Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai

Công nghệ bảo quản và  chế biến rau quả

Giảng viên: Nguyễn Quang Email: quang.nguyen.3487@gmail.com

quang.nguyen3487@yahoo.com.vn

Phone number: 01689.034.127

Công nghệ bảo quản rau quả

 Mục tiêu: sau khi học xong phần này,

sinh viên có khả năng:  Biết được các thành phần dinh dưỡng có

trong rau quả.

 Xác định được nguyên nhân gây hư hỏng

và sự hư hỏng của rau quả.

 Nắm vững được những nguyên tắc và

phương pháp bảo quản cơ bản. Đồng thời  tìm hiểu một số thiết bị thường sử dụng để  bảo quản rau quả.

Chương III. Phương pháp bảo  quản rau quả

1.Các nguyên tắc bảo quản 2.Các phương pháp bảo quản cơ bản 3.Các thiết bị sử dụng trong bảo quản 4.Bảo quản rau quả tươi 5.Công nghệ sau thu hoạch rau quả 6.Xu hướng bảo quản trong tương lai

4. Bảo quản rau quả tươi

4.1. Các quá trình xảy ra trong rau quả

khi bảo quản  Các quá trình vật lý  Các quá trình sinh hóa

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian

bảo quản rau quả tươi

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi

1.  Sự bay hơi nước  Sự bay hơi nước phụ thuộc

4.1 Các quá trình xảy ra trong rau quả khi bảo quản Các quá trình vật lý

 Mức độ háo nước của hệ keo trong tế bào  Độ ẩm, nhiệt độ môi trường Tốc độ dòng không khí 

 Độ chín, phương pháp đóng gói, bảo quản…  Giảm sự mất nước: tăng độ ẩm, hạ nhiệt độ,

Trạng thái của tế bào che

điều chỉnh tốc độ dòng khí  chống mốc, thối rữa

4.1 Các quá trình xảy ra trong rau quả khi bảo quản Các quá trình vật lý

2.  Sự giảm khối lượng tự nhiên  Không thể tránh khỏi trong quá trình

bảo quản

 Tại sao lại nói sự giảm khối lượng tự nhiên là không thể

tránh khỏi trong quá trình bảo quản?

3.  Sự sinh nhiệt  Tại sao lại có sự sinh nhiệt trong quá trình bảo quản?

 Thành phần dinh dưỡng

 Glucid  Axit hữu cơ  Vitamin C  Chất màu

 Yếu tố nào biến đổi mạnh trong quá trình bảo quản?  Hệ số hô hấp: K= VCO2/VO2  Cường độ hô hấp  Cường độ hô hấp mạnh  Bảo quản tốt?

4.1 Các quá trình xảy ra trong rau quả khi bảo quản Các quá trình sinh hóa

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến  thời gian bảo quản rau quả tươi

 Nhiệt độ  Độ ẩm  Thành phần khí trong khí quyển  Sự thông gió

 Yếu tố chủ yếu, quyết định đến quá trình sống

của rau quả khi bảo quản

 Nhiệt độ tăng  tốc độ phản ứng tăng

 Tăng lên 100C thì tốc độ phản ứng sinh hoá tăng lên  2 lần, sự hô hấp tăng lên 2.5 lần (đối với rau quả).   Nhiệt độ bảo quản càng thấp thì sự tổn thất, sự giảm  phẩm chất sản phẩm càng thấp do các phản ứng  sinh hoá gây hư hỏng sản phẩm không xảy ra được  hay tốc độ xảy ra rất thấp

 Tuy nhiên điều này chỉ đúng khi bảo quản trong  điều kiện nhiệt độ thích hợp với từng loại sản  phẩm

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo quản rau quả tươi Nhiệt độ

 Khi nhiệt độ bảo quản thấp hơn 00C, các loại  thực phẩm có chứa nước sẽ bị đông lại (nhiệt  độ đông đặc còn phụ thuộc vào tính chất của  nước tự do có trong sản phẩm)

 Sau khi làm  đông và tan giá một  số loại  sản  phẩm  sẽ  mất  đi  tính  tươi,  gây  một  số  ảnh  hưởng  bất  lợi  như  giảm  hàm  lượng  chất  khô,  hàm lượng vitamin có trong sản phẩm…

 NHIỆT ĐỘ BẢO QUẢN THÍCH HỢP

 CƯỜNG ĐỘ HÔ HẤP NHỎ

NHẤT

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo quản rau quả tươi Nhiệt độ

 Độ ẩm của không khí trong môi trường bảo quản

quyết định tốc độ bay hơi nước của rau quả.

 Độ ẩm môi trường càng thấp, cường độ hô hấp và  tốc độ bay hơi nước càng cao  khối lượng tự  nhiên của rau quả càng giảm, làm rau quả bị héo.

 Sự mất nước quá nhiều sẽ gây ra hiện tượng co

nguyên sinh chất làm cho hoạt động của tế bào bị  rối loạn.

 Mặt lợi của độ ẩm thấp là ở chỗ tạo môi trường  không thuận lợi cho vi sinh vật phát triển, do đó  hạn chế đáng kể sự xuất hiện các loại bệnh.

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo quản rau quả tươi Độ ẩm

 Để khắc phục sự phụ thuộc giữa tốc độ bay hơi  nước và độ ẩm thì nên hướng tới việc bảo quản  rau quả trong môi trường có độ ẩm càng thấp  càng tốt

Chọn độ ẩm tối ưu cho loại rau quả muốn bảo  quản để tránh ảnh hưởng xấu đến chất lượng  sản phẩm

 Thông  thường,  các  loại  rau  có  thời  gian  bảo  quản ngắn, độ ẩm không khí duy trì ở 90­95%.  Quả  có  khả  năng  chống  bốc  hơi  nước  tốt  hơn  và thời gian bảo quản lâu hơn thì cần giảm độ  ẩm (80­90%).

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo quản rau quả tươi Độ ẩm

 Mỗi loại khí trong môi trường đều có tác động  riêng đến thời gian bảo quản rau quả tươi.   Ảnh hưởng đến đặc điểm và cường độ hô hấp

 ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất.  Tăng hàm lượng CO2 và giảm O2 trong khí  quyển có tác dụng hạn chế hô hấp của rau  quả.

 CO2 có khả năng ức chế hoạt động của một

số enzym và vi sinh vật.

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo quản rau quả tươi Thành phần khí trong khí quyển

 Khi hàm lượng CO2 tăng lên 3­5% và lượng O2 giảm  chỉ còn 16­18%  thời gian bảo quản tăng 3­4 lần.  Nếu hàm lượng CO2 tăng lên quá nhiều (>10%) sẽ xảy  ra quá trình hô hấp yếm khí  gây mất sự cân bằng  trong các quá trình sinh lý  rau quả mất khả năng tự  đề kháng tự nhiên (thâm đen và thối hỏng)

 Ảnh hưởng của sự thay đổi thành phần khí quyển đến

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo quản rau quả tươi Thành phần khí trong khí quyển

 Làm chậm quá trình chín tiếp

 Lượng đường giảm chậm hơn so với bình thường

 Chlorophyl nhìn chung ổn định.

quá trình trao đổi chất khá phức tạp  Giảm cường độ hô hấp

 Loại ”bền CO2”: thích hợp với nồng độ CO2 cao (A)  Loại ”không bền CO2”: thích hợp với nồng độ CO2 <

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo quản rau quả tươi Thành phần khí trong khí quyển

10% (B)

CO2 5%

CO2 9%

O2 3%

O2 21%

O2 3%

O2 12%

N2 79%

N2 79%

N2 92%

N2 97%

A B B

Khí quy n ể nhiên t ự ề

Khí quy n đi u ể khi nể

 Sự thông gió và làm thoáng khí có ảnh hưởng  nhiều đến chất lượng của rau quả trong quá  trình bảo quản.

 Là một giải pháp quan trọng nhằm ổn định

các thông số cơ bản trong kỹ thuật bảo quản  rau quả tươi.  Thông gió là thay đổi không khí trong phòng bằng

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo quản rau quả tươi Sự thông gió

 Thoáng khí là tạo sự chuyển động của không khí  trong phòng xung quanh lớp rau quả bảo quản

khí từ bên ngoài vào.

 Sự thông gió sẽ thay đổi nhiệt độ, độ ẩm và

thành phần khí trong khi bảo quản vì trong quá  trình bảo quản sẽ sinh ra nhiệt và ẩm.   Nhiệt và ẩm này một mặt do hô hấp của rau quả  sinh ra, mặt khác là do sự biến động của nhiệt độ  và độ ẩm ngoài trời

 Có thể thông gió tự nhiên hay thông gió cưỡng

bức.  Thông gió tự nhiên là lợi dụng sự chuyển động hay  sự đối lưu tự nhiên của khí giữa các lớp trong kho,  hoặc giữa khí trong kho với không khí ngoài trời.   Để thực hiện thông gió cưỡng bức thường dùng các

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo quản rau quả tươi Sự thông gió

quạt hút và quạt đẩy

4.3. Phương pháp bảo quản  rau quả tươi

 Kho bảo quản rau quả tươi  Bảo quản rau quả tươi bằng hóa chất  Bảo quản rau quả tươi bằng chiếu xạ

 Có 2 dạng kho thường được sử dụng

cho rau quả bảo quản dài ngày:

 Kho đơn giản

 Nồng độ CO2 trong kho tăng cao (4­8%)  Không quan sát được tình trạng rau quả

 Kho xây dựng cố định

 Chi phí xây dựng tốn kém  dùng lâu dài

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Kho bảo quản

 Bảo quản ở nhiệt độ thường

 Thông gió ­ nguyên tắc đối lưu nhiệt

– Tốc độ chuyển động của không khí tùy thuộc vào chênh

lệch áp suất:

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Kho bảo quản

Trong đó:  – v: tốc độ chuyển động của không khí, m/s

D p: chênh lệch áp suất , kg/m2

– h: chiều cao giữa miệng hút và miệng đẩy, m

g V = f (D p) = f(h. D )

: chênh lệch khối lượng của không khí lạnh bên ngoài

và không khí nóng bên trong, kg/m3

D g

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Kho bảo quản

 Vì D

g

 Thông  gió  tích  cực  đảm  bảo  không  khí  thổi  vào  qua  từng  cá  thể  rau  quả,  làm  cho  chúng  nhanh  nguội,  nhiệt độ đều trong toàn kho và do đó có thể tăng khối  lượng rau quả xếp trong kho tồn trữ.

 Khối lượng chiếm chỗ (kg/m3) của một số rau quả:

 Khoai tây 650­700

 Cà rốt, củ cải 550­600

 Cải bắp 350­450

nhỏ và h không thể quá cao nên tốc độ thông  gió tự nhiên nhỏ, không đảm bảo sự thông gió tốt. Do  vậy, cần có thông gió cưỡng bức.

 Bảo quản lạnh

 Kho lạnh (kho mát) để tồn trữ rau quả tươi thường là

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Kho bảo quản

 Ngoài các phòng tồn trữ, kho còn có phòng máy, các

nhà một tầng trên mặt đất.

 Kích thước phòng rộng hẹp khác nhau, thường có

phòng đóng gói và phụ trợ.

dung lượng từ vài chục tấn đến vài trăm tấn.   Tường, trần và sàn nhà đều phải cách nhiệt tốt,

 Nhiệt độ không khí bên trong các phòng tồn trữ được

chiều cao phòng thường là 6­7 m

điều chỉnh từ ­5oC đến +15oC và có thể có hoặc không  có hệ thống kiểm soát khí quyển

 Bảo quản bằng khí quyển điều khiển  Bảo quản trong điều kiện kiểm soát thành

phần không khí (Controled Atmosphere­CA)  Ta đã biết khí CO2 và O2 có tác dụng trực tiếp lên

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Kho bảo quản

 Phương pháp tự nhiên: dựa vào quá trình hô hấp

các  quá trình sinh lý, sinh hóa của rau quả

 Phương pháp nhân tạo: thổi khí N2 vào trong phòng  hoặc cho không khí đã rút bớt khí O2 đến nồng độ  cho phép bằng cách cho không khí tiếp xúc với khí  metan hoặc propan

tiêu thụ O2 và nhả CO2

 Bảo quản trong điều kiện thành phần không

khí thay đổi (Modified Atmosphere­MA)  Dùng túi chất dẻo như Polyethylen (PE), Polyvinyl  Clorua (PVC)… để đựng và bảo quản. Trong các  túi kín, khí quyển của túi thay đổi do hô hấp của  quả bên trong.

 Tùy theo lượng chiếm chỗ của rau quả so với thể  tích túi, độ chín của quả, nhiệt độ môi trường và  tính thấm của túi mà sự hô hấp, sự bốc hơi cũng  như thời gian bảo quản sẽ khác nhau.

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Kho bảo quản

 Bảo quản trong điều kiện thành phần không

khí thay đổi (MA)  Bao PE và Butadien styren đục lỗ, có khả năng

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Kho bảo quản

 Túi Polyethylen (PE) cho O2, dầu mỡ thấm qua  Túi Polyvinyl Clorua (PVC) không cho hơi nước,

điều hòa khí quyển chung quanh quả trong bao bì  nhằm hạn chế cường độ hô hấp. Mức độ thấm khí  qua bao bì phụ thuộc số lỗ trên bề mặt bao, độ ẩm  tương đối của khí quyển trong bao phụ thuộc vào  môi trường bên ngoài. Chính vì vậy cần phải xác  định số lỗ trên một diện tích bề mặt nhất định phù  hợp với từng loại rau quả cần bảo quản.

nước muối, không khí và mỡ đi qua.

 Đây là phương pháp giải quyết cho bảo quản

thường

 Tuy nhiên, ít khi có loại hoá chất nào lại có thể thoả  mãn  tất  cả  những  yêu  cầu  nên  cần  tìm  hiểu  tính  chất hoá học, lý học, mức độ độc hại tác dụng của  từng loại hoá chất để đảm bảo đồng thời chất lượng  bảo quản và an toàn thực phẩm.

 Một  số  hoá  chất  không  độc  hại  có  thể  được  sử  dụng như những chất chống lão hoá, làm chậm quá  trình  chín,  phòng  trừ  nấm  bệnh  gây  hư  hỏng  rau  quả  như:  Topsin­M,  CO2,  SO2,  KMnO4,  Benomyl  0.05% …

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Bảo quản bằng hóa chất

 Sunfit hoá

 Khí Sunfurơ hay Anhydric Sunfurơ (SO2) là

một loại chất sát trùng mạnh và có tác  dụng diệt các vi sinh vật làm hư hỏng rau  quả.

 Mục đích sử dụng: khử trùng, chống oxy

hóa và phản ứng nâu hóa

 Nồng độ sử dụng: 0.05 – 0.2%  Một trong các điều kiện cơ bản để SO2 có

tác dụng bảo quản là độ acid.

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Bảo quản bằng hóa chất

 Sunfit hoá

 Phương  pháp  ướt:  SO2  được  nạp  vào  bình  chứa  và  cho  trực  tiếp  vào  sản  phẩm  rau  quả cần bảo quản.

 Phương  pháp  khô:  Xử  lý  hóa  động  trong  thùng chứa SO2 và đặt trong các phòng kín  có cấu tạo đặc biệt.

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Bảo quản bằng hóa chất

 Bảo quản bằng màng

 Có  nhiều  loại  màng  bao  đã  được  sử  dụng

trong quá trình bảo quản rau quả:

 Màng Lipit.

 Màng Guar gum.

 Màng bao Chitosan (C6H13NO5)

 Tác  dụng  của  màng:  chống  nấm,  hạn  chế

sự bốc hơi và sự hô hấp của quả.

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Bảo quản bằng hóa chất

 Giảm số lượng vi sinh vật.  Sự thay đổi dinh dưỡng do bức xạ không lớn

hơn do các phương pháp khác  Liều thấp: (< 1 kGy) : tổn thất dinh dưỡng không đáng

kể

 Liều trung bình ( 1­2 kGy): mất một số vitamin nếu có

không khí trong thực phẩm

 Liều cao (10­50 kGy): tổn thất vitamin.  Nhưng nếu

chiếu ở nhiệt độ thấp và không có không khí thì giảm  đáng kể sự  mất mát vitamin.

 Liều hấp thu 10 kGy tương ứng với lượng  nhiệt làm tăng 2,4oC của một lít nước.

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Bảo quản bằng chiếu xạ

 Nguồn  bức  xạ  thường  dùng  trong  bảo  quản

bằng chiếu xạ là Coban (Co)  Nguồn bức xạ sử dụng trong thực phẩm không phải từ

nguyên liệu phóng xạ tan rã mà chúng được hình thành từ  máy móc điện tử.

 Các electron gia tốc được tác động trực tiếp hoặc tác động  qua lại để sản sinh ra chùm photon năng lượng cao. Những  photon này gọi chung là tia X để phân biệt với những photon  phóng xạ tia Y.

 Vốn đầu tư cho máy móc chiếu xạ thì lớn, sẽ không  có lợi ích về kinh tế nếu trung tâm không hoạt động  thường xuyên.

4.3. Phương pháp bảo quản rau quả tươi Bảo quản bằng chiếu xạ

5. Công nghệ sau thu hoạch  rau quả

 CNSTH là tất cả các công đoạn phải  thực hiện đối với nông sản bắt đầu từ  khâu thu hoạch đến khi đến tay người  tiêu dùng hay nhà chế biến.

 CNSTH rau quả có nhiều điểm khác

nhau do đặc tính sinh lý, sinh hóa, đặc  tính thực vật học nhưng về nguyên tắc  cơ bản vẫn có những điểm chung.

5. Công nghệ sau thu hoạch  rau quả

 Thu hoạch (độ chín, chất lượng)  Xử lý ngoài đồng (phương pháp thu hoạch)  Hoạt động trong nhà đóng gói (phân loại, làm

lạnh sơ bộ, bao gói…)

 Vận chuyển  Bảo quản  Phân phối bán lẻ / Nhà chế biến  Người tiêu thụ

5. Công nghệ sau thu hoạch  rau quả

 Một trong những vấn đề cấp bách hiện  nay là sự tổn thất sản phẩm sau thu  hoạch quá lớn.  Đối với ngũ cốc sự tổn thất sau thu hoạch

khoảng 25%, có nghĩa là ¼  tổng sản  lượng, thời gian, tiền bạc và công sức đã bị  thất thoát.

 Đối với sản phẩm dễ hư hỏng thì tỷ lệ hư  hỏng sau khi thu hoạch còn cao hơn,  khoảng 50% tổng sản lượng.

5. Công nghệ sau thu hoạch  rau quả

 Công nghệ sau thu hoạch nhằm mục

đích:   Loại bỏ hay cải thiện tình trạng hư hỏng

sản phẩm sau khi thu hoạch  Quá trình hư hỏng sinh lý  Quá trình hư hỏng do điều kiện bảo quản

không được tốt

 Chọn độ chín thu hái nhất định, phải đáp ứng

nhu cầu bảo quản nào đó.

 Khi rau qủa đạt độ chín thu hoạch, cần phải

thu hái kịp thời và nhanh chóng.

 Kỹ thuật thu hái cũng là yếu tố quan trọng

ảnh hưởng rất nhiều đến thời gian bảo quản.  Thu hái phải tiến hành vào sáng sớm, tránh  trời mưa, sương, nắng (nhiệt độ và độ ẩm  thích hợp)

Các bước trong quy trình sau thu hoạch Thu hoạch

Yêu cầu rau quả khi thu hoạch:  Kích thước, hình dáng, khối lượng đồng

đều

 Rau quả đựng trong sọt, thùng gỗ

~20kg

Các bước trong quy trình sau thu hoạch Thu hoạch

 Vận chuyển có ảnh hưởng trực tiếp đến:

 Nguyên liệu  Sản phẩm  Giá thành

 Vận chuyển ngoài xí nghiệp

 Nguyên liệu có thể được sơ chế tại nơi nuôi trồng  Xe lửa, máy bay, ôtô

 Vận chuyển trong phân xưởng

 Xe điện, xe đẩy  Băng tải, palang

Các bước trong quy trình sau thu hoạch Vận chuyển

 Mục đích: Kiểm tra số lượng và chất  lượng của nguyên liệu  đưa ra kế  hoạch bảo quản  Cân (kiểm tra số lượng)  Kiểm tra chất lượng rau quả (màu sắc, độ  chín), kích thước và tình trạng hư hỏng

 Phân loại (phân cấp nguyên liệu)  Xác định hao hụt khối lượng

Các bước trong quy trình sau thu hoạch Thu nhận

 Đảm bảo nhịp độ điều hòa của sản xuất  trong nhà máy  cần có khối lượng dự  trữ nhất định.

 Thời gian bảo quản tùy theo loại nguyên

liệu và mục đích sử dụng.

 Yêu cầu: bảo quản tốt nhất và đưa vào

sản xuất nhanh nhất.

Các bước trong quy trình sau thu hoạch Bảo quản tạm thời

Thực trạng về CNSTH Việt Nam hiện  nay

 Việc thu hái, lựa chọn và bảo quản vẫn  tiến hành theo phương pháp thủ công.  Công nghệ bảo quản và phương tiện vận

chuyển còn lạc hậu, thô sơ.  Chất lượng sản phẩm thấp.  Giá thành sản phẩm còn cao  chưa có  sức cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.

6. Xu hướng bảo quản trong  tương lai

 Bảo quản an toàn  Ứng dụng enzym  Bảo quản bằng áp suất  Bảo quản bằng chiếu xạ  Sản phẩm được xử lý rất ít Đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng