CÔNG NGHỆ DẬP TẠO HÌNH KHỐI
TS. Đinh Văn Duy Email: Duy.dinhvan@hust.edu.vn BM Gia công áp lực – Viện Cơ khí P301-C10 ĐH Bách Khoa HN
1 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Nội dung
0. Tổng quan về công nghệ dập tạo hình khối
1. Vật liệu sử dụng trong công nghệ tạo hình các chi tiết dạng khối
2. Chế độ nhiệt trong công nghệ tạo hình chi tiết dạng khối
3. Ảnh hưởng của quá trình tạo hình biến dạng đến cấu trúc và cơ tính của kim loại
4. Công nghệ rèn
5. Dập thể tích trên máy búa
6. Dập thể tích trên máy ép
7. Phương pháp tạo hình kim loại khối dạng đặc biệt
2 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ DẬP KHỐI
Các khái niệm chung
1.
Vị trí của CN Dập khối trong GCAL
2.
Tỷ lệ sản phẩm dập khối trong thực tế
3.
Hình ảnh sản phẩm
4.
Ưu nhược điểm
5.
Sơ đồ công nghệ, đối tượng nghiên cứu
6.
Quá trình công nghệ (khuôn, thiết bị…)
7.
8.
Nhắc lại các định luật cơ bản trong Biến dạng dẻo kim loại
3 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Video ứng dụng dập khối trong CN Ôtô
4 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Khái niệm
Công nghệ dập tạo hình khối là một trong những phương pháp gia công kim loại bằng áp lực, khai thác tính dẻo của kim loại. Dưới tác dụng của dụng cụ tạo hình, phôi bị biến dạng dẻo để tạo hình dạng và kích thước sản phẩm theo yêu cầu.
5 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
VỊ TRÍ CỦA CÔNG NGHỆ DẬP KHỐI TRONG GCAL
6 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Tỷ lệ sản phẩm dập tạo hình khối trong thực tế
Nguồn: Internet?
▪ Sản phẩm dập khối/Rèn khuôn – 63,2%
▪ Ép chảy nguội – 8,5%
▪ Rèn tự do – 20,2%
▪ Tạo phôi dạng vành và ống trụ - 8,1%
7 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Ưu nhược điểm
+ Ưu điểm: - Tiết kiệm nguyên vật liệu (so với cắt gọt):
(Có thể tiết kiệm đến 75% - nguồn: Metal forming handbook [Schuler])
8 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
1.3 Ưu nhược điểm
- Có thể tạo ra hướng thớ kim loại phù hợp => Làm tăng cơ tính của chi tiết (giảm được kích thước).
9 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Ưu nhược điểm
+ Giảm số nguyên công (giảm chi phí đầu tư thêm các thiết bị gia công cơ):
+ Năng suất cao (sản phẩm được tạo ra sau một hoặc một số lần dập), dễ cơ khí hóa và tự động hóa.
+ Thao tác đơn giản, không cần thợ bậc cao.
10 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
1.3 Ưu nhược điểm
+ Nhược điểm:
- Khi dập tạo hình khối ở trạng thái nóng thì: chất lượng bề mặt thấp, độ chính xác không cao, môi trường làm việc khắc nghiệt (ồn, bụi, nóng)…
- Chi phí đầu tư ban đầu lớn, chỉ phù hợp với sản xuất loạt lớn, hàng
khối.
- Không thể chế tạo được một số chi tiết có hình dạng và kết cấu phức tạp
như đối với công nghệ đúc.
11 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Sơ đồ công nghệ rèn và dập khối
12 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Đối tượng nghiên cứu trong công nghệ dập tạo hình khối
→
Phôi →
Rèn, Dập khối
Vật dập
- Chồn
- Phôi đúc, gù đúc
- Bán thành phẩm
- Vuốt, kéo
- Phôi cán chu kỳ, định hình
- Chi tiết
- Uốn
- Chế độ nhiệt
- Dát
- Dung sai vật dập
- Vật liệu, cơ tính
- Ép chảy
...
- Đột lỗ
- Vặn xoắn
- Chặt phôi
- Dập trong khuôn hở
- Dập trong khuôn kín
…..
13 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Mô phỏng quá trình tạo hình
14 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Mô hình dập khối chi tiết thanh truyền trên khuôn hở
1)
2)
3)
4)
5) TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
15
Sản xuất khuôn dập
Milling of the electrode
CAD design of the form geometry
CNC milling of the form
Finishing of the die form
Spark-erosion of the die form
The milling head of the high- speed milling machine rotates at up to 40,000 rpm.
Surface treatment of the die form
Finished die
Diagram showing die manufacture
16 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
THIẾT BỊ CHÍNH TRONG CÔNG NGHỆ DẬP TH KHỐI
17 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Hình ảnh Thiết bị
18 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Dây chuyền sản xuât trục khuỷu và trục trước xe tải
Twisting machine
Wedge press
Reducer roll
Trimming machine
120 MN
Calibration press
19 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
I. VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHỆ TẠO HÌNH CÁC CHI TIẾT DẠNG KHỐI
1. Các loại vật liệu phôi
2. Phương pháp cắt phôi
20 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
1. VẬT LIỆU PHÔI
* Mọi vật liệu kim loại có tính dẻo đều có thể dập ở một nhiệt độ nhất định
* Vật liệu để rèn và dập khối rất đa dạng, gồm:
- Các loại thép các bon
- Các loại thép hợp kim
- Kim loại mầu và hợp kim màu như hợp kim nhôm, magiê, đồng và một số hợp kim niken, titan…
21 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
1. VẬT LIỆU PHÔI
Các dạng phôi chủ yếu:
- Phôi thép đúc
- Phôi thép cán định hình
- Phôi rèn
- Phôi qua gia công cơ
……………
22 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
1. VẬT LIỆU PHÔI
Phôi thép hợp kim và kim loại mầu:
a. Phôi thép hợp kim
• Để chế tạo ra những chi tiết chịu tải trọng cao trong các kết cấu, người ta sử dụng các thép hợp kim làm phôi dập.
• Các thép hợp kim kết cấu có thể phân theo nguyên tố hợp kim: gồm các thép Crôm(15X, 20X, … 50X); Thép Crôm – Niken: (20XH; 40XH; 45XH; 50XH); Thép Crôm – Silic – Mangan, 20XC; 25 XC; 30 XC; XC…)
23 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
1. VẬT LIỆU PHÔI
b. Kim loại màu và hợp kim của chúng
+ Nhôm và hợp kim nhôm: Phôi thường dạng các thỏi (rèn 400 480oC) và sản phẩm sd trong công nghiệp ô tô, hàng không….
+ Đồng: có tính dẻo tốt, có thể gia công áp lực ở trạng thái nóng hoặc nguội. (Nếu BD nóng: 700 800oC).
• La tông: là hợp kim đồng, kẽm và một số nguyên tố khác. (650 750oC) – phôi thường dạng thanh.
• Brông: hợp kim đồng với thiếc, nhôm, silic và các nguyên tố khác. Rèn dập chủ yếu sử dụng hai loại brông: brông nhôm (750 900oC) và brông Berili (700 800oC) – phôi thường dạng thanh.
+ Titan: là kim loại có độ bền cao, nó nhẹ nên được sử dụng nhiều trong công nghiệp hàng không vũ trụ (850 1100oC). Phôi thường dạng thanh
24 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
1. VẬT LIỆU PHÔI
Vật liệu để rèn và dập khối: Thép các bon thông thường (ΓOCT):
Cơ tính
Mác thép
Lĩnh vực sử dụng
Độ dãn dài (%)
Giới hạn bền b (N/mm2)
Giới hạn chảy S (N/mm2)
15
370
220
27
Thấm C để sản xuất: Bu lông, ốc, vít
20
410
250
25
Tay đòn, thanh giăng, nắp xi lanh, móc kéo
25
440
260
23
Trục, xi lanh, thân máy tiện, bánh đà
30
480
290
21
Trục, li hợp, bu lông, ốc vít
35
520
310
20
Trục, xi lanh máy ép, bánh đà, trục tuốc bin…
40
570
320
19
Trục khuỷu, bánh răng, nếu có nhiệt luyện: tay biên, bánh răng
45
600
340
16
Trục bánh răng, piston, thanh răng, đĩa ma sát, li hợp…
50
630
350
14
Bánh răng, piston, trục cán, bánh tàu hỏa
25 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
1. VẬT LIỆU PHÔI
Thép các bon, hợp kim:
Mác thép
Cơ tính
Lĩnh vực sử dụng
Giới hạn chảy S (N/mm2)
Độ dãn dài (%)
Giới hạn bền b (N/mm2) 640
55
360
12
Dập ở trạng thái nóng để tạo các chi tiết như thép 50
60
650
370
10
trục cán, khuỷu, vòng đàn hồi; giảm chấn, lò xo
65
660
380
10
nhíp, lò xo
400
230
24
15
trục cam; khớp li hợp, cánh quạt, ống hàn
430
250
22
20
trục cam; khớp li hợp, cánh quạt, ống hàn
550
290
15
30
Chi tiết kẹp, pêđan phanh, thanh điều khiển tay lái
600
330
14
40
trục khuỷu, tay biên, trục trước, tay phanh
650
370
11
50
Đĩa ma sát, bánh răng, trục bánh răng
700
380
9
60
Đĩa ma sát, lò xo xúp páp, giảm chấn tàu hỏa
26 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
1. VẬT LIỆU PHÔI
Mác thép
Lĩnh vực sử dụng
Cơ tính
Độ dãn dài (%)
Giới hạn bền b (N/mm2)
Giới hạn chảy S (N/mm2)
750
400
8
Vòng đàn hồi, lò xo
65
15X
700
500
10
Bánh răng, trục, trục phân phối
20X
800
600
10
ty đẩy
30X
900
700
11
Trục, bánh răng, cam quay
35X
950
750
10
Bánh răng vi sai, bánh vit
40X
100
800
9
Trục khuỷu, khớp nối, cam
50X
110
900
8
Trục máy phát điện, bánh răng, lò xo, trục cán nóng
20XH
800
600
10
Bánh răng điezen, hộp giảm tốc, then hoa
40XH
1000
800
10
Trục máy lớn, bánh răng, ổ đỡ, trục then, roto
50XH
1100
850
8
Chi tiết lớn chế tạo motor
33XC
850
650
13
Chi tiết cần độ bền cao và dẻo dai – trục
27 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
1. VẬT LIỆU PHÔI
Mác thép
Lĩnh vực sử dụng
Cơ tính
Độ dãn dài (%)
Giới hạn bền b (N/mm2)
Giới hạn chảy S (N/mm2)
1250
1050
40XC
12
Trục khuỷu, trục lệch tâm
800
600
10
25XC
Cán pisston, các chi tiết hàn chịu tải trọng cao
110
85
10
Trục, bánh răng, con lăn, sup páp
30XC
115
90
10
Các chi tiết quan trọng, trục bánh răng
35XC
20XM
800
600
12
Chi tiết cần thấm C, ống của nồi hơi
30XM
950
750
11
Đĩa, trục dẫn động, khớp vô lăng;
35XM
950
800
11
Trục, Rôto, chi tiết kẹp, tuốc bin hơi nước, trục khuỷu
18XHBA
1150
850
12
Chi tiết có độ bền cao, trục khuỷu, bánh răng, bu lông chịu lực
25XHBA
1100
950
11
Trục và tay biên động cơ, bu lông chịu lực, Rô to, trục tuốc bin nước, các chi tiết chịu tải lớn
28 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Ký hiệu vật liệu
• Quy đổi ký hiệu vật liệu giữa TCVN và tiêu chuẩn Nga OCT
TCVN
TCVN
TCVN OCT
OCT
OCT
X- crôm
Cr
H- Niken
Ni
M – môlipden Mo
T- Titan
Ti
C - Silic
Si
Mn
- Mangan
B - wonfram
W
K - Coban
- vanadi
Д -Cu
Cu
P - Bo
29 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP CẮT PHÔI
• Cắt phôi là bước đầu tiên của quá trình công nghệ. Nhiệm vụ của nó là tạo ra phôi có kích thước phù hợp với tính toán sao cho đủ vật liệu để tạo nên sản phẩm mà không phải hao phí.
• Phụ thuộc vào yêu cầu công nghệ, phôi ban đầu có thể sử dụng một số phương pháp cắt sau:
-Cắt trên máy cắt
-Bẻ nguội
-Cắt bằng ngọn lửa
-Cắt bằng cưa máy
-Cắt bằng tia lửa điện
-Cắt bằng khuôn trên máy ép
30 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
a. Cắt trên máy cắt
Sơ đồ cắt phôi trên máy cắt
31 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
a. Cắt trên máy cắt
A Đầu trước, B Đầu sau 1 và 1’ vùng bẹp; 2 và 2’ vùng móp 3 và 3’ vùng lõm; 4 và 4’ vùng gãy
32 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
a. Cắt trên máy cắt
- Lực cắt: Lực cắt phôi không ngừng tăng kể từ thời điểm lưỡi cắt trên chạm vào phôi cho tới khi hai nửa phôi bắt đầu dịch chuyển tương đối với nhau và sau đó giảm dần cho tới khi chúng tách rời nhau. Giá trị của lực cắt cực đại được tính theo công thức:
P = k . c . F 0,7 k . b . F
trong đó:
k – hệ số tính đển ảnh hưởng của trạng thái mép cắt, nó tăng dần khi mép
cắt bị cùn (k = 1 1,6)
c – trở lực cắt, giá trị này có thể lấy bằng 0,7 giới hạn bền của vật liệu ở
nhiệt độ cắt.
F – diện tích mặt cắt
33 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
b. Bẻ nguội
• Nguyên lý cơ bản của bẻ nguội là dùng mômen uốn gây ứng suất tập trung trong phôi đã được khía rãnh trước đạt một giá trị lớn gây nên phá huỷ giòn.
• Ứng dụng: Cắt các phôi lớn hoặc khi là các loại thép giòn, cứng (không có vật liệu làm lưỡi cắt cứng hơn).
34 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
c. Cắt bằng ngọn lửa
• Nguyên tắc của phương pháp này là nung nóng cục bộ phôi tại vị trí cắt tới nhiệt độ cao, làm chảy kim loại và thổi chúng đi để tạo nên rãnh cắt (phù hợp xưởng sx nhỏ, đơn chiếc).
• Ngọn lửa có thể được tạo bởi khí axêtylen, xăng....
• Chiều dày phôi cắt có thể đến 500mm
• Phương pháp này cũng gây hao phí kim loại vì mạch cắt thường có chiều rộng từ 4 8 mm.
35 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
d. Cắt bằng cưa máy
lưỡi
• Cưa máy có thể là loại cưa cần với thẳng chuyển động tịnh tiến khứ hồi hoặc cưa đĩa chuyển động quay.
• Nhược điểm: năng suất thấp, hao phí dụng cụ (lưỡi cưa) lớn
=> Nếu có yêu cầu cao về độ chính xác theo chiều dài. Ngược lại, cắt kim loại và hợp kim màu thì phương pháp này lại được sử dụng chủ yếu vì nó tránh được sự dập nát, bavia đầu mặt cắt nếu sử dụng các phương pháp khác.
36 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
e. Cắt bằng tia lửa điện
•Ứng dụng: Cắt các hợp kim cứng, yêu cầu chất lượng bề mặt cao.
•Nhược điểm: Năng suất thấp, tiêu hao năng lượng cao…
37 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
38 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
f. Cắt bằng khuôn trên máy ép
Cắt thép cán, tiết diện nhỏ (ф30, ф40) thường tiến hành cắt bằng khuôn trên máy ép trục khuỷu. + Khuôn 1 ụ tựa:
Khuôn 1 ụ tựa, cắt phôi đường kính đến 40mm trên METK
39 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
f. Cắt bằng khuôn trên máy ép
+ Khuôn 2 ụ tựa:
40 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
II. CHẾ ĐỘ NHIỆT TRONG CÔNG NGHỆ TẠO HÌNH CHI TIẾT DẠNG KHỐI
2.1. Các đặc điểm trong quá trình nung phôi.
2.2. Khoảng nhiệt độ tạo hình
2.3. Kiểm tra chế độ nhiệt
2.4. Các thiết bị nung phôi và làm nguội
2.5. Chế độ nung và làm nguội
2.6. Phương pháp nung và làm sạch trước khi gia công
41 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
2.1 CÁC ĐẶC ĐIỂM KHI NUNG PHÔI
Vị trí của quá trình nung và làm nguội:
42 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
2.1 CÁC ĐẶC ĐIỂM KHI NUNG PHÔI
Sơ đồ quá trình dập khối
43 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
2.1 CÁC ĐẶC ĐIỂM KHI NUNG PHÔI
Các hiện tượng xảy ra khi nung và làm nguội:
• Oxy hóa
• Thoát các bon
• Độ hạt tăng do quá lửa
Chế độ nung và làm nguội
• Cháy kim loại
• Ứng suất nhiệt
• Hóa bền biến cứng và nứt
•…
44 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
2.2 KHOẢNG NHIỆT ĐỘ TẠO HÌNH
Biến dạng nóng: • Nung nóng khi biến dạng • Nhiệt độ biến dạng cao hơn nhiệt độ kết tinh lại • Giảm đáng kể lực biến dạng, tăng tính dẻo của vật liệu, ứng suất chảy giảm
nhiều do kết tinh lại
Khoảng nhiệt độ tạo hình:
- Khoảng nhiệt độ tạo hình cho phép (Tcp) khi rèn và dập nóng là khoảng nhiệt độ giới hạn bởi nhiệt độ bắt đầu rèn (Tbd) và nhiệt độ kết thúc rèn (Tkt) mà tại đó kim loại có tính dẻo cần thiết để biến dạng và điền đầy lòng khuôn. Đối với hợp kim thép - các bon thông thường thì Tcp: 12500C – 750 oC.
- Khoảng nhiệt độ tạo hình cần thiết (Tct) là khoảng nhiệt độ nằm trong khoảng nhiệt độ (Tcp) phù hợp với từng nguyên công, thời gian gia công và vật liệu.
45 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
2.2 KHOẢNG NHIỆT ĐỘ TẠO HÌNH
46 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
2.2 KHOẢNG NHIỆT ĐỘ TẠO HÌNH
47 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
2.3 KIỂM TRA CHẾ ĐỘ NHIỆT
• Hệ thống thiết bị, dụng cụ đo – kiểm tra hoạt động ghi và điều chỉnh tự động chế độ nhiệt của lò bằng cách điều chỉnh nhiệt độ và áp suất trong không gian công tác, nhiệt độ và áp suất của khói lò, áp suất khí đốt trên đường dẫn và điều chỉnh tự động lượng cung cấp khí đốt và không khí cho lò trong trường hạ áp.
48 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
2.4 CÁC THIẾT BỊ NUNG
Thiết bị nung nói chung thường có các bộ phận chính sau:
- Buồng đốt,
- Buồng nung,
- Hệ thống thoát khói,
- Thiết bị trao đổi nhiệt hoặc thiết bị hoàn nhiệt,
- Hệ thống đường ống,
- Hệ thống băng tải,
- Máy đẩy phôi,
- Các cơ cấu nâng hạ cửa lò…
49 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
2.5 CHẾ ĐỘ NUNG VÀ LÀM NGUỘI
Yêu cầu khi nung:
▪ Đạt được nhiệt độ nung
▪ Nhiệt phân bố đồng đều theo tiết diện của thỏi đúc hoặc phôi
▪ Hạn chế oxy hóa và thoát các bon bề mặt
▪ Tránh nứt tế vi và ứng suất dư do nhiệt
▪ …
Chế độ nung:
- Xác định nhiệt độ lò khi chất phôi vào lò;
- Nhiệt độ nung phôi;
- Thời gian giữ nhiệt ở nhiệt độ đã cho;
- Tổng thời gian nung;
- Nhiệt độ rèn.
50 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
CHẾ ĐỘ LÀM NGUỘI
Quá trình làm nguội gồm 2 giai đoạn:
1. Phôi bị mất nhiệt trong khi tạo hình:
- Nhiệt truyền ra không khí xung quanh
- Nhiệt truyền trực tiếp vào dụng cụ gia công.
2. Làm nguội sau khi rèn:
- Đối với các chi tiết nhỏ, làm nguội bằng cách xếp thành đống lớn trong lò kín, trong lò có chứa vôi bột, hoặc trong lò có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ngừng rèn, tức là cố gắng làm nguội càng chậm càng tốt.
- Đối với các chi tiết lớn (D = 500 1500 mm), người ta làm nguội ngoài không khí, đôi khi còn làm “áo” bao lấy chi tiết để giảm tốc độ làm nguội kim loại. Các áo cách nhiệt được làm bằng amian và cách kim loại từ 50 đến 120 mm.
51 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
III. ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH TẠO HÌNH BIẾN DẠNG ĐẾN CẤU TRÚC VÀ CƠ TÍNH CỦA KIM LOẠI
3.1. Sự thay đổi cấu trúc tinh thể kim loại khi tạo hình
3.2. Ảnh hưởng của quá trình tạo hình đến cơ tính của kim loại
3.3. Cơ sở lựa chọn phương pháp tạo hình phù hợp với điều kiện làm
việc chi tiết.
52 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
3.1 SỰ THAY ĐỔI CẤU TRÚC TINH THỂ KIM LOẠI KHI TẠO HÌNH
- Hạt nhỏ mịn - Hạt kim loại bị kéo dài theo hướng chảy kim loại - Bọt khí bị điền đầy - Thiên tích giảm - Rạn nứt bị khử bớt - Sẹo bị giảm - Tạp chất
Tổ chức gù đúc: - Hạt thô đại - Đẳng hướng theo trục chính Khuyết tật gù đúc: - Lỗ co - Bọt khí - Thiên tích - Rạn nứt - Sẹo - Tạp chất
Tổ chức tế vi gù đúc
53 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
3.1 SỰ THAY ĐỔI CẤU TRÚC TINH THỂ KIM LOẠI KHI TẠO HÌNH
Hình thành thớ khi rèn gù đúc
Độ rèn
F0- diện tích tiết diện ngang của phôi trước khi vuốt. F1- diện tích tiết diện ngang của phôi sau khi vuốt. L1- Độ dài phôi sau khi vuốt. L0- độ dài của phôi trước khi vuốt.
• K=2÷3 thì ở lõi gù sẽ có cấu trúc vĩ mô dạng thớ.
• K=10 ở các lớp bề mặt sẽ có cấu trúc vĩ mô dạng thớ
• K>10 toàn thể tích phôi đều có cấu trúc vĩ mô dạng thớ rõ rệt và dù cho có thay đổi hướng biến dạng đến thế nào thì cũng không thẻ xoá bỏ được mà chỉ có thể thay đổi hướng thớ.
Muốn xoá thớ và tạo thớ khác:
- Ủ kim loại ở nhiệt độ cao, một thời gian lâu và sau đó lại tiếp tục tạo thớ.
54 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Thay đổi cấu trúc tế vi
I
II
III
Khi gia công áp lực ở nhiệt độ cao hơn ở nhiệt độ chuyển pha thì trong kim loại đồng thời xảy ra hai quá trình ngược nhau: Hoá bền và Kết tinh lại. Khi hoá bền thì độ hạt nhỏ đi còn kết tinh lại làm cho độ hạt tăng lên.
55 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
3.2 ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH TẠO HÌNH ĐẾN CƠ TÍNH KIM LOẠI
Sau khi nghiên cứu và so sánh mẫu qua rèn-dập và mẫu không qua rèn- dập người ta nhận thấy:
• Các đặc tính bền của kim loại (giới hạn bền, giới hạn chảy) hầu như không phụ thuộc vào tỷ sổ rèn và hướng thớ của tổ chức thô đại.
• Tính dẻo của kim loại có thay đổi lớn (độ dãn dài tỷ đối , độ co thắy tỷ đối , độ dai va đập ak) và tăng theo hướng thớ kim loại.
• Tính dị hướng của kim loại tăng theo sự tăng độ rèn K:
+ K=10 thì , , ak tăng rõ rệt theo hướng thớ dọc
+ K= 3 - 4,5 thì , , ak tăng theo hướng thớ dọc và thớ ngang được cải thiện
Hướng cán
56 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
3.3 CƠ SỞ ĐỂ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH CHO PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CHI TIẾT
• N.N. Kornheép: Trong trường hợp rèn gù đúc, nếu không thể bố trí các chi tiết làm việc theo hướng thớ hợp lý (ví dụ: các khuôn dập) thì nên rèn với độ rèn K=3-4,5. Khi ấy cấu trúc vĩ mô hầu như không có hướng thớ rõ rệt => có thể đạt cơ tính tương đối cao cả về mọi hướng, mặc dù vẫn có sự dị hướng trong các cơ tính kim loại.
• Với sản phẩm rèn có hình dáng phức tạp. Nếu rèn với K lớn thì => Cấu trúc vĩ mô thớ rõ rệt và dị hướng của cơ tính => Bố trí hướng thớ phù hợp với điều kiện làm việc của chi tiết.
• Nguyên tắc cơ bản chọn hướng thớ:
- Chi tiết chịu ứng suất cắt thì tốt nhất lực cắt phải vuông góc với phương của thớ
- Chi tiết chịu ứng suất kéo thì tốt nhất phương của lực kéo trùng với phương của thớ
57 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
a) Bu lông:
b) Trục khuỷu:
Nếu cắt gọt: - Hướng thớ không liên tục, ứng suất tiếp xuất hiện ở mũ bu lông hướng dọc theo chiều thớ;
- Lớp kim loại có chất lượng tốt thì bị tách thành phôi phế liệu, phần kém chất lượng hơn sẽ ở lại chi tiết
SX đơn chiếc: Sử dụng nguyên công uốn sẽ có thớ bố trí tốt trong toàn bộ chi tiết (hình a). Cắt gọt: thớ không liên tục và không hợp lý, cổ trục yếu bởi phần kim loại có chất lượng đã bị cắt bỏ. Để khắc phục, dùng bàn xấn để tạo bậc (hình d).
58 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
b) Bánh răng:
Khi rèn hay dập phôi bánh răng, phôi ban đầu là sản phẩm cán (a) được chồn đầu để tạo thớ theo hướng kính ( b). Đột lỗ (c) Để khử bỏ phần lõi có chất lượng kim loại thấp - Cắt gọt BR (d) hoặc dập BR (e). BR (e) sẽ tốt hơn dạng (d) vì các thớ không bị cắt.
- Trong trường hợp sản xuất vành bánh đai, dùng nguyên công dát hoặc nong thì thu được thớ như dạng (h) rất tốt cho việc làm vòng bi, bánh đai … nhưng nếu dùng (g) để chế tạo bánh răng (i) thì không nên vì các thớ bị cắt ngang.
59 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
60 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
IV. Công nghệ rèn
4.1. Định nghĩa và phân loại 4.2. Các nguyên công rèn 4.3. Trình tự các bước lập quy trình công nghệ rèn
61 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
VỊ TRÍ PHƯƠNG PHÁP:
62 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
• Rèn thủ công: các nguyên công nhằm biến dạng một phần hay toàn bộ thể tích kim loại ở nhiệt độ thích hợp bằng dụng cụ đơn giản và sử dụng sức người là chính.
• Rèn máy: các nguyên công dập tạo hình khối đơn giản nhằm biến dạng một phần hay toàn bộ thể tích được thực hiện trên các thiết bị tạo lực ở nhiệt độ thích hợp.
Trong khuôn khổ bài giảng này chỉ tập trung vào công nghệ rèn máy.
63 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
Đối tượng nghiên cứu:
Phôi →
Rèn →
Vật dập
- Chồn
- Phôi đúc, gù đúc
- Bán thành phẩm
- Vuốt, kéo
- Phôi cán
- Chi tiết
- Uốn
- Chế độ nhiệt
- Dát
- Vật liệu, cơ tính..
- Dung sai vật dập
- Đột lỗ
...
- Vặn xoắn
- Chặt phôi
- Đột lỗ
…..
64 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
Phân loại:
- Nguyên công sơ bộ,
- Nguyên công chủ yếu,
- Nguyên công phụ.
65 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
NhiÖm vô
Ghi chó
Hinh vẽ
Tªn nguyªn c«ng
I. C¸c nguyªn c«ng s¬ bé
1. RÌn ph«i
gï
®óc
BiÕn thµnh ph«i rÌn.
Bao gåm c¸c nguyªn c«ng Ðp c¹nh vµ lµm mËt ®é riªng.
2. ChÆt ph«i ( xÊn, c¾t )
®Çu
Chia ph«i rÌn ra thµnh tõng phÇn nhá lo¹i c¾t bá phÇn vµ phÇn ®u«i cña gï ®óc.
66 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
II. C¸c nguyªn c«ng chÝnh
3. Chån tù do (1) Chån trong vßng (2) vµ chån ®Çu (3)
C¸c nguyªn c«ng chån cã thÓ lµ c¸c nguyªn c«ng chuÈn bÞ ( trưíc khi ®ét lç) c«ng nguyªn lo¹i trung gian ( chuÈn bÞ cho vuèt ).
Lµm tăng diÖn tÝch tiÕt diÖn b»ng ngang c¸ch giảm toµn bé chiÒu dµi (1) Lo¹i lµm giảm phÇn mét chiÒu dµi ph«i (2) vµ cã thÓ lµm ph×nh to phÇn ®Çu ph«i (3)
4. Vuèt
Khi vuèt phøc t¹p cã thÓ bao gåm nhiÒu bưíc Ðp liªn tôc quanh trôc ph«i.
Lµm tăng chiÒu dµi ph«i b»ng c¸ch lµm giảm diÖn tÝch tiÕt diÖn ngang cña nã.
67 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
thÓ
5. Đột lỗ T¹o lç trong ph«i hoÆc trong chi tiÕt.
Cã lµ c«ng nguyªn s¬ bé, tríc khi d¸t vµnh lo¹i më lç.
D¸t
6. vµnh
Đång thêi lµm tăng cả ®êng kÝnh trong vµ ®êng kÝnh ngoµi cña ph«i rçng (cã lç s½n).
c«ng Nguyªn phøc t¹p bao gåm nhiÒu bưíc Ðp c¹nh ph«i quay liªn tôc trong trôc ®ì vµ ®Çu bóa hÑp.
68 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
dµi
®é Tăng ph«i rçng.
7. Vuèt trªn trôc nßng
Kh«ng thay ®æi ®ưêng kÝnh trong.
8. D¸t
Lµm tăng chiÒu réng ph«i
Những nguyªn c«ng d¸t phøc gåm bao t¹p nhiÒu qu¸ trinh Ðp theo tiÕt diÖn ngang.
69 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
T¹o
9. bËc
DÞch chuyÓn mét phÇn kim lo¹i lÖch khái trôc ban ®Çu cña ph«i.
10. Uèn
thÓ
th¼ng BiÕn ph«i thµnh ph«i cong (hoÆc chi tiÕt cong) theo gãc uèn cÇn thiÕt.
lµ Cã nguyªn c«ng chuÈn bÞ hoÆc nguyªn c«ng cuèi cïng.
thÓ
11. Th¾t, tãp
T¹o trªn ngÉng ph«i (hoÆc chi tiÕt )
lµ Cã nguyªn c«ng chuÈn bÞ hoÆc nguyªn c«ng cuèi cïng.
70 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
12. Vª
Tõ ph«i cã nhiÒu c¹nh lµm thµnh thanh trßn ( cã thÓ toµn bé hoÆc côc bé )
13. Vuèt côc bé Vuèt ë mét hoÆc
hai ®Çu ph«i
14. Më lç
Lµm rçng lç cã s½n vu«ng gãc víi bÒ mÆt ph«i ph¼ng.
71 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
III. C¸c nguyªn c«ng phô
15. иnh dấu
Lµm biÕn d¹ng mét phÇn rÊt nhá cña thÓ tÝch ph«i nh»m t¹o thµnh chç låi lâm trªn khu«n.
C¸c nguyªn c«ng tiÕp theo nã thêng lµ c¸n côc bé, vuèt côc bé v.v…
Vª
16. c¹nh
Nh»m giảm c¸c ảnh h- ëng xÊu cña viÖc tho¸t nhiÖt ( giảm nhiÖt ®é ) kh«ng ®ång ®Òu cña ph«i.
Dïng ®Ó rÌn c¸c ph«i b»ng thÐp kim cao, hîp khái bÞ nøt c¹nh khi rÌn vi c¸c c¹nh thêng nguéi tríc.
72 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
VÆn
17. xo¾n
Nh»m quay nét bé phËn nµo ®ã cña ph«i ®i mét gãc cho tríc.
18. Hµn ch¸y
phÇn hai Nèi ph«i l¹i víi nhau.
khi b»ng
Dïng rÌn m¸y bóa.
73 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
C¸c nguyªn c«ng kh¸c
C¾t
19. bavia
Còng cã thÓ lµ nguyªn những chuyÓn c«ng tiÕp.
20. Lµ
Lµm mÊt những chç låi lâm, kh«ng ph¼ng, cong, vªnh cña ph«i.
21. N¾n
Lµm ph¼ng c¸c ph«i cong kh«ng tÝnh tríc ( cong do thiÕu sãt cña quy trinh c«ng nghÖ hoÆc khi gia c«ng).
22. Đãng dÊu
Ghi l¹i những ký hiÖu, m¸c thÐp, sè hiÖu chi tiÕt, b»ng c¸ch ®ôc vµo chi tiÕt hoặc con dÊu.
74 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN ĐIỂN HÌNH
Chồn phôi -Tăng đường kính bằng cách giảm chiều cao phôi - Làm giảm chiều sâu khi đột lỗ - Cải tạo thớ kim loại và cấu trúc tinh thể. - Giảm các khuyết tật khi đúc: bọt khí… - Bong vảy rèn (dập trong khuôn)
Các vùng biến dạng khi chồn phôi
75 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Các giai đoạn của quá trình chồn phôi tới hạn
1 - Vùng khó biến dạng; 2 - Vùng biến dạng hướng trục và hướng tâm mạnh nhất; 3 - Vùng biến dạng trung bình; 4 - Vùng biến dạng đồng đều.
76 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Sơ đồ nguyên công chồn 1- Khuôn trên; 2- Phôi trụ ban đầu; 3- Phôi sau khi ép; 4- Khuôn dưới
F
1
- Phôi chồn hợp lý
2
- Chồn nhẹ kết hợp trở phôi
3
4
77 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
Chồn đặc biệt:
Chồn cục bộ
Chồn trong vòng đệm
78 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
N/C VUỐT
Vuốt là nguyên công nhằm làm tăng chiều dài phôi bằng cách làm giảm chiều dày kính đường hoặc phôi.
Phôi
79 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
Dụng cụ vuốt - Trên máy búa (tham khảo bảng 4.4 –trang 79 GTDK)
•Trên máy ép •Trên máy búa thủy lực
80 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
NGUYÊN CÔNG DÁT VÀNH
Mục đích: Tạo các chi tiết (phôi) dạng ống mỏng lớn (vành răng),
thường kết hợp với đột lỗ trước.
81 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
4.2 CÁC NGUYÊN CÔNG RÈN
Nung ph«i
Chån
§ét, nong lç
D¸t vµnh
82 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
5.1. Kiến thức chung về dập khối - Vị trí của phương pháp - Đặc điểm của dập khối so với rèn - Phân loại dập khối (dập thể tích) - Thiết bị chính - Các công đoạn chính của quá trình dập khối - Ví dụ về sơ đồ dây chuyền dập khối - Ứng dụng 5.2. Dập khối trên máy búa
5.2.1. Mặt phân khuôn
83 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
NỘI DUNG
5.2.2. Vành biên và rãnh thoát biên 5.2.3. Góc nghiêng thành lòng khuôn 5.2.4. Bán kính góc lượn 5.2.5. Lỗ chưa thấu và màng ngăn lỗ trong vật dập 5.2.6. Lòng khuôn tinh và quá trình điền đầy lòng khuôn 5.2.7. Lòng khuôn thô 5.2.8. Các nguyên công chuẩn bị 5.2.9. Xác định số lượng và thứ tự các nguyên công 5.2.10. Dập trong khuôn kín trên máy búa 5.2.12. So sánh phương pháp dập trong khuôn kín và dập trong khuôn hở 5.2.13. Một số kết cấu khuôn dập trên máy búa.
84 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Vị trí của phương pháp:
DẬP KHỐI (hay dập thể tích) là quá trình biến dạng dẻo kim loại trong lòng khuôn ở nhiệt độ thích hợp.
CN DẬP TẠO HÌNH KHỐI
CN RÈN
CN DẬP KHỐI
DẬP KHỐI TRÊN KHUÔN HỞ
DẬP KHỐI TRÊN KHUÔN KÍN
ÉP CHẢY
85 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Đặc điểm của dập khối so với rèn:
RÈN ><
DẬP KHỐI (DẬP THỂ TÍCH)
86 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
So sánh giữa rèn và dập khối:
Rèn
Dập khối (dập thể tích)
Thiết bị
Các loại máy búa, máy ép vít, METL dập nóng
Máy búa hơi nước, búa thủy lực Máy ép vít, METK dập nóng
Dụng cụ
Khuôn phức tạp (một hoặc nhiều lòng khuôn)
Bệ đe, đầu búa Khuôn đơn giản
Ứng suất 1 đến 2 chiều nén
Ứng suất
Ứng suất 3 chiều nén -> lực lớn -> thiết bị lớn
Vật rèn: độ chính xác thấp
Vật dập: kích thước và hình dạng chính xác cao hơn rèn
Sản phẩm (bán thành phẩm)
Hướng thớ đơn giản, 1 chiều Giảm khuyết tật
Hướng thớ phức tạp Giảm khuyết tật
Tổ chức kim loại
87 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Phân loại dập khối (dập thể tích):
• Dập khối trên khuôn hở tạo ra các vật dập có vành biên • Dập khối trên khuôn kín tạo ra vật dập không có vành biên. • Ép chảy dưới tác dụng của lực ép, kim loại chảy từ lòng khuôn kín
qua lỗ thoát.
88 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Dập thể tích trên khuôn hở (có vành biên):
a). Chi tiết b), c). Khuôn không có góc nghiêng (lý tưởng) d), e). Khuôn có góc nghiêng thành lòng khuôn (phôi thừa)
89 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Dập thể tích trên khuôn kín:
a,b- Khuôn kín không có góc nghiêng c- Khuôn kín có góc
nghiêng
d- Khuôn kín trên máy
rèn ngang
90 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Ép chảy: Gồm 3 loại chính: Ép chảy thuận, ép chảy ngược, ép chảy ngang (Sẽ nghiên cứu ở phần sau)
Chày
Phôi
Cối ép chảy
91 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Các công đoạn chính của quá trình dập khối:
92 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Hình ảnh về dây chuyền sản xuất trục khuỷu và trục trước xe ôtô:
Dập hiệu chỉnh
Vặn xoắn
Cắt vành biên
Dập tạo hình
Cán chu kỳ
93 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Ứng dụng của dập khối trong CN ô tô, xe máy, hàng không
Section through a Mercedes-Benz 7G-Tronic automatic gearbox TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
94
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Cụm chi tiết trục trước và sau của xe ôtô:
Mercedes-Benz Car. Non-driven front axle _ powered rear axle
95 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Các chi tiết trên cụm cầu treo xe tải:
Trong các phần chịu ứng suất cao, các chi tiết dập sẽ giúp nâng cao khả năng vận hành an toàn.
96 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Dập khối các chi tiết của xe máy, động cơ xe ôtô...
97 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Các chi tiết trên máy móc xây dựng hạng nặng:
98 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Ứng dụng trong công nghiệp hàng không:
Động cơ phản lực
Airbus A380
99 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ DẬP KHỐI
Ứng dụng trong lĩnh vực năng lượng gió:
100 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Quá trình dập trên máy búa là sự điền đầy kim loại vào phần rỗng của khuôn nhờ lực va đập. Máy búa có hành trình tránh quá tải và kẹt mềm, máy.
Khuôn: Khuôn hở, khuôn kín, khuôn ép chảy. Có thể dập ngang, dập dọc (một lòng khuôn hoặc nhiều lòng khuôn) Phôi: Phôi cán chu kỳ, cán định hình, phôi đúc định hình…
101 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Sơ đồ khuôn hở dập trên máy búa:
=> Nghiên cứu công nghệ dập khối trên máy búa thông qua các chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận của khuôn.
102 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Dập khối trên khuôn hở tại Công ty Diesel Sông công – Thái Nguyên (Disoco).
103 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
5.2.1. Mặt phân khuôn Mặt phân khuôn (MPK) chia khuôn thành 2 nửa khuôn trên và khuôn
dưới;
Căn cứ chọn MPK: đặt phôi và lấy vật dập ra khỏi khuôn, phải thuận lợi cho quá trình điền đầy kim loại, hướng thớ kim loại phù hợp, lực máy, hao phí KL ít nhất...
104 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Mặt phân khuôn sẽ quyết định hướng thớ của kim loại => Chọn mặt phân khuôn phù hợp với điều kiện làm việc của chi tiết.
Ví dụ: Chọn MPK cho chi tiết cơ khí (con chốt) hình dưới:
Con chốt a) b)
105 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Chọn mặt phân khuôn cho chi tiết sau:
106 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
5.2.2. Vành biên và rãnh thoát biên. Vành biên là phần kim loại thừa bao quanh vật dập trên mặt phẳng phân khuôn. Rãnh thoát biên là khoảng không trên khuôn gồm cầu vành biên a và túi chứa kim loại b:
Rãnh thoát biên
Vật dập có vành biên
N/C cắt vành biên
107 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Tác dụng:
• Đóng cửa khuôn làm tăng trở lực biến dạng để kim loại điền đầy lòng khuôn.
• Giảm sự va đập giữa hai nửa khuôn (giảm nứt, vỡ khuôn)
• Chứa kim loại thừa.
108 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
5.2.3. Góc nghiêng thành lòng khuôn
Mục đích:
Sau khi dập do lực ma sát giữa vật dập và thành lòng khuôn tại các mặt tiếp xúc, cho nên nếu các thành lòng khuôn đứng thì vật dập sẽ dính chặt vào lòng khuôn, hoặc trong trường hợp dùng cần đẩy mà lực ma sát rất thì lực đẩy cũng lớn => Phải có góc nghiêng.
109 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
5.2.4. Bán kính góc lượn:
- Bán kính góc lượn trong của vật dập R (r trong của khuôn)
- Bán kính góc lượn ngoài của vật dập r (R ngoài của khuôn)
Vật dập
Lòng khuôn
110 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
5.2.5. Lỗ chưa thấu và màng ngăn lỗ Nếu sản phẩm có lỗ suốt, nhưng khi dập trên máy búa không thể tạo được lỗ dập suốt => Tạo các lỗ chưa thấu và còn lại một màng, màng sẽ được đột sau khi cắt vành biên.
Các loại vật dập có lỗ chưa thấu và màng ngăn lỗ
Phương án dập kết hợp, thay túi chứa kim loại bằng một vật dập nhỏ
111 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
5.2.6. Lòng khuôn tinh và quá trình điền đầy lòng khuôn
khuôn
cuối
- Lòng cùng,
- Kim loại điền đầy lòng khuôn tinh thì dập khối trên máy kết thúc.
Bất kỳ vật dập nào cũng phải qua lòng khuôn cuối cùng => Nghiên cứu quá trình điền đầy của kim loại trong lòng khuôn tinh trước.
112 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Các nguyên tắc điền đầy lòng khuôn: Có thể theo các nguyên tắc chồn, ép chảy kim loại vào các rãnh của lòng khuôn, tạo lỗ trống trong vật dập….
a) Chồn; b,c) Chồn, tạo lỗ; d) Chồn phôi cao
e) Ép chảy; f) Chồn, tạo lỗ, ép chảy
113 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Các giai đoạn của quá trình điền đầy lòng khuôn hở trong dập khối:
Finished forging
Force
a)
Upsetting
Upward flow
Tool direction
Upsetting
b)
Upward flow
Displacement
d)
Force-displacement-diagramm
c)
Finished forging
114 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Mô phỏng quá trình điền đầy lòng khuôn:
115 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Lòng khuôn thô có tác dụng giảm cường độ làm việc của lòng khuôn tinh, do đó tăng tuổi thọ của các lòng khuôn tinh. Phôi dập qua lòng khuôn thô gần giống vật dập, có ba via được tạo ra từ khe hở giữa hai mặt biên.
1. Các bán kính góc lượn lòng khuôn thô lớn hơn ở lòng khuôn tinh.
2. Lòng khuôn thô có thể có hoặc không có rãnh thoát biên.
3. Chiều cao lòng khuôn thô phải lớn hơn chiều cao vật dập để khi dập trên
lòng khuôn tinh có một lượng biến dạng về chiều cao .
4. Chiều rộng các lòng khuôn thô phải nhỏ hơn chiều rộng lòng khuôn tinh để có thể đặt bán thành phẩm (đã qua lòng khuôn thô) vào lòng khuôn tinh được dễ dàng .
5. Góc nghiêng có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn góc nghiêng thành lòng
khuôn tinh.
116 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Các nguyên công chuẩn bị Phương pháp chuẩn bị phôi tốt nhất là: Chuẩn bị phôi dập bằng máy chuyên dùng như máy cán chu kỳ, rèn cán, phôi thép cán định hình, phôi đúc
Sản lượng không đủ để sử dụng các máy chuyên đùng để chuẩn bị phôi => Sử dụng khuôn có nhiều lòng khuôn (trong đó có lòng khuôn chuẩn bị)
117 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Tiết kiệm 34% KL
Tiết kiệm 33% KL
Forging stages with and without pre-deformation (Photo: LASCO Umformtechnik, Coburg)
118 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Chia nhóm vật dập: Để tiện nghiên cứu các nguyên công chuẩn bị, chia vật dập làm hai loại: Vật dập ngắn (Nhóm 2), vật dập dài (Nhóm 1). Đối với vật dập ngắn ta thường dập theo chiều trục của chi tiết. Vật dập dài phải dập ngang, chiều của lực dập vuông góc với chiều trục của chi tiết.
Nhóm 2
Nhóm 1
119 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Phương pháp tính và chọn phôi dập trong khuôn hở: a). Xác định kích thước phôi cho vật dập Nhóm 2 (vật dập ngắn).
Thể tích phôi:
VPh = k ( VVd + VPL )
- k: hệ số kim loại cháy khi nung k>1, k=1+(1%÷6%) - Vvd: Thể tích vật dập ở trạng thái nguội (theo bản vẽ) - Vpl: Thể tích phế liệu VPl = VVb + Vch + Vmn + Vm -VVb: Thể tích vành biên -Vch: Thể tích chuôi kẹp kìm -cho vật dập dài -Vmn: Thể tích mạch nối chi tiết (dập chùm) - cho vật dập dài -Vm: Thể tích màng ngăn lỗ (nếu có lỗ chưa thấu) Thay đổi tỷ số H0/D0= 1,5÷2,5 tương ứng với thể tích thôi để chọn kích thước phù hợp với điều kiện sản xuất.
120 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
b). Xác định kích thước phôi cho vật dập Nhóm 1 (vật dập dài).
Cần phải tạo ra phôi có kim loại phân phối ở từng phần riêng đủ để điền đầy lòng khuôn và lượng kim loại ra vành biên đồng đều. Mỗi diện tích tiết diện ngang của phôi chuẩn bị phải gần bằng tổng diện tích tiết diện của vật dập và vành biên tương ứng => Vật dập chất lượng cao, vành biên đồng đều, phết liệu ít, giảm mòn, hư hỏng lòng khuôn.
Thực tế chứng minh, phôi tính toán và biểu đồ tiết diện của nó là phương pháp tốt nhất.
Xây dựng phôi tính toán và biểu đồ tiết diện cho vật rèn có trục chính kéo dài dựa trên cơ sở : Phôi có tiết diện tròn, diện tích bằng tổng diện tích tiết diện vật dập và vành biên tương ứng gọi là phôi tính toán.
121 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Planes of metal flow. (a) Planes of flow. (b) Finished forged shapes. (c) Directions of flow [Altan et al., 1973]
122 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
1/2 tương ứng
-B1: Xây dựng giản đồ diện tích, tại các tiết diện ngang của vật dập (Fgd). -B2: Xây dựng giản đồ đường kính đối xứng Dgd= 1,13.Sgd với các tiết diện ngang.
Tiết diện ngang của vật dập (phôi có tiết diện tròn):
Sgd=Svd+2Svb=Svd+1,4Sr
• Svd - Diện tích tiết diện ngang của vật dập • Svb - Diện tích tiết diện ngang của một phía vành biên. • Sr – Diện tích tiết diện rãnh thoát biên (tra bảng 5.1 Sách)
Tính hàng loạt các giá trị Dgd (tại các tiết diện đặc trưng), đặt các đoạn đường kính nhận được trên đường thẳng của tiết diện ấy, nối các đầu đường thẳng liên tục ta được bản vẽ phôi tính toán hay biểu đồ đường kính.
123 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Xây dựng GDĐK
Các phương án chọn phôi theo GDĐK
124 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
125 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Nguyên công chuẩn bị cho vật dập ngắn (Nhóm 2):
Chồn: là nguyên công chuẩn bị chủ yếu. Mục đích:
+ Chiều dài tối thiểu có thể cắt được (trên máy cắt) Lmin
Phải chồn để đạt kích thước.
+ Để phôi dài dập luôn => năng suất thấp, giảm tuổi thọ lòng khuôn (mau mòn vì tiếp xúc với phôi nóng lâu).
+ Sau khi cắt các mặt đầu không phẳng => phải chồn để có đáy phẳng.
+ Chồn để làm bong vảy rèn trên vỏ phôi (làm sạch vảy rèn trước khi dập lòng khuôn cuối cùng)
+ Để tạo hướng thớ phù hợp (nếu đòi hỏi).
126 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Sơ đồ quy trình công nghệ đặc trưng cho vật tròn xoay dập dọc, dạng bánh răng:
- Trung tâm khuôn bố lòng khuôn tinh
trí (trùng với đuôi én)
- Diện tích chồn ở phía trước góc trái.
127 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Các nguyên công chuẩn bị cho vật dập ngắn: - Vật dập có lỗ chưa thấu hoặc có khoảng trống bên trong, phải tạo hình sơ bộ ở nguyên công chuẩn bị (do mặt đáy không phẳng nên làm dấu khuôn phía trên, phía dưới làm lõm để định vị).
- Chuẩn bị phôi cho vật dập dọc có chuôi dài => vuốt (hình b)
- Nếu vật dập có 1 hoặc 2 chuôi ngắn nhỏ do khó vuốt => ép chảy để chuẩn bị phôi.
128 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Các nguyên công chuẩn bị chính cho vật dập dài gồm: - Vuốt: Khi phôi được chọn ngắn hơn vật dập - Nén (thắt): Chuyển KL theo chiều trục, giảm tiết diện ngang đồng thời chuyển KL từ chỗ này sang chỗ khác. (Đập 1 nhát búa) - Ép tụ: Là nguyên công chuẩn bị dùng để phân bố lại kim loại, làm tăng tiết diện chỗ này bằng cách giảm tiết diện chỗ khác mà không thay đổi độ dài phôi. - Uốn: Nguyên công chuẩn bị với các vật dập có trục cong. - Thành hình (tạo hình ép tụ): Làm cho KL biến dạng lệch về một phía (KL phân bố lại theo nguyên tắc giống trong lòng khuôn ép tụ)
129 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Các lòng khuôn chuẩn bị trên máy búa:
A-A lòng khuôn vuốt , B-B –lòng khuôn ép tụ ; C-C –lòng khuôn uốn .
130 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
5.12 Cách xác định loại và thứ tự các nguyên công: Điều kiện xác định: Xây dựng xong bản vẽ vật dập, hình dáng-kích thước phôi, thiết bị thực hiện nguyên công cuối cùng. - Xem chi tiết đang xét thuộc nhóm nào (Sách tra cứu rèn và dập khối Xtorojev), tham khảo các chi tiết cùng nhóm => Xác định quy trình công nghệ sơ bộ của chi tiết cần dập. Ngoài ra cần căn cứ vào sản lượng để xác định phương pháp dập.
- Với chi tiết mới cần căn cứ vào kinh nghiệm và trình độ của người
thiết kế.
;
; =
𝐿𝑔đ 𝐷𝑔đ(𝑡𝑏)
Với chi tiết điển hình, A.V. Rebenski đưa ra phương pháp tính số lượng các lòng khuôn chuẩn bị cần thiết cho các vật dập dài. Xác định các đại lượng (Lưu ý chỉnh sửa trong sách CN DTHK): 𝐷𝑔đ𝑚𝑎𝑥 = 𝐷𝑔đ(𝑡𝑏) C=𝐷𝑘−𝑑𝑘 𝐿𝑘
Dgđmax – Đường kính lớn nhất trên giản đồ đường kính. Dgđ (tb) – Giá trị trung bình của giản đồ đường kính. Lgđ – Chiều dài giản đồ, bằng chiều dài vật dập Dk , dk– Đường kính lớn, nhỏ của phần côn trên giản đồ. Lk – Chiều dài phần côn.
131 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
công
Đồ thị giới hạn lòng khuôn chuẩn bị (vuốt, ép tụ, thắt-nén) theo Rebenski: • БЗ – Vùng không phải chuẩn bị phôi; –Vùng Переж thắt nguyên (nén)
• ПО - Ép tụ hở; • ПЗ –Ép tụ kín; Ngoài vùng trên ta xét thêm K: K<0,02 – Vuốt K=0,02÷0,05 Vuốt + ép tụ hở KL K>0,05 Vuốt + Ép tụ kín
132 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Quy trình công nghệ dập chi tiết: Tay biên, Chi tiết kiểu đòn bẩy.
133 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
5.13. Dập khối trong khuôn kín trên máy búa: • Dập khối trên khuôn hở tạo ra vành biên chiếm 5-15% toàn bộ thể
tích. Cần thiết các nguyên công cắt biên và gia công cơ.
• Dập khối trên khuôn kín chất lượng vật dập cao hơn, tiết kiệm kim
loại, khuôn phức tạp hơn, dễ gây quá tải máy.
• Kích thước về chiều cao không đảm bảo khi phôi không chính xác. • Thích hợp các vật dập dọc thấp
Khuôn kín gồm có: • Lòng khuôn kín • Khóa khuôn
134 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
Dạng vật dập dọc và phương án thiết kế khuôn kín:
Lòng khuôn sâu hơn được bố trí ở lòng khuôn dưới
135 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
5.15. So sánh dập trên khuôn kín và khuôn hở: - Áp lực đơn vị lên thành lòng khuôn hở nhỏ hơn => tuy nhiên xét về biến dạng thì KL dễ điền đầy lòng khuôn kín hơn khuôn hở. - Lực dập khuôn hở lớn hơn vì có phần diện tích vành biên (tuy áp lực trong khuôn nhỏ nhưng diện tích lớn) - Khuôn hở tạo vật dập chính xác theo chiều cao, khuôn kín độ chính xác cao hơn theo chiều ngang (vì có khóa khuôn) - Hệ số sử dụng vật liệu khi dập trong khuôn kín cao hơn (vì không có vành biên)
136 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
- Độ chính xác phôi trong khuôn kín yêu cầu cao hơn - Tuổi thọ của khuôn kín và khuôn hở do nhiều yếu tố ảnh hưởng (chưa thể kết luận) - Dập trên khuôn kín với các vật dập vuông tròn thì khuôn thường có cạnh sắc => dễ vỡ hơn so với khuôn hở. Khuôn kín giữ được thớ kim loại.
137 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
138 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Ví dụ về khuôn dập khối
139 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
5.2. DẬP KHỐI TRÊN MÁY BÚA
140 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Video: Mô phỏng quá trình dập tay biên
141 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
142 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
VI. DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng (METK)
6.2. Dập khối trên máy ép Vít ma sát
6.3. Dập khối trên máy rèn ngang
6.4. Dập khối trên máy ép thủy lực (Ép chảy)
143 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng
Nguồn: https://www.eriepress.com/Forging-Presses/mechanical-forging-press.html
144 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng
Cấu tạo của METK dập nóng:
145 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng
6.1.1. Đặc điểm và ưu nhược điểm của quá trình dập khối trên METK dập nóng
Đặc điểm về công nghệ dập trên máy ép là do đặc tính của nó tạo ra: làm việc êm, thân máy và cụm trục khuỷu thanh truyền cứng vững tốt, dẫn hướng êm- chính xác, tốc độ của máy nhanh, có cơ cấu đẩy phôi tự động Ưu điểm: - Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối. - Hiệu suất cao hơn máy búa (quy về năng lượng chất đốt). - Thích hợp cho tự động hoá và cơ khí hoá. - Chiều dài hành trình máy cố định (đảm bảo kích thước chiều cao), cho phép thao tác lệch tâm. - Năng suất lao động cao. - Độ chính xác vật dập cao hơn so với dập trên máy búa. Dung sai
đạt 0.2 – 0.5mm (máy búa 0.8 – 1mm).
146 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng
Ưu điểm (tiếp): - Hệ số sử dụng kim loại cao hơn vì có thể giảm lượng thêm và lượng dư do khuôn dập trên máy ép trục khuỷu có thể sử dụng cần đẩy (giảm chi phí). - Điều kiện làm việc của công nhân tốt hơn. Không đòi hỏi thợ bậc cao. Nhược điểm: - Giá thành METK dập nóng cao (cao hơn 3-4 lần so với máy búa) - Khuôn dập phức tạp và đắt tiền hơn. - Khi quá tải thường xảy ra kẹt máy (khó khắc phục) - Cần thiết bị nung phôi ít ôxy hóa hoặc có phương pháp loại bỏ lớp ôxít (vì mỗi lòng khuôn dập 1 lần nên khó bong hết được lớp vảy ôxit)
- Tính chất vạn năng so với máy búa dập thấp hơn, cần có thiết bị
phụ để tạo phôi.
147 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
148 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng
Kết cấu khuôn dập bánh răng trên METKDN có cả cần đẩy trên và cần đẩy dưới:
1. Nửa khuôn dưới 2. Cần đẩy dưới (dấu
khuôn)
3. Chốt đẩy dưới (có
mặt bích)
4. Nửa khuôn trên 5. Dấu khuôn trên 6. Vòng đẩy 7. Tấm đẩy trên 8. Chốt đẩy trên
149 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng
6.1.6 Đặc điểm lòng khuôn dập trên METK
- Có thể dập khuôn hở và khuôn kín trên METK
- Cơ bản giống máy búa, chỉ khác về góc nghiêng thành lòng khuôn
và các rãnh thoát biên.
- Đặc biệt khác với các loại thiết bị khác là đối với khuôn kín: Cắt phôi cần chính xác cao, phải có cơ cấu chống quá tải khuôn và máy.
6.1.6.1. Kết cấu lòng khuôn hở
- Cơ bản giống dập trên máy búa, nếu dập trên khuôn có cơ cấu đẩy
thì góc nghiêng dược làm làm nhỏ, từ 1÷30
- Rãnh thoát biên: Túi chứa kim loại không khép kín (khuôn dập không có mặt gương). Có 04 rãnh thoát biên thường dùng, kích thước tra bảng 6.1 sách CN dập tạo hình khối (trang sau).
150 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng
6.1.6.2. Các lòng khuôn chuẩn bị Chi tiết dập dọc hay dập ngang đều cần phải sử dụng các nguyên công chuẩn bị. Do đặc điểm tốc độ chậm và không dập nhiều lần 1 chi tiết trên 1 lòng khuôn, thường làm 2-3 lòng khuôn trên một khuôn (cần các nguyên công chuẩn bị đặc biệt) - Với vật dập dọc: chồn trong lòng khuôn hoặc chồn kết hợp với lỗ chưa thấu hoặc sử dụng lòng khuôn thô (với các vật dập phức tạp)
151 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng
-Vật dập ngang: nhiệm vụ của nguyên công chuẩn bị phôi là phân bố lại kim loại. Trên máy búa nguyên công vuốt và ép tụ được dập bằng nhiều nhát, trên METK thì không làm được => trường hợp đặc biệt phải thực hiện trên máy chuyên dùng (rèn cán, cán chu kỳ). N/c chuẩn bị: Dát cục bộ và thành hình. Dát cục bộ nhằm làm giảm chiều cao và tăng chiều rộng tại một vùng nào đó của phôi. Nguyên công thành hình dùng cho các phôi cần phân bố kim loại không đối xứng trục, được thực hiện bằng một hành trình máy.
152 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng
Dập chùm: Khi dập các chi tiết nhỏ thì lượng hao phí kim loại lớn (thể tích vành biên so với thể tích vật dập lớn) => Dập chùm chi tiết hoặc kết hợp dập kèm với chi tiết khác => Giảm phế liệu, tăng năng suất. Nhược điểm: Lực dập lớn => phải dùng máy lớn hơn (nhưng nếu dập chi tiết quá nhỏ thì lại thừa lực máy).
Dập chùm chi tiết của xe ô ô
153 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng
Thiết bị rèn cán:
154 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
6.1. Dập khối trên máy ép trục khuỷu dập nóng
Vi deo thực tế dập khối trên METK dập nóng:
Nguồn: Mannan Shahid Forgings Ltd (Pakistan), https://msforgings.com
155 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Hình ảnh Thiết kế 3D và khuôn dập thực tế trên METK dập nóng
156 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Hình ảnh Thiết kế 3D và khuôn dập thực tế trên METK dập nóng
157 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Hình ảnh Thiết kế 3D và khuôn dập thực tế trên METK dập nóng
158 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Hình ảnh Thiết kế 3D và khuôn dập thực tế trên METK dập nóng
159 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Hình ảnh Thiết kế 3D và khuôn dập thực tế trên METK dập nóng
160 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
Hình ảnh Thiết kế 3D và khuôn dập thực tế trên METK dập nóng
161 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
6.3. Dập thể tích trên máy ép vít
162 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
Đặc điểm khi dập khối trên ME vít: - Có hành trình không cố định giống như máy búa => dập nhiều
lần một vật dập trên một lòng khuôn.
- Có hành trình dài hơn METK nên có thể dập được các vật dập
cao hơn, đặc biệt là vật dập dọc.
- Thuộc loại thiết bị có lực dập cỡ nhỏ do kết cấu máy (so với các thiết bị dập thể tích khác) – cỡ lớn nhất hiện nay 1000T (thay đổi tùy thời điểm).
- Kết cấu không cho phép dập lệch tâm lớn, nên thường chỉ dập
được các vật dập tròn xoay.
- Có cơ cấu đẩy dưới nên dập được các vật dập có chuôi dài với góc nghiêng thành lòng khuôn nhỏ. Nếu sử dụng cối ghép có thể không cần góc nghiêng.
- Khuôn dập trên máy ép vít có nhiều kiểu khác nhau: nhiều điểm giống máy búa, nhiều điểm giống khuôn ghép có trụ dẫn hướng trên METK.
163 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
164 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
6.4. Dập khối trên máy rèn ngang Đặc điểm: - Là một loại METK, kết cấu máy phù hợp với dập khối các chi tiết phải chồn cục bộ, QTCN thường gặp nhất là chồn cục bộ nhiều lần trong khuôn kín. - Khuôn dập trên máy rèn ngang có đặc điểm là có hai mặt phân khuôn bố trí vuông góc với nhau, mặt phân khuôn chính ngăn cách giữa chày và cối, mặt phân khuôn phụ ngăn cách hai nửa cối (động và tĩnh)
- Khuôn dập có hai mặt phân khuôn nên không phải làm góc nghiêng thành lòng khuôn, vật có lỗ rỗng có thể tạo ngay (không cần làm mỏng màng ngăn lỗ như trên thiết bị dập khác)
- Độ chính xác cao hơn trên các thiết bị khác do khuôn được dẫn
hướng tốt, hành trình máy cố định.
- Nhược điểm là tốn kim loại để kẹp phôi - Nguyên công cơ bản trên máy rèn ngang là chồn và đột lỗ, các
nguyên công dập ngang hầu như không thể thực hiện được.
165 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
Dập khối trên máy rèn ngang:
1. Đầu trượt chính
2. Cữ phôi
3. Nửa cối tĩnh
4. Nửa cối động
166 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
167 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
168 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
169 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
6.5. Ép chảy
Ép chảy ngang
Ép chảy ngược
Ép chảy thuận
170 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
171 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
Press head
Plate
Punch
Extrusion die
Clamp-ring
Workpiece
Support member
Press Base
Back-up plate
Knock-out
172 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
DẬP KHỐI TRÊN MÁY ÉP
Press head
Plate
Punch
Extrusion die
Workpiece
Clamp-ring
Counter punch
Support member
Back-up plate
Knock-out
Press Base
173 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
174 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
TÀI LIỆU THAM KHẢO SỬ DỤNG ĐỂ VIẾT BÀI GIẢNG
Trong nước:
[1] Phạm Văn Nghệ, Đinh Văn Phong, Nguyễn Mậu Đằng, Trần Văn Cứu, Nguyễn Trung Kiên (2008). Côngnghệdậptạohìnhkhối. Nhà xuất bản Bách Khoa – Hà nội.
Nước ngoài:
Edited by Taylan Altan, Gracious Ngaile, Gangshu Shen (2005). Cold
[1] andHotforging:FundamentalsandApplications. ASM International.
[2]
Heinz Tschaetsch (2005). Metalformingpractise. Springer.
Kurt Lange (1985). Handbook of metal forming. Society of
[3] Manufacturing Engineers (SME).
[4]
Schuler (1998). Metalforminghandbook. Springer.
S.L. Semiatin (Ed) (2005). ASM Handbook Volume 14A Metalworking:
[5] BulkForming. ASM International.
[6]
Miroslav Greger (2014). Forging. Technická univerzita Ostrava.
В.В. Евстифеев, О.М. Кирасиров, М.С. Корытов, И.С Лексутов [7] (2012). ИЗУЧЕНИЕТЕХНОЛОГИЙГОРЯЧЕЙОБЪЕМНОЙШТАМПОВКИ. Омск СибАДИ.
175 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
TÀI LIỆU THAM KHẢO (Tiếp)
B.C. Карпицкий, Д.М. Иваницкий (2009). ТЕХНОЛОГИЯ КОВКИ И
[8] ГОРЯЧЕЙШТАМПОВКИ. Минск.
Под общ. ред. Е.И.Семенов (2010). Ковка и штамповка: справочник
[9] (В4хтомах). Москва.
Бабенко В.А (1982). Объемная штамповка. Атлас схем и типовых
[10] конструкцийштампов. ИЗДАТЕЛЬСТВО “МАШИНОСТРОЕНИЕ”.
Титов Ю.А (2012). Проектированиештамповдлягорячейобъёмной
[11] штамповки. Ульяновск: УлГТУ.
.БОЧАРОВ
(2008).
Ю.
А
КУЗНЕЧНО-ШТАМПОВОЧНОЕ
[12] ОБОРУДОВАНИЕ. Москва Издательский центр ' Академия".
Игнатова
Игнатов
А.,
А.
А.
Т.
(1974). Кривошипные
[13] горячештамповочныепрессы. «Машиностроение», Москва.
Горяйнов В.И., Лыжников Е.И.
(1988). Холодноштамповочное
[14] оборудованиеиегоналадка. Москва.
176 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
177 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - Viện Cơ khí - ĐH Bách Khoa HN
TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ TRONG GIA CÔNG ÁP LỰC
TS. Đinh Văn Duy Email: Duy.dinhvan@hust.edu.vn BM Gia công áp lực – Viện Cơ khí VP: P301-C10, ĐH Bách Khoa HN.
THIẾT BỊ GIA CÔNG ÁP LỰC
NỘI DUNG
1. Tổng quan
2. Thiết bị trong gia công áp lực
2 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
TỔNG QUAN
Thiết bị dập: Chức năng của thiết bị dập tạo hình là tạo lực và chuyển một hoặc nhiều thành phần lực tác động thông qua dụng cụ hoặc khuôn để gây biến dạng dẻo hoặc biến dạng phá hủy tạo hình chi tiết theo kích thước hình dạng mong muốn.
bị
trong
tự
Các thiết xưởng dập: - Thiết bị chuẩn bị phôi: cắt phôi, rèn cán, máy nắn, cắt chia dải phôi, máy nâng chuyển... - Thiết bị cấp phôi động; - Thiết bị dỡ cuộn, nắn thẳng;
3 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Phân loại thiết bị dập tạo hình
điểm
Theo dấu hiệu động học:
Theo dạng truyền động:
đặc Theo công nghệ:
➢ Truyền
động
➢ Máy cắt, máy đột;
bằng cơ khí
➢ Máy dập vuốt;
Nhóm 1: Máy búa mà chuyển động của máy không dựa vào liên kết cứng (tốc độ va đập >20m/s)
➢ Truyền
uốn, máy
động lỏng,
➢ Máy lốc;
bằng chất dầu, nước
➢ Máy rèn quay;
Nhóm 2: Máy ép thủy lực (tính chất đường tốc độ khác với máy búa)
➢ Truyền
động
➢ Máy dập tự động;
bằng khí, điện từ
chuyên
➢ Máy
dùng;
Nhóm 3: Máy ép cơ khí (chuyển động của máy là nhờ sự liên kết cứng)
➢ .....
Nhóm 4: Các máy rèn quay (Bộ phận làm việc chuyển động quay, vận tốc là hằng số)
Nhóm 5: Các máy dập xung (vmax<300, tc/t= 0.02÷0.00001s)
4 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Stamping plant for the manufacture of large sheet metal parts
5 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Sơ đồ quá trình dập tấm
1 Coil feed line; 2 Decoiler; 3 Straightener; 4 Loop control; 5 Roll feed unit; 6 Automatic blanking press; 7 CCS control panel (Compact Control System); 8 Damping element; 9 Hydraulic unit
6 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Sơ đồ quá trình dập khối
7 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Hình ảnh một số thiết bị chính trong dập tấm
8 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Hình ảnh một số thiết bị chính trong dập tạo hình khối
Máy búa không khí nén
9 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Một số thiết bị GCAL khác
10 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
Giới thiệu thiết bị GCAL lớn trên thế giới
Máy ép trục khuỷu 16.500 tấn (TMP- Press Моdel К8052)
METL 80.000 tấn (Erzhong Group) Cao trên sàn 27.000 mm Dưới mặt sàn 15.000 mm Nặng 22.000 tấn
Kích thước bao RộngxSâu (trước ra sau)xCao (trên sàn) 11000x5800x12700
11 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
MÁY BÚA – HAMMERS
Là loại máy khi làm việc lực tác động vào vật rèn là lực động, chuyển động của máy không dựa vào liên kết cứng. Công dụng: Để rèn và dập khối (dập thể tích). Phân loại: ➢ Theo nguồn năng lượng truyền chuyển động: Máy búa hơi nước - không khí nén, Máy búa không khí nén, Máy búa cơ khí, Máy búa thủy lực.
➢ Theo tác dụng của khối lượng phần rơi : Máy búa tác dụng đơn (drop hammers) và máy búa tác động kép (double-acting hammers), máy búa không bệ đe (counterblow hammers).
Các thông số cơ bản của máy : - Khối lượng (mass) của vật rơi (lớn nhất hiện nay 30 tấn tương đương với máy ép 30.000 tấn); - Tốc độ của vật rơi; - Hiệu suất va đập; - Hành trình piston; - Số nhát đập/phút
12 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
MÁY BÚA – HAMMERS
13 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
MÁY BÚA
2.1.1 QUÁ TRÌNH VA ĐẬP VÀ HIỆU SUẤT:
Thời điểm trước va đập:
m1- Khối lượng đầu búa v1- Vận tốc đầu búa
m1
v’1
v1
m2- Khối lượng bệ đe v2- Vận tốc bệ đe
Vật
Quá trình biến dạng
v’2
Thời điểm sau va đập:
m2
v2
m1- Khối lượng đầu búa v1’- Vận tốc đầu búa
Sơ đồ tính toán quá trình va đập
m2- Khối lượng bệ đe v2’- Vận tốc bệ đe
14 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
2.1.1 QUÁ TRÌNH VA ĐẬP VÀ HIỆU SUẤT:
Định luật bảo toàn động lượng:
m1
v’1
v1
1
′ . 𝑚2 = 𝑚1 + 𝑚2 𝑣𝑥
𝑣1. 𝑚1 + 𝑣2. 𝑚2 = 𝑣1
′ . 𝑚1 + 𝑣2
Vật
Vx : tốc độ trọng tâm của hệ thống va đập (khi 3 vật thể dính vào nhau)
v’2
m2
v2
′ . 𝑚2
2
=
𝑣𝑥 =
𝑣1. 𝑚1 + 𝑣2. 𝑚2 𝑚1 + 𝑚2
′ . 𝑚1 + 𝑣2 𝑣1 𝑚1 + 𝑚2
Sơ đồ tính toán quá trình va đập
Tổng năng lượng ban đầu của máy LE:
3
+
𝐿𝐸 =
2 𝑚1. 𝑣1 2
2 𝑚2. 𝑣2 2
LE được tiêu tốn vào : Biến dạng dẻo vật dập : Lg Biến dạng đàn hồi vật dập : Ly : L1 Năng lượng còn dư
4
𝐿𝐸 = 𝐿𝑔 + 𝐿𝑦 + 𝐿1 = 𝐿𝑛 + 𝐿1
15 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
2.1.1 QUÁ TRÌNH VA ĐẬP VÀ HIỆU SUẤT:
Năng lượng thừa (tách vật) L1:
m1
v’1
v1
𝐿1 = 𝑚1 + 𝑚2
2 𝑣𝑥 2
Vật
2
v’2
𝐿1 =
5
m2
v2
𝑚1. 𝑣1 + 𝑚2. 𝑣2 2 𝑚1 + 𝑚2
❑ Máy búa có bệ đe cố định (V2 = 0) ta có:
Sơ đồ tính toán
2
=
.
=
6
𝐿1 =
. 𝐿𝐸
2 𝑚1. 𝑣1 2
𝑚1. 𝑣1 2 𝑚1 + 𝑚2
𝑚1 𝑚1 + 𝑚2
𝑚1 𝑚1 + 𝑚2
16 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
2.1.1 QUÁ TRÌNH VA ĐẬP VÀ HIỆU SUẤT:
Tổng NL biến dạng hay là NL mất đi trong giai đoạn 1 (cho BDD+BDĐH) Ln:
𝐿𝐸 = 𝐿𝑔 + 𝐿𝑦 + 𝐿1 = 𝐿𝑛 + 𝐿1
2
7
𝐿𝑛 = 𝐿𝐸 − 𝐿1 =
𝑚1𝑚2 𝑣1 − 𝑣2 2 𝑚1 + 𝑚2
❑ Máy búa có bệ đe cố định (V2 = 0) ta có:
𝐿𝑛 =
𝐿𝐸
8
𝑚2 𝑚1 + 𝑚2
Thay LE từ (6) vào công thức (8) ta có:
=
9
𝐿1 𝐿𝑛
𝑚1 𝑚2
17 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa Hà Nội
2.1.1 QUÁ TRÌNH VA ĐẬP VÀ HIỆU SUẤT:
Quá trình tách vật (GĐ2):
• Sau quá trình biến dạng, năng lượng còn thừa sẽ chuyển vào các vật và làm chuyển động:
VX thành V’1 và V’2
• Đặc trưng cho việc hoàn lại tốc độ V’1 và V’2
Hệ số hoàn nguyên k (liên quan đến vật: 0 ,
, −𝑣2
𝑣1
𝑣2−𝑣1 K = 0 : vật dẻo tuyệt đối
K = 1 : vật đàn hồi tuyệt đối •Dựa vào (2) ta có: (1 + 𝑘)(𝑣1 − 𝑣2) ′ = 𝑣1 −
𝑣1 (1 + 𝑘)(𝑣1 − 𝑣2) ′ = 𝑣2 −
𝑣2 𝑚2
𝑚1 + 𝑚2 𝑚1
𝑚1 + 𝑚2 18 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội ❑ Năng lượng làm bật ra (động năng hệ thống sau va đập) : L0 + 𝐿0 = 𝐿𝑦 + 𝐿1 = ′
𝑚1𝑣1
2 ′
𝑚2𝑣2
2 ❑ Năng lượng làm BDD: Lg + − + 𝐿𝑔 = 𝐿𝐸 − 𝐿0 = 2
𝑚1. 𝑣1
2 2
𝑚2𝑣2
2 2
𝑚1. 𝑣′1
2 2
𝑚1𝑣′2
2 2 1 − 𝑘 2 𝑚1𝑚2 𝑣1 − 𝑣2 𝐿𝑔 = 2(𝑚1 + 𝑚2) 19 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội ❑ Hiệu suất va đập (biến dạng dẻo): 2 𝜂 = = 𝐿𝑔
𝐿𝐸 𝑚1𝑚2 𝑣1 − 𝑣2
𝑚1 + 𝑚2 (1 − 𝑘2)
2𝐿𝐸 1 − 𝑘2 Hiệu suất va đập:
- Trường hợp máy có đe (V2 =0): 𝜂𝑦= 𝑚2
𝑚1+𝑚2 => Hiệu suất càng cao khi m2/m1 càng lớn 2 1−𝑘 2 𝑚1𝑚2 𝑣1−𝑣2 𝜂𝑦 = 2(𝑚1+𝑚2).𝐿𝐸 - Trường hợp máy không có đe (V2 0):
=> Hiệu suất tăng khi:
lớn
lớn m1, m2
V1, V2 Ưu việt : khối lượng vừa phải, tốc độ lớn: (hiện có máy v = 30m/s) 20 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Nếu m <<, V>> đầu búa như viên đạn, quá trình va đập chỉ cục bộ một phần nhỏ bên ngoài dễ gây ra nứt do trong có ứng suất không đều Không rèn vật to bằng máy búa có trọng lượng phần rơi nhỏ Nếu m2 >> sẽ gây ra tốn kém Thông thường m2 = (10 20)m1 m2 = 10m1 : máy búa rèn m2 = 20m1 : máy búa dập 21 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội II) a) b) c) Single-column frame, 1 anvil, 2 column, 3 ram guide, 4 ram, 5 air cylinder; I)
II) structural designs of two-column frames, a) anvil 1, side column 2 and head 3 separate;
b) side columns and head in one piece; c) anvil, side columns and head in one piece 22 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Types of hammer Hammers are classified according to the drive design into: drop hammers; double-acting
hammers; counterblow hammers.
With drop hammers, the ram drops freely. The impact energy comes from the mass of the
ram and the drop height. Belts, chains or with hydraulic drives the piston rod are used to lift
the ram.
At present, hydraulic lifting devices are mainly used for reasons of cost-efficiency. 23 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Types of hammer 24 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 25 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 26 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Theo dấu hiệu công nghệ có hai nhóm
máy ép: Máy ép dập tấm và máy ép dập
khối. - Máy ép trục khuỷu dập tấm thường là
máy vạn năng có không gian dập và
số hành trình tương đối lớn. - Máy ép trục khuỷu dập khối thường là
các máy chuyên dụng dùng cho cả
dập khối nguội và dập khối nóng. Với
đặc điểm phôi biến dạng ở trạng thái
khối nên máy ép dập khối đòi hỏi phải
có độ cứng vững cao. 27 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Khi động cơ hoạt động, thông qua
bộ truyền đai 2a tạo cho bánh đà
chuyển động quay. Chuyển động
quay này được truyền qua bộ
truyền bánh răng 2b đến trục
khuỷu 5 tạo ra chuyển động lên
xuống của đầu trượt 7 thông qua
tay biên 6.
METK thông thường có thể làm
việc theo 3 chế độ:
- Chế độ đơn nhát;
- Chế độ liên tục;
- Chế độ điều chỉnh khuôn.
Các chế độ làm việc của máy ép
được thực hiện bằng hệ thống
điều khiển. 28 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Thân máy phải đảm bảo cứng vững cao, có thể được chế tạo bằng cách đúc liền
hoặc bằng từng phần đúc rời hoặc chế tạo bằng các kết cấu hàn. Thân máy thường có hai
dạng là thân kín và thân
hở. - Thân hở có thể có
dạng thân hở hai trụ
không nghiêng, hai
trụ nghiêng. - Thân máy dạng kín
có thể là liền hoặc rời. 29 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Các dạng liên kết tay biên-đầu trượt
a) dạng chốt bản lề; b)dạng khớp cầu Đầu trượt dùng để gá lắp nửa khuôn trên và nó được nối với trục khuỷu qua
tay biên
Kết cấu của đầu trượt cần phải đủ bền, song cần có trọng lượng tối thiểu để
giảm lực quán tính và năng lượng tiêu hao khi nâng đầu trượt lên vị trí trên
cùng, hoặc phanh để dừng đầu trượt ở vị trí cần thiết 30 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Dẫn hướng đầu trượt của máy ép
một khuỷu thân hở Độ chính xác của vật dập phụ
thuộc rất nhiều vào dẫn hướng
đầu trượt. Thông thường dẫn
hướng có tiết diện ngang là tam
giác hoặc hình thang. 31 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội https://www.youtube.com/watch?v=jLMNtKjM2CE 32 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Máy ép trục khuỷu có 2 dạng ly hợp:ly hợp cứng
và ly hợp ma sát. - Ly hợp cứng là các dạng ly hợp (vấu, chốt
phóng, then quay), loại này chỉ dùng cho các
máy dưới 100 tấn. - Ly hợp ma sát dùng cho tất cả các cỡ máy từ
nhỏ nhất đến lớn nhất. Trong các loại ly hợp ma
sát, ly hợp đĩa được dùng nhiều hơn cả. Ly hợp
có yêu cầu mômen truyền lớn, tin cậy và tác
động nhanh nên hệ thống điều khiển ly hợp
được sử dụng là khí nén. 33 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Nguồn: Kênh “thang010146” Youtube.com 34 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Nguồn: Kênh “thang010146” Youtube.com 35 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Phanh là bộ phận không thể
thiếu của máy ép trục khuỷu.
Phanh để hãm động năng và
dừng đầu trượt ở trên cùng
hoặc bất kỳ vị trí nào sau khi
ngắt ly hợp. Các cặp ma sát được sử dụng
có thể là tang trống và đai ma
sát. Trong trường hợp này,
phanh được gọi
là phanh đai
hoặc đĩa ma sát giống như ly
hợp. Phanh đai điều khiển bằng khí nén 36 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Kết cấu phanh ma sát giống như ly
hợp ma sát uy nhiên phanh chỉ có
một đĩa để đảm bảo an toàn 37 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 38 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 39 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Máy ép trục khuỷu dập nóng được
lực ép từ 2 100 MN
chế tạo với
(200 10.000 tấn), công suất động
cơ từ 20 500 KW, hành trình của
đầu trượt 200 500 mm, số hành
trình từ 35 90 lần/ phút. 1. Đuôi dẫn hướng phụ; 2. Bánh răng nhỏ; 3
. Bánh răng lớn và ly hợp ma sát; 4. Đầu
trượt; 5. Chêm bàn máy; 6. Phanh; 7. Bánh
đà; 8. Phanh bánh đà; 9. Cơ cấu cân bằng
đầu trượt 40 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội - Đầu trượt có đuôi dẫn hướng phụ, nguyên nhân do các khối khuôn thiết kế
có nhiều lòng khuôn, dẫn đến lệch trung tâm áp lực khuôn, tạo lực lệch tâm
lên đầu trượt. Đuôi dẫn hướng phụ giúp tăng bề mặt dẫn hướng. - Điều chỉnh chiều cao kín bằng cách thay đổi chiều cao bàn máy sử dụng chêm và khi quá tải bị kẹt dễ khắc phục. - Có cả cơ cấu đẩy trên và đẩy dưới nên cho phép giảm góc nghiêng thành lòng khuôn dập khối. - Hành trình máy cố định nên không cho phép dập vật dập nhiều lần trong một lòng khuôn. - Do quán tính bánh đà lớn nên dùng thêm phanh bánh đà phụ để giảm nhẹ cho phanh chính. - Có cơ cấu cứu kẹt và cơ cấu cân bằng đầu trượt. 41 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 42 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Máy ép trục khuỷu – chêm 43 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Máy ép kiểu vít là một dạng máy ép
cơ khí trong đó cơ cấu dẫn động cho
đầu trượt là trục vít với ren không tự
hãm có profil chữ nhật hoặc hình
thang và sử dụng động năng quay
hoặc xoắn của khối chuyển động để
biến dạng vật dập. Vít
Chuyển động xoắn
Chuyển động quay
CĐ tịnh tiến Đai ốc
Đứng yên
Tịnh tiến
Quay Sơ đồ máy ép ma sát trục vít 44 Vít chuyển động xoắn
Đai ốc đứng yên 45 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Nguyên lý tác dụng của máy tuân theo định luật Pascal. Trong đó: P : Lực công tác
P1 : Lực ép từ trạm nguồn
D : Đường kính piston công tác d : Đường kính Piston ép 46 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 47 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 48 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 49 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 50 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Đặc điểm là: nguyên công công tác được thực hiện trong khi phôi chuyển động,
phôi được gia công một cánh liên tục. Thông số cơ bản: mômen xoắn tác dụng lên trục chính. Riêng đối với một vài
loại máy (như máy cán rèn) lực danh nghĩa cũng là một thông số cơ bản. Người ta cũng sử dụng rộng rãi các máy kiểu quay trong chế tạo máy khi sản
suất các vật định hình. 51 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Phân loại: uốn tự do hoặc uốn theo dưỡng; uốn có kéo, kéo với nén v.v… Máy uốn loại quay có thể chia ra nhiều loại nhưng chủ yếu là máy uốn kiểu trục lăn hoặc con lăn với số trục và con lăn thay đổi Máy uốn 3, 4 trục có thể uốn các tấm (dày từ 1,6 - 63 mm, rộng 1250 - 4000 mm);
máy uốn 3 con lăn để uốn thép hình; máy uốn gờ có thể lên vành, tạo gân lượn
sóng trên mặt trụ, ghép mí … các tấm hoặc dải dày 1,6 - 4 mm. Các phương pháp bố trí trục con lăn trên máy uốn 52 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Máy sử dụng nhiều cặp con lăn uốn để uốn ra biên dạng cần thiết, với phương
pháp này có thể uốn được các sản phẩm dạng tấm có hình dạng profile phức tạp,
có khả năng chế tạo sản phẩm có chiều dài theo ý muốn: 53 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 54 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Project KC.05.19 Model Machine 57 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 58 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 59 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 60 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội Project KC.05.17 Hydraulic machine 400T Schema of Hydraulich control systems Electrical control systems Hydraulic machine 400T 63 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 64 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội 65 TS. Đinh Văn Duy - BM Gia công áp lực - ĐH Bách Khoa
Hà Nội2.1.1 QUÁ TRÌNH VA ĐẬP VÀ HIỆU SUẤT:
8
9
2.1.1 QUÁ TRÌNH VA ĐẬP VÀ HIỆU SUẤT:
10
2.1.1 QUÁ TRÌNH VA ĐẬP VÀ HIỆU SUẤT:
Lý do : Nếu dập nhanh → Vật nguội → khó biến dạng dẻo → Tăng khối lượng
đe lên để tăng hiệu suất va đập.
Hammer frame designs.
MÁY BÚA KHÔNG KHÍ NÉN
MỘT SỐ LOẠI MÁY BÚA
Máy ép trục khuỷu
Phân loại:
Nguyên lý hoạt động của máy ép trục khuỷu
Các bộ phận chính của máy ép trục khuỷu
a. Thân máy
Hình 2.21. Máy ép trục khuỷu thân hở (a) và thân kín(b)
Các bộ phận chính của máy ép trục khuỷu
b) Đầu trượt và dẫn hướng
Các bộ phận chính của máy ép trục khuỷu
Các bộ phận chính của máy ép trục khuỷu
Các bộ phận chính của máy ép trục khuỷu
c. Ly hợp
VIDEO NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA LY HỢP
VIDEO NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA LY HỢP
Các bộ phận chính của máy ép trục khuỷu
d. Phanh
Các bộ phận chính của máy ép trục khuỷu
LẮP KHUÔN LÊN MÁY ÉP TRỤC KHUỶU VÀ KẾT CẤU GẠT
PHÔI ĐÒN GÁNH
Một số máy ép trục khuỷu điển hình
Máy ép trục khuỷu vạn năng: thực hiện các
nguyên công cắt hình, đột lỗ, dập vuốt nông,
uốn, cắt và cả các quá trình dập nóng và
nguội đơn giản khác khi các quá trình dập
này không đòi hỏi phải sử dụng các thiết bị có
tính chất chuyên dùng.
Máy ép song động: Máy ép có đầu trượt
trong và đầu trượt ngoài
- Thông thường đầu trượt ngoài có lực chặn
nhỏ hơn đầu trượt trong
- Đầu trượt ngoài xuống trước giữ lực chặn ổn
định trong suốt quá trình dập vuốt (thực tế
không bằng constant do có độ đàn hồi)
- Đầu trượt ngoài đi xuống, dừng lại. Đầu
trượt trong mới đi xuống
Sơ đồ kết cấu biên –đầu trượt máy song động
1. Đế máy; 2. Cối; 3. Phôi; 4. Chày; 5. Đầu trượt
trong; 6. Tay biên ngoài; 7. Tay đòn; 8. Dầm trên;
9. Tay đòn; 10. Tay biên trong; 11. Đầu trượt ngoài;
12. Dẫn hướng; 13. Dầm dưới
MÁY ÉP TRỤC KHUỶU DẬP NÓNG
9
MÁY ÉP TRỤC KHUỶU DẬP NÓNG
Một vài đặc điểm cấu tạo:
- Trục khuỷu là trục lệch tâm, hành trình ngắn do lực lớn nên cần cứng vững.
CẤU TẠO MÁY ÉP TRỤC KHUỶU DẬP NÓNG
Máy ép trục khuỷu dập nóng kết cấu trục khuỷu – tay biên
CẤU TẠO MÁY ÉP TRỤC KHUỶU DẬP NÓNG
MÁY ÉP KIỂU VÍT
Thông thường
MÁY ÉP KIỂU VÍT
Máy ép thủy lực
Khái niệm và phân loại
Máy ép thuỷ lực dùng để rèn, dập khối, ép chảy, dập tấm v.v.. Hệ thống dẫn động
thủy lực của máy, tùy vào yêu cầu công nghệ mà có các dạng khác nhau. Hiện
nay thế giới có máy ép có lực danh nghĩa lớn nhất P=80.000 tấn (Trung quốc vào
khoảng năm 2010).
Máy ép thủy lực
Các thông số chính của máy
ép thủy lực:
- Lực ép danh nghĩa : PH – tấn;
PH = áp suất chất lỏng x diện
tích có ích của các piston .
- Chiều cao hở khoảng không
gian dập : Z
- Hành trình xà di động : H
- Kích thước bàn máy : A x B
- Tốc độ ép, không tải ...
Máy ép thủy lực
Chu trình công tác
- Máy ép loại nhỏ thì tốc độ của đầu trượt trong suốt hành trình là không
đổi.
- Nếu yêu cầu về năng suất, hành trình của máy lớn nên để tiết kiệm thời
gian người ta thiết kế các máy ép có các tốc độ làm việc trong một chu
trình là khác nhau :
- Chế độ không tải: các xilanh chính chưa làm việc, dầu bơm đuợc tháo
trở lại bể.
- Chế độ xuống nhanh: sử dụng van điền đầy và van có lưu lượng lớn
mà ta có thể cho phép đầu trượt chuyển động xuống với tốc độ cao. Khi
nào nửa khuôn trên chạm vật cũng là lúc kết thúc hành trình xuống nhanh.
- Chế độ ép: sự kết hợp cùng lúc của bơm cao áp Piston và bơm bánh
răng và các van điều khiển cho dầu cao áp đi vào khoang trên, dầu ở
khoang dưới của các xilanh chính đi về bể. Máy thực hiện hành trình ép
xuống.
- Chế độ lên nhanh của đầu trượt: dùng bơm dầu vào khoang dưới của
các xilanh ép, dầu ở khoang trên đi qua van điền đầy và van phân phối về
bể.
Tuỳ từng máy ép mà có thể có hệ thống đẩy dưới dùng để đẩy phôi.
CÁC KIỂU KHUNG THÂN MÁY
CÁC KIỂU KHUNG THÂN MÁY
MÁY KIỂU QUAY
Máy uốn (Cụ thể trong phần CN dập tấm)
Máy uốn lốc profile (Cụ thể trong phần CN dập tấm)
HÌNH ẢNH MỘT SỐ THIẾT BỊ VÀ KHUÔN
DO BM GIA CÔNG ÁP LỰC THIẾT KẾ CHẾ TẠO
Research project: KC.05.19 Hydrofoming of tube
Tube hydroforming machine
Roll-forming Technology and Machines
Project Supported by government KC.05.02/06-10
Design a Model of machine
Try-out on Lathe machine
Tube
Spinning tools
DESIGN and manufacturing OF forming machines
Model of Hydraulic press
Calculation with CATIA Software
THIẾT KẾ CHẾ TẠO HỆ THỐNG THIẾT BỊ SẢN XUẤT ỐNG GHEN XOẮN THÉP
(Đề tài KHCN cấp Bộ Công Thương)
Chế tạo lắp ráp – thử nghiệm