CHƯƠNG XIII HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1

Nội dung: 1. Hệ thống thông tin của thị trường chứng khoán 2. Một số thông tin của thị trường quan trọng nhất

1. HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

2

1.1. Sự cần thiết 1.2. Các loại thông tin

1. HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1.1. Sự cần thiết

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

3

Hệ thống thống thông tin của thị trường chứng khoán là những chỉ tiêu, tư liệu phản ánh bức tranh của thị trường chứng khoán và tình hình kinh tế, chính trị, xã hội liên quan tại những thời điểm thời kỳ khác nhau.

1. HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1.1. Sự cần thiết

Đối với người đầu tư Là điều kiện cần để thành công trong đầu tư chứng

khoán

Đối với người kinh doanh Là cơ sở để xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch

phát triển công ty

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

4

Đối với các cơ quan quản lý Là cơ sở để điều hành và quản lý đảm bảo thị trường công bằng, công khai và hiệu quả và là cơ sở để hoàn thiện quy trình, quy chế

1. HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

5

1.2. Các loại thông tin 1.2.1. Thông tin về tổ chức niêm yết 1.2.2. Thông tin về tổ chức kinh doanh 1.2.3. Thông tin thị trường 1.2.4. Thông tin về quản lý

1. HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1.2. Các loại thông tin 1.2.1. Thông tin về tổ chức niêm yết

Tổ chức niêm yết phải thực hiện công bố thông tin theo quy chế giao dịch và công bố thông tin do Ủy ban chứng khoán nhà nước ban hành. Trong đó quy định tổ chức niêm yết phải cử một đại diện công bố thông tin và mọi thông tin phải phải qua đầu mối này để phát ra ngoài, cụ thể gồm:

Bản cáo bạch (tài liều xin phép phát hành chứng

khoán trong dịp phát hành)

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

6

Thông tin định kỳ (bảng CĐKT, KQKD, LCTT, TMBCTC) Thông tin đột xuất Thông tin theo yêu cầu

1. HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1.2. Các loại thông tin 1.2.2. Thông tin về tổ chức kinh doanh

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

7

Ngoài các thông tin trong báo cáo tài chính các đơn vị kinh doanh chứng khoán như công ty chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán cần có báo cáo về: số tài khoản được mở; số dư chứng khoán và tiền mặt; tình hình giao dịch của các tài khoản; các giao dịch lô lớn, tình hình mua bán kỹ quỹ…

1. HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1.2. Các loại thông tin 1.2.3. Thông tin thị trường

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

8

Thông tin thị trường do sở giao dịch chứng khoán cung cấp gồm: thông tin về các loại chứng khoán, thông tin về giao dịch chứng khoán; thông tin về quản lý giao dịch và quy chế, nguyên tắc giao dịch chứng khoán.

1. HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1.2. Các loại thông tin 1.2.4. Thông tin về quản lý

Chủ yếu bao gồm thông tin về cơ quan quản lý, cơ

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

9

cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và phối hợp công tác.

2. Một số thông tin thị trường quan trọng nhất

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

10

2.1. Chỉ số giá chứng khoán 2.2. Một số chỉ số giá chứng khoán nổi tiếng trên thế giới

2. Một số thông tin thị trường quan trọng nhất

2.1. Chỉ số giá chứng khoán * Khái niệm

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

11

Chỉ số giá chứng khoán là chỉ báo giá cổ phiếu phản ánh xu hướng phát triển của thị trường cổ phiếu thể hiện xu hướng thay đổi của giá cổ phiếu và tình hình giao dịch trên thị trường

2. Một số thông tin thị trường quan trọng nhất

2.1. Chỉ số giá chứng khoán * Các phương pháp tính chỉ số giá chứng khoán

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

12

1) Phương pháp Passcher 2) Phương pháp Laspeyres 3) Chỉ số giá bình quân Fisher 4) Phương pháp số bình quân giản đơn

1) Phương pháp Passcher

Công thức: Σ qt pt I p = ------------- Σ qt po Trong đó:

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

13

I p : Là chỉ số giá Passcher p t : Là giá thời kỳ t p o : Là giá thời kỳ gốc qt : Là khối lượng (quyền số) thời điểm tính toán (t) hoặc cơ cấu của khối lượng thời điểm tính toán. i Là cổ phiếu i tham gia tính chỉ số giá n là số lượng cổ phiếu đưa vào tính chỉ số

2) Phương pháp Laspeyres

Công thức: Σ qo pt I L = ------------- Σ qo po Trong đó:

I L : Là chỉ số giá bình quân Laspeyres pt : Là giá thời kỳ báo cáo po : Là giá thời kỳ gốc qo : Là khối lượng (quyền số) thời kỳ gốc hoặc cơ cấu

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

14

i Là cổ phiếu i tham gia tính chỉ số giá n là số lượng cổ phiếu đưa vào tính chỉ số

của khối lượng c (số lượng cổ phiếu niêm yết) thời kỳ gốc Có ít nước áp dụng phương pháp này, đó là chỉ số FAZ, DAX của Đức

3) Chỉ số giá bình quân Fisher

Chỉ số giá bình quân Fisher là chỉ số giá bình quân

nhân giữa chỉ số giá Passcher và chỉ số giá Laspayres Công thức: I F = IP x I L Trong đó:

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

15

I F : Là chỉ số giá Fisher IP : Là chỉ số giá Passche I L : Là chỉ số giá bình quân Laspeyres

4) Phương pháp số bình quân giản đơn

Công thức: Σ pi Ip = ------------- n Trong đó:

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

16

I p là giá bình quân; Pi là giá Chứng khoán i; n là số lượng chứng khoán đưa vào tính toán. Các chỉ số họ Dow Jone của Mỹ; Nikkei 225 của Nhật; MBI của Ý áp dụng phương pháp này. Phương pháp này sẽ tốt khi mức giá của các cổ phiếu tham gia niêm yết khá đồng đều, hay độ lệch chuẩn (s ) của nó thấp.

2. Một số thông tin thị trường quan trọng nhất

2.1. Chỉ số giá chứng khoán * Chỉ số chứng khoán Việt Nam (trước đây)

Chỉ số này được tính theo phương pháp trọng số giá trị thị trường, tức dựa vào mức độ chi phối của từng giá trị được sử dụng để tính chỉ số. Ký h i ệ u : V N I n d e x ; G i á t r ị c ơ s ở : 1 0 0 ; N g à y c ơ sở: 28/7/2000.

Tổng GTTT của các CPNY hiện tại

× 100 = VN Index

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

17

Tổng GT của các CPNY cơ sở

2. Một số thông tin thị trường quan trọng nhất

2.1. Chỉ số giá chứng khoán * Chỉ số chứng khoán Việt Nam

Lưu ý: Trong trường hợp có cổ phiếu mới được đưa vào

niêm yết, số chia mới được tính như sau:

Tổng GTTT của các CPNY cũ + Giá TT của các CPNY mới d × số chia cũ =

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

18

Tổng GTTT của các CPNY cũ

Ví dụ:

VN Index = 444.000.000.000 / 444.000.000.000 x 100 = 100

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

19

Ví dụ:

VN Index = 459.000.000.000 / 444.000.000.000 x 100 = 103,38

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

20

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

21

Điều chỉnh số chia mới d: d = d0 x Pree.Qree + Psam.Qsam + Phap.Qhap + Ptms.Qtms / Pree.Q.ree + Psam.Qsam d = 514.028.000.000 / 467.100.000.000 x 444.000.000.000 = 488.607.219.010 VNIndex = 514.028.000.000 / 488.607.219.010 x 100 = 105,2

2. Một số thông tin thị trường quan trọng nhất

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

22

2.1. Chỉ số giá chứng khoán * Chỉ số chứng khoán Việt Nam (hiện tại)

2. Một số thông tin thị trường quan trọng nhất

2.1. Chỉ số giá chứng khoán * Chỉ số chứng khoán Việt Nam (hiện tại)

Hiện tại, do có sự thay đổi về giá lẫn khối lượng cổ phiếu lưu hành trong phiên giao dịch của các doanh nghiệp, chỉ số VNINDEX đã được sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh áp dụng Bộ quy tắc xây dựng và quản lý Bộ chỉ số HOSE-Index theo phương pháp giá trị vốn hoá điều chỉnh Free- Float như sau:

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

23

VNINDEX= Giá trị vốn hoá thị trường hiện tại / Hệ số chia.

VNINDEX= Giá trị vốn hoá thị trường hiện tại / Hệ số chia. trong đó: CMV - Giá trị vốn hóa thị trường hiện tại được tính theo công thức:

i=1, 2, 3,..n - n: Số cổ phiếu trong rổ chỉ số - pi: Giá cổ phiếu i tại thời điểm tính toán - si: Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành của cổ phiếu i tại thời điểm tính toán - fi: Tỷ lệ free-float (Tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng) làm tròn của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán. Nhỏ hơn 15% làm tròn lên theo bước 1%. Lớn hơn 15% làm tròn lên theo bước 5% - ci: Tỷ lệ giới hạn tỷ trọng vốn hóa (chỉ tiêu này để tránh tình trạng một cổ phiếu đơn lẻ hay một nhóm cổ phiếu có liên quan chiếm tỷ trọng vốn hóa quá lớn)

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

24

Với hệ số chia, trong trường hợp có sự tăng hoặc giảm giá trị vốn hóa thị trường mà nguyên nhân không phải do sự biến động giá thị trường mà do các sự kiện doanh nghiệp hoặc các thay đổi về số lượng cổ phiếu thành phần, số chia cần phải điều chỉnh. Nguyên tắc là làm cho chỉ số trước và sau khi có biến động là bằng nhau.

Trong đó: - Hệ số chia (trước) và CMV (trước) là hệ số chia và giá trị vốn hóa trước khi điều chỉnh - Hệ số chia (sau) và CMV (sau) là hệ số chia và giá trị vốn hóa sau khi điều chỉnh

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

25

2. Một số thông tin thị trường quan trọng nhất

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

26

2.2. Một số chỉ số giá chứng khoán nổi tiếng trên thế giới * Các loại chỉ số của Mỹ - Chỉ số Dow Jone - NASAQ composite Index (NASDAQCI) - New York Stock Exchange Index (NYSEI) - Amex Major Market Index (XMI) - Amex Major Value Index (XAM) - Dow Jone Industrial Averge Index (DOW 30) - NASDAQ 100 Index (NASDAQ 100 ) - S&P 500 …

2. Một số thông tin thị trường quan trọng nhất

2.2. Một số chỉ số giá chứng khoán nổi tiếng trên thế giới * Các chỉ số của Nhật Bản

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

27

- Chỉ số Nikei 225 - Chỉ số TOPIX

2. Một số thông tin thị trường quan trọng nhất

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

28

2.2. Một số chỉ số giá chứng khoán nổi tiếng trên thế giới * Các chỉ số của Anh - Chỉ số FT-30 - Chỉ số FT-SE 100

2. Một số thông tin thị trường quan trọng nhất

2.2. Một số chỉ số giá chứng khoán nổi tiếng trên thế giới * Các chỉ số khác

Biên soạn: ThS. Đỗ Văn Quý

29

- Chỉ số CAC (Pháp) - Chỉ số DAX (Đức) - Chỉ số COSPI (Chỉ số giá tổng hợp của Hàn Quốc) - Hang Seng (Hồng Kông)

30

31