu cho các sản phẩm hợp đồng tương lai chỉ số VN30 từ mức 10% lên 13% với hiệu lực áp dụng từ 18/07/2018.
Hiện nay VSD quy định tỷ lệ ký quỹ ban đầu tối thiểu cho các sản phẩm hợp đồng tương lai chỉ số VN30 từ mức 13% lên 17% với hiệu lực áp dụng từ 15/12/2022.
2.5%
Trái phiếu chính phủ Trái phiếu chính phủ từ ngày E+1 5%
Ngày E: Ngày giao dịch cuối cùng HĐTL TPCP Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý 126
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
* Ký quỹ
- Ký quỹ biến đổi (Variation Margin - VM): Là giá trị được xác định theo quy định của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) và được tính vào giá trị ký quỹ duy trì yêu cầu trong trường hợp lãi lỗ vị thế của danh mục đầu tư trên tài khoản của Khách hàng ở trạng thái lỗ.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
127
Ký quỹ biến đổi = (Vị thế hiện tại x Giá khớp gần nhất - Vị thế đầu ngày x Giá cuối ngày giao dịch liền trước - Vị thế khớp trong phiên x Giá khớp) x Số nhân hợp đồng
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
* Ký quỹ - Ký quỹ duy trì yêu cầu (Margin Requirement - MR)
Là tổng giá trị ký quỹ mà Khách hàng phải nộp để duy trì các vị thế mà Khách hàng đang nắm giữ được tính toán trong phiên giao dịch cho danh mục vị thế trên tài khoản giao dịch CKPS
MR = IM + VM. Ký quỹ biến đổi (VM) chỉ được tính vào ký quỹ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
128
yêu cầu trong trường hợp ở trạng thái lỗ
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
* Ký quỹ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
129
- Giá trị tài sản ký quỹ hợp lệ (VKQ) Là giá trị ký quỹ bằng tiền, chứng khoán được xác định theo mức giá và tỷ lệ chiết khấu theo quy định.
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh
* Ký quỹ
- Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (AR) Là tỷ lệ giữa giá trị ký quỹ duy trì yêu cầu với
tổng giá trị tài sản ký quỹ hợp lệ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
130
AR = MR/VKQ
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
131
2.5.8. Giao dịch chứng khoán phái sinh * Ví dụ về ký quỹ Ngày 16/06/2023, nhà đầu tư mở vị thế bán 10 hợp đồng VN30F2307 tại giá 1000. Tài sản ký quỹ của NĐT (VKQ) là 230,000,000. Ký quỹ ban đầu (IM) = 1000 x 100,000 x 10 x 17% = 170,000,000 VND Cuối ngày 16/6, giá VN30F2307 đóng cửa tại 1010, vậy giao dịch trạng thái lỗ: Ký quỹ biến đổi (VM) = (1010 x 10 - 1000 x 10) x 100,000 = 10,000,000 VND Ký quỹ duy trì (MR) = 170,000,000 + 10,000,000 = 180,000,000 VND Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (AR) = 180,000,000/230,000,000 = 78.26% < 80%, mức an toàn Mở phiên ngày 17/06/2023, hệ thống tính lại: Ký quỹ ban đầu (IM) = 1010 x 100,000 x 10 x 17% = 171,700,000 VND Tại thời điểm 9:25 ngày 17/06, với giá VN30F2307 là 1050: Ký quỹ biến đổi (VM) = (1050x10 - 1010x10)x100,000 = 40,000,000 VND Ký quỹ duy trì (MR) = 171,700,000 + 40,000,000 = 211,700,000 VND Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (AR) = 211,700,000/230,000,000 = 92.04%, cảnh báo do > 80%
III. Thị trường chứng khoán phi tập trung (thị trường OTC)
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
132
3.1. Khái niệm 3.2. Đặc điểm 3.3. Vai trò
III. Thị trường chứng khoán phi tập trung (thị trường OTC)
3.1. Khái niệm
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
133
Thị trường OTC là thị trường không có trung tâm giao dịch tập trung, đó là một mạng lưới các nhà môi giới và tự doanh chứng khoán mua bán với nhau và với các nhà đầu tư, các hoạt động giao dịch của thị trường OTC được diễn ra tại các quầy (sàn giao dịch) của các ngân hàng và công ty chứng khoán.
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
134
3.2. Đặc điểm
- Là thị trường không có trung tâm giao dịch. - Các giao dịch chủ yếu là mua bán các chứng khoán của các công ty chưa được niêm yết tại sở GDCK - Điều kiện để các CK của các công ty tham gia thị trường OTC lỏng hơn nhiều so với các điều kiện tham gia ở SGD. - Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC chủ yếu dựa trên cơ sở thương lượng, thoả thuận giá giữa bên mua và bên bán - Các cổ phiếu được mua ở thị trường OTC có độ rủi ro cao hơn so với các CP mua ở SGD CK
3.3. Vai trò
Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý
135
- Thúc đẩy và hỗ trợ TTCK tập trung phát triển - Hạn chế và thu hẹp thị trường tự do, góp phần đảm bảo sự ổn định và lành mạnh của TTCK - Tạo thị trường cho các Công ty vừa và nhỏ, các CK chưa đủ điều kiện niêm yết - Tạo môi trường đầu tư linh hoạt, thuận lợi cho các nhà đầu tư
136
137