Ts. Trần Trọng Minh Ts. Trần Trọng Minh Bộ môn Tự đông hóa, Khoa Điện, ĐHBK Hà nội Hà nội, 9 - 2010
Khái niệm về nghịch lưu độc lập Các bộ nghịch lưu nguồn dòng, nguồn áp Các bộ nghịch lưu nguồn dòng, nguồn áp
NLĐL nguồn dòng NLNA một pha, phương pháp điều chế PWM NLNA ba pha, PWM, SVM.
10/22/2010
2
Chương 5 Nghịch lưu độc lập
(cid:1) V.1 Những vấn đề chung
(cid:1) V.1.1 Nghịch lưu độc lập là gì? (cid:1) V.1.2 Phân loại và ứng dụng (cid:1) V.1.3 Khái niệm về nguồn áp, nguồn dòng (cid:1) V.2 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng song song
(cid:1) V.2.1 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng song song một pha (cid:1) V.2.2 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng song song ba pha (cid:1) V.2.2 Nghịch lưu độc lập nguồn dòng song song ba pha
(cid:1) V.3 Nghịch lưu độc lập nguồn áp
(cid:1) V.3.1 Những vấn đề chính về nghịch lưu nguồn áp (cid:1) V.3.2 VSI sơ đồ một pha nửa cầu (Half Bridge) (cid:1) V.3.3 VSI sơ đồ cầu một pha (H Full Bridge) (cid:1) V.3.4 Phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM) (cid:1) V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số (cid:1) V.3.6 Nhận xét chung về PWM. (cid:1) V.3.7 Tính toán sơ đồ NLNA PWM.
10/22/2010
3
Chương 5 Nghịch lưu độc lập
(cid:1) V.3.8 Mô hình mô phỏng NLNA PWM
(cid:1) V.4 VSI ba pha
(cid:1) V.4.1 VSI ba pha sáu xung (cid:1) V.4.2 VSI ba pha PWM (cid:1) V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không ZSS-PWM (cid:1) V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM
(cid:1) V.5 Phương pháp điều chế vector không gian SVM. (cid:1) V.5 Phương pháp điều chế vector không gian SVM.
(cid:1) V.5.1 Khái niệm về vector không gian (cid:1) V.5.2 Cơ bản về SVM (cid:1) V.5.3 Phương pháp điều chế với với to = t7 – SVPWM. (cid:1) V.5.4 Quá điều chế. (cid:1) V.5.5 Nhận xét chung về SVM.
10/22/2010
4
V.1 Những vấn đề chung V.1.1 Nghịch lưu độc lập là gì (cid:1) NLĐL: bộ biến đổi DC/AC, tần số và điện áp ra thay đổi được.
10/22/2010
5
Nghịch lưu, bộ biến đổi DC/AC
V.1 Những vấn đề chung V.1.1 Nghịch lưu độc lập là gì? (cid:1) Tại sao lại cần đến BBĐ DC/AC?
(cid:1) Chỉ có nguồn là DC: ví dụ, khi nguồn duy nhất ta có là từ acquy. (cid:1) Khi phụ tải AC yêu cầu nguồn cấp có các thông số như điện áp, tần số thay đổi
(cid:1) Khi có yêu cầu về điều chỉnh cả tần số lẫn điện áp xoay chiều, ví dụ trong các hệ
trong dải rộng, khác xa các thông số của nguồn điện áp lưới.
(cid:1) Khi trong các bộ biến đổi công suất yêu cầu có tần số cao (Tần số cao sẽ làm cho các phần tử điện từ như MBA, các phần tử phản kháng như tụ điện, điện cảm có giá trị nhỏ).
(cid:1) Một số nguồn phát sơ cấp có đầu ra là một chiều hay được chuyển về dạng một chiều để tích trữ trong acquy: pin mặt trời (Photocell), pin nhiên liệu (Fuel cell), điện sức gió (Wind Turbine Generator), …
(cid:1) Một số dạng năng lượng tích lũy dưới dạng acquy (Battery Energy Storage
truyền động động cơ không đồng bộ hoặc động cơ đồng bộ.
(cid:1) Đầu cuối của hệ thống truyền tải điện một chiều HVDC.
10/22/2010
6
System – BESS).
V.1 Những vấn đề chung V.1.2 Phân loại và ứng dụng (cid:1) Phân loại:
(cid:1) Dựa theo đặc tính của nguồn một chiều đầu vào:
(cid:1) Nghịch lưu nguồn dòng: Current Source Inverter – CSI, (cid:1) Nghịch lưu nguồn áp: Voltage Source Inverter – VSI, (cid:1) Nghịch lưu nguồn Z, ZSI, trung gian giữa CSI và VSI.
(cid:1) Dựa theo các đặc điểm của phương pháp điều chỉnh điện áp và tần số đầu ra,
(cid:1) Dựa theo đặc điểm của mạch tải: một lớp các nghịch lưu làm việc với tải là
phổ biến là nghịch lưu PWM.
(cid:1) Ứng dụng: rất rộng rãi,
(cid:1) Trong lĩnh vực truyền động xoay chiều. Cùng với chỉnh lưu tạo nên các bộ biến
mạch vòng cộng hưởng LC, gọi là nghịch lưu cộng hưởng.
(cid:1) Trong lĩnh vực xe chạy điện (Electric Vehicle – EV), hiện nay đã phát triển
tần.
(cid:1) Thâm nhập vào hệ thống điều khiển trong hệ thống điện (FACTS và D-FACTS). (cid:1) Các hệ thống cấp nguồn AC-DC-AC-DC thay cho các hệ AC-DC thông thường.
10/22/2010
7
thành một xu hướng xe mới cho tương lai gần.
V.1 Những vấn đề chung V.1.3 Khái niệm về nguồn áp, nguồn dòng (cid:1) Nguồn dòng (cid:1) Nguồn điện có dòng điện ra không đổi, không phụ thuộc vào tải và tính chất của tải. (cid:1) Tạo ra bằng mắc nối tiếp nguồn
(cid:1) Nguồn áp (cid:1) Nguồn điện có điện áp ra không đổi, không phụ thuộc vào tải và tính chất của tải. (cid:1) Tạo ra bằng mắc song song đầu ra
DC với điện cảm đủ lớn, (cid:1) Hoàn toàn có thể ngắn mạch, nguồn DC với tụ điện đủ lớn, (cid:1) Hoàn toàn có thể hở mạch, không
không được hở mạch. không được hở mạch. được ngắn mạch. được ngắn mạch.
10/22/2010
8
Cách tạo ra nguồn dòng thực tế, dùng mạch vòng dòng điện.
V.1 Những vấn đề chung V.1.3 Khái niệm về nguồn áp, nguồn dòng (cid:1) Phối hợp nguồn với tải: nguồn áp,
nguồn dòng. (cid:1) Không thể nối song song hai
(cid:1) Không thể nối nói tiếp hai nguồn dòng với nhau vì gây đột biến dòng. dòng.
nguồn áp với nhau vì dòng san bằng điện áp sẽ rất lớn.
(cid:1) Khái niệm về nguồn áp, nguồn dòng cũng áp dụng cho tải: (cid:1) Song song với tụ - nguồn áp; (cid:1) Nối tiếp với cuộn cảm – nguồn
Nguồn áp Nguồn áp
(cid:1) BBĐ là khâu không quán tính:
(cid:1) Nếu đầu vào là nguồn áp thì đầu ra
dòng.
10/22/2010
9
là nguồn dòng và ngược lại. Nguồn dòng
(cid:1) Đồ thị dạng dòng điện, điện áp
V.2 Nghịch lưu nguồn dòng V.2.1 Nghịch lưu nguồn dòng song song một pha (cid:1) Sơ đồ dùng thyristor V1, …, V4. (cid:1) Nguồn đầu vào có điện cảm L giá
trị lớn, tạo nên nguồn dòng. (cid:1) Tụ C song song với tải, tạo khả
năng chuyển mạch.
(cid:1) (V1, V2) và (V3, V4) mở trong
mỗi nửa chu kỳ. mỗi nửa chu kỳ.
Dòng NL dạng xung chữ nhật chữ nhật
β
Tụ chuyển mạch
10/22/2010
10
β góc chuyển mạch, β=>ωtr, (tr thời gian phục hồi)
V.2 Nghịch lưu nguồn dòng V.2.1 Nghịch lưu nguồn dòng song song một pha (cid:1) Phân tích sơ đồ bằng phương pháp
(cid:1) Đồ thị vector
gần đúng sóng hài bậc nhất: (cid:1) Chỉ xét đến thành phần sóng hài
(cid:1) Có thể biểu diễn các đại lượng
β tϕ
bậc nhất của dòng điện và điện áp.
I
I
I
(
C
C
C
L
C
tg
=
=
=
β
− I
R
) I U − L I U R C
Q Q − L P t
(cid:1) Điều kiện để sơ đồ hoạt động được là dòng tải phải mang tính dung, là dòng tải phải mang tính dung, vượt trước điện áp. Góc vượt trước này chính là góc khóa của van.
=
Q Q Ptgβ + t
C
t
bằng biểu đồ vector.
10/22/2010
11
Công suất phản kháng trên tụ C phải đủ để bù hết công suất phản kháng của tải, dôi ra một phần để tạo góc vượt trước β (góc chuyển mạch)
(cid:1) NLND ba pha
V.2 Nghịch lưu nguồn dòng V.2.2 Nghịch lưu nguồn dòng song song ba pha (cid:1) V.2.2 Nghịch lưu nguồn dòng song song một pha, có điôt cách ly. Điôt có tác dụng cách ly mạch chuyển mạch khỏi mạch tải.
(cid:1) Phương án tương tự cũng có ở NL
ba pha.
60(cid:1)
θ 120(cid:1) 180(cid:1) 240(cid:1) 300(cid:1) 360(cid:1) θ
θ
θ
θ
θ
10/22/2010
12
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha V.3.1 Những vấn đề chung về NLNA (cid:1) Nhược điểm của NLND:
(cid:1) NLNA xây dựng chủ yếu trên MOSFET và IGBT, mạch lực được chế tạo chuẩn, tạo thành các modul, dễ sử dụng.
(cid:1) Điện áp ra phụ thuộc vào tải, vì vậy rất khó phù hợp với các phụ tải thông thường. Thiết bị điện thường được sản xuất cho các cấp điện áp tiêu chuẩn nên không thể hoạt động khi điện áp biến động mạnh. mạnh.
(cid:1) NLND chỉ được thiết kế cho một phụ tải cụ thể, có thể có công suất lớn hoặc rất lớn.
(cid:1) NLNA có thể được chế tạo dùng cho một lớp rộng rãi các phụ tải. (cid:1) NLNA đảm bảo điện áp ra có dạng không đổi, đáp ứng cho các phụ tải sản xuất hàng loạt.
10/22/2010
13
(cid:1) Sơ đồ
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha V.3.2 Sơ đồ NL nửa cầu (Half bridge) (cid:1) Van V1, V2 ON/OFF ngược nhau, (cid:1) D1, D2 điôt ngược, dẫn dòng tự do
về tụ DC,
(cid:1) Điện áp trên tải:
VOC = +/- VDC.
(cid:1) Giới hạn: VOC chỉ từ -VDC đến
+ VDC
(cid:1) dIo/dt (cid:1) Mô hình tải Ls, Rs, Es (Es có thể là
DC hay AC) đại diện cho nhiều
DC hay AC) đại diện cho nhiều
trường hợp: động cơ, nguồn dòng
AC điều khiển được, chỉnh lưu
tích cực. S.đ.đ Es thể hiện chính là
phụ tải, nơi điện năng biến đổi
thành dạng năng lượng khác.
(cid:1) Có thể điều khiển dòng Io theo hình dạng bất kỳ. 10/22/2010 14 Inverter bị bão hòa (cid:1) V1, V2, V3, V4 van đ/k hoàn toàn,
(cid:1) V1, V2, V3, V4 van đ/k hoàn toàn, như BJT, MOSFET, IGBT.
(cid:1) D1, …, D4 các điôt ngược.
(cid:1) Tụ C đầu vào có giá trị đủ lớn.
(cid:1) Điều khiển: (cid:1) 0 ÷ T/2 mở (V1, V2),
(cid:1) T/2 ÷ T mở (V3, V4).
(cid:1) Điện áp trên tải có dạng +/-E. 10/22/2010 15 (cid:1) Đồ thị dạng dòng điện, điện áp. chỉnh được điện áp cũng như tần
số của điện áp ra? (cid:1) 2. Dạng điện áp ra dạng xung chữ nhật, nếu phân tích ra chuỗi
Fourier chứa nhiều thành phần
sóng hài bậc cao. ∞ u t
( ) = (
k
sin 2
k
2 )
t
1
ω
−
1
− E
4
π k 1
= ∑
(cid:1) Làm thế nào để giảm được sóng hài bậc cao? (cid:1) Dùng mạch lọc. Tuy nhiên tác
dụng của lọc phụ thuộc tải. 10/22/2010 16 (cid:1) Sơ đồ mức thấp nhất. = (cid:1) c(t) răng cưa, gọi là sóng mang; m
dT
s c
PK
T
s
cPK biên độ răng cưa; (cid:1) m(t) tín hiệu chuẩn mong muốn, gọi là sóng điều chế; (cid:1) Ts chu kỳ điều chế, còn gọi là chu kỳ trích mẫu. 10/22/2010 17 (cid:1) Đồ thị t T
+
s v = ( )
d
τ τ ( )
v t ∫ t ra nghịch lưu PWM: OC V
V =
= −
− −
− ( )
( )
t
t ( )
( )
d t
d t V T
V T
DC s (
(
1
1 )
) ( )
( )
V T d t
V T d t
DC s
1
1
T
s V 2 = DC )
1 ( ( )
d t
−
(cid:1) Từ sơ đồ mạch điện tương đương (cid:1) Trong mỗi chu kỳ Ts điện áp ra
VOC sẽ phản ứng lập tức với tín
hiệu mong muốn ngay trong chu
kỳ điều chế. có thể thấy quan hệ hàm truyền đạt
giữa điện áp ra nghịch lưu và dòng
đầu ra là mạch lọc tần thấp bậc
nhất. (cid:1) Nếu hằng số thời gian Ls/Rs >> Ts
dòng điện sẽ uốn theo dạng của tín
hiệu m(t). 10/22/2010 18 (cid:1) Bộ điều khiển số PWM,
thường có trong các vi
điều khiển hiện đại: (cid:1) Đồ thị dạng sóng: 10/22/2010 19 10/22/2010 20 Tín hiệu điều khiển
update ở đầu mỗi
update ở đầu mỗi
chu kỳ điều chế (cid:1) Mô hình: 10/22/2010 21 Tín hiệu điều khiển
Tín hiệu điều khiển
update ở đầu và
giữa mỗi chu kỳ
điều chế rm răng cưa: cm U 2
k ∑ k 2
1 THD = = (cid:1) 2. Hệ số méo tổng: 2
U U
−
o
U 2,3,...
=
2
U
1 1 (cid:1) THD chính là tỷ số giữa tổng giá trị hiệu dụng của các thành phần sóng hài bậc ; 0 1 = µ µ
≤ ≤ U
U (cid:1) 3. Hệ số tần số: kf = fs/f1 , tỷ số giữa tần số của sóng mang so với tần số sóng ra mong muốn.
(cid:1) Thông thường để có hệ số méo tổng THD trong phạm vi cho phép cần có kf ≥
20. Với công suất lớn fs cỡ 2 – 4 kHz, trong khi đó ở dải công suất nhỏ hơn
thường phải chọn fs từ 10 - 20 kHz. (cid:1) Điều này cũng là vì để đảm bảo độ đập mạch dòng ra trong phạm vi cho phép thì
với dòng càng nhỏ điện cảm Ls càng phải lớn. Tuy nhiên nếu Ls lớn thì sụt áp ở
tần số cơ bản cũng lớn. Để thỏa hiệp, do đó phải chọn fs lớn. 10/22/2010 22 cao so với giá trị hiệu dụng của sóng cơ bản ra mong muốn.
cao so với giá trị hiệu dụng của sóng cơ bản ra mong muốn. (cid:1) Giá trị điện áp hình sin ra mong muốn Uo (V) và tần số sóng cơ bản f1 (Hz).
(cid:1) Công suất hoặc dòng đầu ra mong muốn Po (W), Io (A), hệ số công suất của tải cosϕ. Thông thường hệ số công suất cỡ 0,8. = = = = kW ϕ
;cos om Hz P
;
o (cid:1) Ví dụ tính toán:
V f
U
);
1
(cid:1) Các bước và các thông số cần tính toán:
(cid:1) 1. Điện áp một chiều yêu cầu: UDC (V).
(cid:1) 1. Điện áp một chiều yêu cầu: U (V). (cid:1) Với PWM trong dải làm việc tuyến tính, µ ≤ 1, giá trị biên độ điện áp đầu ra có
thể đạt lớn nhất là UDC, khi tần số đóng cắt fs coi là vô cùng lớn. Để dự phòng
điện áp một chiều thay đổi trong phạm vi +/-10% cần chọn µmax = 0,9. (cid:1) Vậy: UDC = Uom/0,9 = 311/0,9 = 346 V.
(cid:1) Trong mạch thường có mạch lọc LC để tạo điện áp ra hình sin. Dự phòng sụt áp
trên cuộn cảm lọc Ls cỡ 10% điện áp ra nên phải chọn UDC = 1,1.346 = 380 V. 10/22/2010 23 50 1 0,8 220 2 311(
= (cid:1) Công suất toàn phần của tải So = Po/ cosϕ= 1000/0,8 = 1250 (VA);
(cid:1) Dòng tải yêu cầu: Io = So/Uo = 1250/220 = 5,68 (A).
(cid:1) Biên độ của dòng tải Iom = Io.sqrt(2) = 5,68*1,4142 = 8 (A). (cid:1) 3. Chọn tần số đóng cắt: fs (Hz), (cid:1) Với công suất nhỏ chọn tần số đóng cắt fs = 20 kHz, Ts = 0,5.10-4 (s). π ϕ I I I sin = − (cid:1) 4. Tính toán dòng trung bình qua van và điôt: IV, ID (A)
(cid:1) 4. Tính toán dòng trung bình qua van và điôt: I , I
(A)
(
)
d
θ ϕ θ
= om V om ∫ ϕ
ϕ ϕ I I I sin = − = (
)
d
θ ϕ θ om D om ∫ 1
2
π
1
2
π 1 cos
+
2
π
1 cos
−
2
π 0 (cid:1) Dòng trung bình qua van:
(cid:1) IV = 2,29 A.
(cid:1) Dòng trung bình qua điôt:
(cid:1) ID = 0,26 A. (cid:1) 5. Xác định dòng đỉnh lớn nhất qua van và điôt. 10/22/2010 24 (cid:1) Dòng tải thể hiện chính là giá trị dòng trung bình đầu ra nghịch lưu trong mỗi
chu kỳ cắt mẫu. Vì vậy chỉ cần xác định độ đập mạch lớn nhất của dòng Io(t). ≅ ∆ (cid:1) Bỏ qua ảnh hưởng của Rs đối với độ đập mạch dòng tải, ta có:
L
s ( )
u t
o ( )
t
di
o
dt U
2 ∆ = (cid:1) Trong NLNA PWM . Dòng điện có độ đập mạch lớn nhất khi hệ DC o ,max ,max / 2 U
số lấp đầy xung (Duty ratio) là d = 0,5. Do đó:
I
∆
∆ ≈
≈ ≈
≈ o U T
DC s L
s ,max T ∆
∆
T
s
⋅
⋅
4 U
U
o
L
s (cid:1) 6. Xác định giá trị điện cảm Ls. (cid:1) Lấy sụt áp tại tần số cơ bản bằng 10%Uo.(Đối với công suất nhỏ).
(cid:1) ULs = Io.XLs = 0,1.Uo = 0,1.220 = 22(V) ⇒ XLs = 22/5,68 = 3,8732(Ω) (cid:1) Độ đập mạch dòng tải bằng: ∆Io,max = 380.0,5.10-4/(2.12.10-3)= 0,79 A.
(cid:1) So với biên độ dòng điện thì độ đập mạch bằng ∆IL 100% = 0,79/8 = 20 %. Đây ⇒Ls = 12 (mH); 10/22/2010 25 có thể coi là giá trị chấp nhận được. (cid:1) Trong NL PWM điện áp ra chủ yếu là sóng cơ bản. Các thành phần sóng hài bậc
cao xuất hiện ở chung quang tần số đóng cắt fs, cụ thể là h.fs +/- l.f1, trong đó h
= 1, 2, …., l = 1, 2, … Những tần số sóng hài thấp nhất là fs – f1, fs -2.f1, … Tuy
nhiên do fs >> f1 nên các sóng hài này chủ yếu tập trung ở quanh fs, nghĩa là rất
xa so với f1. Điều này làm đơn giản việc tính toán mạch lọc LC ở đầu ra nghịch
lưu rất nhiều. 2
2 =
= =≪
=≪ ω π
ω π ω
ω
LC
LC s
s 1
LC sf
sf
(cid:1) Chọn tần số cắt của mạch lọc tần số thấp LC sao cho:
(cid:1) Chọn tần số cắt của mạch lọc tần số thấp LC sao cho:
(cid:1) Không cần để ý đến điều kiện tránh cộng hưởng ở các sóng hài có thể có trên 1 C 0,53 F
µ = = = ( ) 2 3
− 3 (cid:1) Chọn ωCL = 0,1ωs ⇒ ωCL = 12,5664.103 (rad/s) . Vậy:
1
12.10 1 1
2
L
ω
CL (
12,5664.10 )
(cid:1) Có thể chọn trị số tụ C lớn hơn, ví dụ 1µF.
(cid:1) Để đảm bảo tần số cắt ωCL giá trị tụ phải chọn lớn hơn để bù vào công suất phản sóng điện áp ra. 10/22/2010 26 kháng của tải. 2 2 S 1250 1000 750( )Var − = = 2
o 2
P
o Q
L 2
C C 49,35 = = = F
µ ( ) CU = = ω 2 Q
C 2
C 750
.50.220 2. Q
C
U
ω π −
=
(cid:1) Nếu bù bằng tụ C thì phải có QC = QL;
U
X 2
C C (cid:1) So với giá trị tụ C tính ở mục (7) thấy rằng có thể chọn tụ C=50µF là phù hợp. (cid:1) 9. Cần kiểm tra lại điều kiện ở tần số cơ bản XC >> XL:
(cid:1) 9. Cần kiểm tra lại điều kiện ở tần số cơ bản X >> X : 3
− X 2. = = L 6 − X .50.50.10 63,7 π Ω = = C (cid:1) Nếu không sẽ tạo nên phân áp giữa XC và XL, không thể đạt được điện áp 220 V
3,768 ;
Ω
) .50.12.10
π
(
1/ 2. (cid:1) Thực sự là XC >> XL . (cid:1) 10. Kiểm tra lại số liệu tính toán của sơ đồ bằng mô hình mô phỏng. (cid:1) Đây là phương pháp rất hiệu quả để kiểm chứng các tính toán từ mục (1) đến (9) ở đầu ra. 10/22/2010 27 trên đây. (cid:1) Tụ C trong mạch một chiều dóng vai trò là tụ lọc của mạch chỉnh lưu phía trước,
vừa đóng vai trò tiếp nhận công suất phản kháng từ mạch nghịch lưu do các điôt
ngược đưa về. Vậy giá trị của tụ là giá trị nào cần lớn hơn. (cid:1) Trường hợp nặng nề nhất là dòng tải ở giá trị biên độ, hệ số d = 0,5 (tương ứng U
U I
I
∆
∆ ∆
∆ =
= I
I / 2;
/ 2; C
C C
C I
I
∆ =
∆ =
C
C t
t
∆ =
∆ =
x
x T
T
s
s o
o ,max
,max t
∆
x
C
C
(cid:1) Thường chọn ∆UC = 0,05÷0,1UDC. Có thể tính được: 6 − C 10,53.10 10 = = = ≈ F
µ ( ) 2 8
3
2.20.10 .0,05.380 I
∆
C
f U
∆
s C (cid:1) Tụ C tính được có giá trị khá nhỏ, chứng tỏ ưu việt của PWM. Trong trường hợp
này tụ một chiều C sẽ được xác định chủ yếu từ điều kiện san bằng điện áp đầu
ra chỉnh lưu. 10/22/2010 28 khi tải thuần cảm, điện áp điều chế qua không), khi đó: Sơ đồ 1,
nửa cầu 10/22/2010 29 Sơ đồ 2,
Cầu một pha (cid:1) Đồ thị dòng, áp ra NL. cầu (m=0,8; UDC=200V)
(cid:1) Tần số điều chế chọn thấp 1
kHz để minh họa rõ hơn độ
đập mạch của dòng tải. (cid:1) Dòng đập mạch lớn nhất ở thời
điểm điện áp điều chế m(t) qua
0 (khi d=0,5). Nếu lúc bấy giờ
dòng đạt giá trị biên độ (tải gần
thuần cảm) thì chu kỳ điều chế
này xác định dòng đỉnh lớn
nhất (Trường hợp xấu nhất).
(cid:1) Đây là cơ sở tính toán dòng đỉnh qua van và điôt ở mục (5),
phần V.3.7. 10/22/2010 30 (cid:1) Đồ thị dòng, áp đầu ra. (cid:1) Tần số cắt của mạch lọc bằng 1/10 tần số fs. (cid:1) Tụ lọc C tính theo tần số cắt của mạch lọc và hiệu chỉnh để
bù công suất phản kháng của
tải. (cid:1) L = 12 mH, C = 50 uF. 10/22/2010 31 (cid:1) VSI cầu ba pha (cid:1) Cầu ba pha = 3 nửa cầu. (cid:1) Tải phía xoay chiều nối giữa các
điểm ra của nửa cầu nên không
cần đến điểm giữa ở phía một
cần đến điểm giữa ở phía một
chiều như sơ đồ nửa cầu thông
thường. 1
2 DCU 1
2 DCU (cid:1) Để sử dụng các kết quả về PWM
của sơ đồ nửa cầu cho sơ đồ cầu
ba pha ta vẫn sử dụng mạch điện
tương đương cầu ba pha như ba
nửa cầu, với điểm giữa phía DC. 10/22/2010 32 DCU
2 θ π 2π − DCU
2
DCU
2 θ (cid:1) Dạng điện áp ra 6 xung của VSI cầu ba pha.
(cid:1) uAn, uBn, uCn là ba điện áp ra của sơ đồ nửa cầu (+/-UDC/2), lệch pha nhau 120°. − DCU
2
DCU
2 θ − DCU
2 2 DCU
DC
3 θ DCU
3 (cid:1) uZn=1/3.(uAn+ uBn+ uCn ); uZn có dạng xung
chữ nhật, tần số 3f, biên độ +/-1/6UDC.
(cid:1) uA=uAn-uZn ; uB=uBn-uZn ; uC=uCn-uZn;
(cid:1) u =u -u ; u =u -u ; u =u -u .
(cid:1) uAB=uAn-uBn ; uBC=uBn-uCn ; uCA=uCn-uAn.
(cid:1) Sóng hài cơ bản điện áp pha đầu ra: π U u sin = d
θ θ (1)
s
6 ∫ 1
π π
− θ /3 2 /3
π π U sin sin sin + + = d
θ θ d
θ θ DC ∫ ∫ ∫ 1
3 2
3 1
3 2
π
π
d
θ θ
0 /3 π 2 /3
π θ U = DC 2
π DCU
6 10/22/2010 33 τ τ τ τ τ cầu ba pha được thực hiện cho ba
sơ đồ nửa cầu: với ba sin chuẩn,
cùng một hệ thống điện áp răng
cưa (Carrier based – PWM).
(cid:1) Hệ số điều chế: m = mref/ms , biên
độ sóng sin chuẩn trên biên độ
răng cưa. Trong dải điều chế
răng cưa. Trong dải điều chế
tuyến tính điện áp ra hình sin,
yêu cầu 0 ≤m ≤1. τ (cid:1) Các tiêu chuẩn đánh giá:
(cid:1) M = U1m/U1m,6s biên độ sóng hài
bậc nhất so với sóng bậc nhất của
dạng điện áp ra 6 xung. (cid:1) 0 ≤M ≤0,785. 10/22/2010 34 Sơ đồ nguyên lý thực hiện CB-
PWM (cid:1) Mẫu xung điều khiển trong PWM với răng cưa đối xứng: (cid:1) Mẫu xung cho thấy dạng tối ưu
về chuyển mạch, mỗi lần chỉ có
một pha phải đóng cắt. (cid:1) Trạng thái van cho ra điện áp
bằng 0 (ứng với vector không
bằng 0 (ứng với vector không
trong SVM) phân bố đối xứng ở
hai đầu và giữa chu kỳ Ts. 10/22/2010 35 (cid:1) Thực ra với sơ đồ cầu không cần điểm giữa của mạch DC và điện áp ra là
+UDC và –UDC. Điều này nghĩa là biên độ điện áp sóng sin cơ bản điều chế
ra nghịch lưu có thể lớn hơn, ít nhất là đến 2/π.UDC như ở dạng điện áp ra 6
ra nghịch lưu có thể lớn hơn, ít nhất là đến 2/π.UDC như ở dạng điện áp ra 6
xung. (cid:1) Phương pháp điều chế có thành phần thứ tự 0 (Zero Sequence Signal PWM
– ZSS PWM) dựa trên cơ sở là trong hệ thống ba pha cân bằng thành phần
thứ tự không có trở kháng vô cùng lớn. Điều này nghĩa là nếu trong dạng
sóng chuẩn mong muốn có thành phần sóng hài bậc 3 thì thành phần này
không thể xuất hiện ở dạng sóng điện áp ra. Thành phần sóng hài bậc 3 trên
mỗi pha thể hiện trên thế của điểm trung tính tải, uZn . Nếu uZn có sóng hài
bậc 3 thì điện áp ra cũng không bị ảnh hưởng gì. 10/22/2010 36 (cid:1) Sóng bậc 3 thêm vào có thể có dạng sin, tam giác, hoặc chữ nhật.
(cid:1) Biên độ sóng bậc 3 hình sin bằng ¼ biên độ sóng ra mong muốn cơ bản tương ứng với hệ số sóng hài dòng điện ra nhỏ nhất. M π= max (cid:1) Sóng bậc 3 bằng 1/6 sóng cơ bản thì dải điều chế tuyến tính được mở rộng
(cid:1) Sóng bậc 3 bằng 1/6 sóng cơ bản thì dải điều chế tuyến tính được mở rộng
/ 2 3 0,907
=
ra đến lớn nhất đến . Hệ số điều chế mmax mở rộng đến
1,154, tức là tăng thêm được 15,4%. (cid:1) Hệ số mmax mở rộng được đến giá trị nào mà dạng sóng điều chế thu được mref còn nhỏ hơn hoặc bằng 1, nghĩa là vẫn trong vùng tuyến tính đối với tín
hiệu răng cưa. 10/22/2010 37 (cid:1) Đồ thị dạng tín hiệu điều chế ZZS PWM. (cid:1) Minh họa phương pháp
tạo tín hiệu điều khiển
trong điều chế với thành
phần thứ tự 0. Hai dạng
tín hiệu sóng bậc ba được
dùng:
(cid:1) - Sóng bậc 3 hình sin
- Sóng bậc 3 hình sin
(biên độ ¼ hoặc 1/6 biên
độ sóng cơ bản).
(cid:1) - Sóng bậc 3 hình tam
giác. Tương đương với
điều chế vector không
gian SVPWM. 10/22/2010 38 m=1,154. bậc ba 10/22/2010 39 10/22/2010 40 Thông số Ký hiệu Định nghĩa Giải thích m
1 M = U
U M≤ ≤ M = / 4 0,785 0,785
) 2 / m s
1 ,6
U
m
1
)
Uπ ( DC 1. Hệ số điều chế, sử dụng
hai loại hệ số điều chế:
- Biên độ sóng ra bậc nhất
so với dạng áp ra 6 xung. Đối với SPWM điện
áp ra hình sin
0
(
π = m =
m
= U
,m refU
,m ref
U mc 0 m Trong dải điều chế
tuyến tính SPWM
1m≤
≤ - Tỷ số biên độ sóng sin
điều chế so với biên độ
sóng răng cưa. 2. Dải điều chỉnh tuyến
tính lớn nhất 0 … 0,907
0 … 1,154 Mmax
mmax Phụ thuộc dạng tín
hiệu điều chế chủ đạo
ZSS-PWM 3. Quá điều chế 10/22/2010 41 Dải điều chế phi tuyến
(điện áp ra méo dạng) M > Mmax
m > mmax Thông số Ký hiệu Định nghĩa Giải thích mf mf = fs/f1 4. Tỷ số giữa tần số điều
chế so với tần số cơ bản 5. Tần số đóng cắt 6. Hệ số méo phi tuyến fs
THD fs=1/Ts
THD%=Ih/Is1*
100 mf là số nguyên là tốt
nhất, mf >20.
Ts là chu kỳ điều chế
Dùng cho dòng điện
và điện áp. d 7. Hệ số méo dòng điện Ih/Ih,6s 10/22/2010 42 Không phụ thuộc trở
kháng tải. − − X 0 = + T a u u u
B
C A [ ]
0 −
T = au u = + + B T u u u
A
C
1 1
2
3
2
] 2
a u
C A B ba pha bất kỳ X = (XA, XB, XC), nếu
thỏa mãn ,
X
X
+
u
c
b
α
Qua phép biến đổi Clark trở thành
u
β
một vector:
2
3 j (cid:1) Nếu:
(cid:1) Nếu: 2
2
π
π
3 m e a j = ) A 1
1
= − +
2 cos m B cos - trở thành: (
t
ω
t
ω
m 2
π
3
u u
2 = − − C ) ( A B u
C u
α cos +
t
ω
1
2
=
3
[
.
u U
=
u U
=
2
π
u U
=
3
(cid:1) Vector trở thành vetor quay: u = − ( ) B u
C u
β j t )
1
3
1
3 (
mU e ω =u 10/22/2010 43 j t =u vector dòng điện có thể là: j t (
)
mI e ω ϕ− =i Với ϕlà góc pha giữa dòng điện với điện áp. (cid:1) Độ dài của vetor chính là biên độ
của các thành phần tương ứng.
(cid:1) Nếu trong điện áp có các thành
phần sóng hài bậc cao thì vector
biểu diễn qua các thành phần như
chuỗi phức Fourie như sau: ∞ ∞ jk t
jk t
ω
ω jk t
jk t
ω−
ω
− e
e e
e =
= +
+ ∑
∑ k k 0 = 1
= (cid:1) Trong đó: T (cid:1) Vector không gian tổng quát: trong
hệ thống điện vector được biểu
hệ thống điện vector được biểu
diễn bởi ba thành phần:
(cid:1) Thành phần thứ tự thuận,
(cid:1) Thành phần thứ tự ngược,
(cid:1) Thành phần thứ tự không. jk t
ω− e dt k , 0,1,..., = = ∞ ∫ 1
T 0 T ) (
+
θ θ
0 ; = ∗ + jk t
ω jm
U e
p e dt k , 1, 2,..., = = ∞ ∫ j − ) 1
T (
θ θ
+
1 0 ; = u u u . = + + ( ) A B C m
U e
n
1
3 10/22/2010 44 j = ref ref u uα β
,
=
(cid:1) 4. Tổng hợp vector mong muốn từ
các vector trạng thái. Trong mỗi
các vector trạng thái. Trong mỗi
sT
θ ω∆ =
góc điều chế với Ts là chu
k
kỳ điều chế, vector mong muốn
được tổng hợp từ hai vector trạng
thái: định trên mặt phẳng. t + (cid:1) Các vector trạng thái chia mặt phẳng 2 sT
2 thành những phần đều nhau, gọi là các
sector. hai vector biên của sector. 10/22/2010 45 No Van dẫn uA uB uC j 0 U0 V2, V4, V6 0 0 0 0 DCU e− j U1 V6, V1, V2 2/3UDC -1/3UDC -1/3UDC π
3
3 j U2
U2 V1, V2, V3
V1, V2, V3 1/3UDC
1/3UDC 1/3UDC
1/3UDC -2/3UDC
-2/3UDC 2
π
3 DCU e j U3 V2, V3, V4 -1/3UDC 2/3UDC -1/3UDC DCU e π− j − U4 V3, V4, V5 -2/3UDC 1/3UDC 1/3UDC 2
π
3 DCU e j − U5 V4, V5, V6 -1/3UDC -1/3UDC 2/3UDC π
3 DCU e 2
3
2
3 DCU e
U e
2
3
2
3
2
3
2
3 U6 V5, V6, V1 1/3UDC -2/3UDC 1/3UDC 10/22/2010 46 U7 V1, V3, V5 0 0 0 0 giác đều. (cid:1) Vector chia mặt phẳng thành 6 góc
bằng nhau, gọi là các sector, đánh
số từ I, II đến VI. (cid:1) Hai vector không V0, V7 nằm ở gốc tọa độ. 10/22/2010 47 (cid:1) Tính được thời gian sử dụng các = t t sin ; = − = sin .
θ T
s p t
t T
s U
o
U U
o
U π
3
θ
vector biên:
2
3 2
3 i i (cid:1) Trong đó: . = = (cid:1) Gọi m=Uo/Ui, trong đó 0≤m ≤1, là
hệ số điều chế, có thể tính được
thời gian:
thời gian: sin
sin ;
; =
=
π
−
−
3
θ
θ
t t sin ; sin .
θ = − = p T q
s t T q
s π
3
θ
2
3 2
3 sin .
θ = 2
3
2
3 E = = = 2 (cid:1) Trong vùng điều chế tuyến tính
tp+tt ≤Ts
(cid:1) Trong khoảng thời gian còn lại áp dụng vector không to = Ts – (tp+tt). k k 0,1, 2,3, 4,5 θ= ∠ − = oU=
iU
(cid:1) θlà góc pha của vector điện áp
đầu ra, tính trong góc phần sáu:
π
;
3 10/22/2010 48 (cid:1) 1. Sine wave SVM, gọi là SVPWM - SVM with Symmetrical
Placement of Zero Vectors.
(cid:1) Đặt V0, V7 đối xứng quang nửa
chu kỳ điều chế Ts. Ví dụ trong
sector I dùng các vector: (cid:1) V0 – V1 – V2 – V7 – V7 – V2 – (cid:1) 2. Giảm tốn thất, gọi là Discontinuous pulse width
modulation - DPWM.
(cid:1) Trong một chu kỳ Ts chỉ dùng
vector không một lần (V0 hoặc
V7), như vậy giảm được hai lần
chuyển mạch. vector không là tự do vì không ảnh
hưởng đến giá trị vector mong
muốn. Cách dùng vector không là
muốn. Cách dùng vector không là
tùy theo mục tiêu muốn đạt được:
(cid:1) Giảm thiểu méo điện áp,
(cid:1) Giảm đến tối thiểu số lần chuyển
mạch của van, tức là giảm tổn thất
trên van. Không phải lúc nào giảm
méo điện áp cũng là mục tiêu cao
nhất, khi đó có thể áp dụng giảm
tốn thất. 10/22/2010 49 V1 – V0.
V1 – V0. (cid:1) Đồ thị giới hạn của Sine wave SVM. 0 ≤u
r (cid:1) 1.
≤ U
DC
2 (cid:1) Điện áp ra sin. Quỹ đạo vector tròn. Chế độ điều chế này tương đương với
PWM trong vùng tuyến tính, điện áp ra
hình sin, gọi là SPWM.
U
U
DC
DC
2 (cid:1) 2.
(cid:1) 2.
DC
DC
≤
≤
3
(cid:1) Một pha bị giới hạn biên độ tại UDC/2.
Điện áp ra bị méo. Quỹ đạo vector đi
theo đường lục giác, nét chấm.
(cid:1) 3.
U
≤ u r DC
3 (cid:1) Hai pha bị giới hạn biên độ tại UDC/2. Điện áp bị méo. 10/22/2010 50 U
U ≤u
≤u
r (cid:1) Đồ thị dạng điện áp điều chế t t ) ( T
s t
= =
7 t
− −
1 2 0 − rm = T
s U
U
U 3
2
2 sin
sin
t
1
t
t
2
2 DC
DC (
)
t
cos
ω
(
)
)
(
tω
t
ω
3
2
0
0 1
2
1
1 PWM có điều chế thứ tự không,
với U3f có dạng tam giác cân.
1
2
U U cos ; = − t
ω U t ; = + An rm ( ) An t
1 2 3
2 π
6
U
DC
2 U U sin ; = − t
ω U t ; = Bn rm ( ) Bn t
− +
1 2 3
2 π
6
U
DC
2 U ; − U U
=
A An zn U t . U U U = cos . t
ω = − = − − U U U ; = − ( ) Cn t
− −
1 2 Cn An rm B Bn zn U
DC
2 3
2 π
6
2
T
s
2
T
s
2
T
s U U U . = − C Cn zn U U U = + + (
U ) Zn An Bn Cn 1
3 10/22/2010 51 U U ≤ DC rm (cid:1) Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,
uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
uC với UDC = 300 V, Urm = 173 V. V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Các giới hạn của SVPWM
(cid:1) Các giới hạn của SVPWM
(cid:1) Khi điện áp ra
)
(
1/ 3
trên các pha tải luôn có dạng sin
hoàn toàn. U U > rm DC (cid:1) Vectơ không gian điện áp ra bị giới
hạn trong hình lục giác có đỉnh là
các vectơ biên. 10/22/2010 52 (cid:1) Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,
uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
uC với UDC = 300 V, Urm = 200 V. 300 V, Urm = 200 V. 10/22/2010 53 dU (cid:1) Dạng điện áp biến điệu uAn, uBn, uCn,
uZn và điện áp trên các pha tải uA, uB,
uC với UDC = 300 V, Urm = 200 V. 10/22/2010 54 (cid:1) Sơ đồ cấu trúc thực hiện SVM. hoàn toàn. Thuật toán đơn giản, dễ
ứng dụng trên vi xử lý. (cid:1) Mở rộng được phạm vi điều chế so với PWM. (cid:1) Có thể quá điều chế mà không
phải thay đổi nhiều trong thuật
toán. (cid:1) Là phương pháp có thể mở rộng
cho các nghịch lưu phức tạp hơn
như sơ đồ 3 pha – 4 dây, các sơ đồ
nghịch lưu đa cấp, ngay cả cho các
nghịch lưu một pha. 10/22/2010 55 (cid:1) Sơ đồ cấu trúc thực hiện SVM. hoàn toàn. Thuật toán đơn giản, dễ
ứng dụng trên vi xử lý. 10/22/2010 56V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.3 Nghịch lưu nguồn áp cầu một pha (H Full Bridge)
(cid:1) Đồ thị dạng dòng điện, điện áp.
V.3 Nghịch lưu nguồn áp 1 pha
V.3.4 Điều chế PWM
(cid:1) Vấn đề đặt ra đối với NLNA:
(cid:1) 1. Làm thế nào để có thể điều
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.4 Điều chế PWM cho NLNA
(cid:1) Điều chế PWM: điều khiển ở
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.4 Điều chế PWM cho NLNA
(cid:1) Trong mỗi chu kỳ đóng cắt điện áp
đầu ra có giá trị trung bình, gọi là
trung bình trượt:
1
T
s
(cid:1) Giá trị trung bình của điện áp đầu
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số cho NLNA
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số cho NLNA
(cid:1) Uniformly sampled with single update mode (Khác analog naturally
sampled PWM). Chế độ trích mẫu đều (Khác với trích mẫu tức thời).
(cid:1) 1. Trailing edge modulation, (Hình b). Bộ điều chế sườn sau.
(cid:1) 2. Leading edge modulation, (Hình c). Bộ điều chế sườn trước
(cid:1) 3. Triangular carrier modulation, (Hình d). Bộ điều chế sóng mang đối xứng.
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.5 Điều chế PWM dùng điều khiển số cho NLNA
(cid:1) Uniformly double update. Trích mẫu hai lần, nguyên lý thực hiện:
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.6 Các chỉ số đánh giá PWM
(cid:1) Các chỉ số đánh giá hiệu năng của PWM
(cid:1) 1. Hệ số điều chế, tỷ số giữa biên độ sóng điều chế m(t) so với biên độ sóng
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
(cid:1) Việc tính toán thường dựa trên các số liệu ban đầu:
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
(cid:1) 2. Tính toán biên dộ dòng đầu ra yêu cầu: Iom (A).
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
(cid:1) 5. Xác định dòng đỉnh lớn nhất qua van và điôt.
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
(cid:1) 7. Tính toán tụ C của mạch lọc LC.
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
(cid:1) 8. Bù công suất phản kháng của tải:
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.7 Tính toán các thông số của sơ đồ NLNA PWM
(cid:1) 11. Tính toán tụ C của mạch một chiều.
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM
(cid:1) Mô hình
Trên MATLAB
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM
(cid:1) Kết quả ở mô hình 1, sơ đồ nửa
V.3 Nghịch lưu nguồn áp một pha
V.3.8 Mô phỏng sơ đồ NLNA PWM
(cid:1) Kết quả ở mô hình 2, sơ đồ cầu
một pha. Tham số tính toán theo
phần 3.7.
(cid:1) Tần số điều chế 20 kHz.
(cid:1) Mạch lọc LC tính toán theo:
(cid:1) 1. Cuộn cảm L đảm bảo độ đập
mạch dòng tải trong phạm vi
mạch dòng tải trong phạm vi
20%.
V.4 Nghịch lưu nguồn áp cầu ba pha
V.4.1 Sơ đồ cầu ba pha
(cid:1) VSI cầu ba pha có thể coi gồm ba
nhánh van nửa cầu (V1, V4), (V3,
V6), (V5, V2). Các van trên cùng
nhánh cầu không bao giờ được mở
cùng nhau.
V.4.1 Sơ đồ cầu ba pha
Phương pháp điều khiển cơ bản
V.4.2 Điều chế PWM cho nghịch lưu cầu ba pha
Sơ đồ điều khiển SPWM
(cid:1) SPWM (sinusoidal PWM) cho
V.4.2 Điều chế PWM cho nghịch lưu cầu ba pha
Sơ đồ điều khiển SPWM
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Khái niệm về ZSS-PWM
(cid:1) Với điều chế điện áp ra hình sin theo mạch điện tương đương với sơ đồ nửa
cầu điện áp ra trên mỗi pha đầu ra chỉ thay đổi giữa +/- UDC/2, là biên độ
lớn nhất của điện áp ra. Chính vì vậy theo SPWM hệ số điều chế lớn nhất
chỉ là Mmax= (UDC/2)/ (2/π.UDC )= π/4=0,785 (m=1).
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Khái niệm về ZSS-PWM
(cid:1) Nếu thêm vào thành phần sóng hài bậc 3 trên dạng điện áp sóng sin chuẩn,
có thể mở rộng được dải thay đổi của biên độ sóng hài bậc nhất điện áp ra
mà không ảnh hưởng gì đến dải điều chế tuyến tính của VSI ba pha.
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM
(cid:1) Đồ thị dạng tín hiệu điều chế ZZS PWM.
(cid:1) Có thể thấy các tín hiệu điều chế sin mong muốn có dạng méo lẫn sóng hài
V.4.3 Điều chế PWM với thành phần thứ tự không
Dạng tín hiệu chủ đạo trong ZSS-PWM
(cid:1) Đồ thị dạng xung của bộ điều chế ZZS PWM.
V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM cầu ba pha
V.4.4 Các thông số cơ bản của PWM cầu ba pha
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.1 Khái niệm về vector không gian – Space vector
(cid:1) Một hệ thống điện áp, dòng điện
(cid:1) Biểu diễn dưới dạng ma trận:
1
2
3
2
u
(
)
3
3
2
Trong đó:
(cid:1) Biểu diễn trên trục tọa độ vector
u
u
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.1 Khái niệm về vector không gian – Space vector
)
(
mU e ω
(cid:1) Tương tự vector điện áp
u
u
u
u
pk
nk
∑ *
∑ *
u
u
u
pku
u=u +u +u
p
n
zer
u
p
u
nku
u
n
u
zer
(cid:1) 3. Vector điện áp ra mong muốn có
thể biểu diễn dưới dạng hệ tọa độ
m
refU e θ
cực:
u
(cid:1) Hoặc tọa độ thành phần:
u
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.2 Cơ bản về SVM
(cid:1) 1. State switch: trạng thái của van.
Trong bộ biến đổi trạng thái được
phép của van được xác định trong
các điều kiện:
(cid:1) Không làm ngắn mạch nguồn áp;
(cid:1) Không làm hở mạch nguồn dòng.
(cid:1) 2. State vector: vector trạng thái.
Ứng với mỗi trạng thái của van
Ứng với mỗi trạng thái của van
xác định được giá trị của vector
không gian điện áp ra. Tính chất:
(cid:1) Vector trạng thái có độ dài và hướng cố
U
u
2
r
t
1
1
U
=
(cid:1) Thông thường vector trạng thái là
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian - SVM
V.5.2 Bảng các vector chuẩn của SVM
u
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Biểu diễn các vector trạng thái trên mặt phẳng 0αβ
(cid:1) Các vector trạng thái được biểu
diễn trên mặt phẳng tọa độ 0αβ.
(cid:1) Đầu mút các vector là đỉnh một lục
u
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Tổng hợp vector điện áp ra
(cid:1) Giả sử vector điện áp ra nằm trong
sector I. Biểu diễn vector uo qua
hai vector biên:
ou
t
u
u
p
t
u u
;
1
2
up
+
t
t
T
s
p
T
s
(cid:1) Độ dài các vector:
u
u
u
u
p
t
u
u
u
1
u
u
(cid:1) Độ dài các vector:
2
3
uo
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Tổng hợp vector điện áp ra
(cid:1) Thời gian t1, t2 thể hiện là thời gian
sử dụng các vector tích cực. Thời
gian còn lại t0/2=Ts/2-(t1+t2) áp
dụng vector 0, V0 hoặc V7.
(cid:1) Các cách sắp xếp và sử dụng
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.2 Các giới hạn của SVM
(cid:1) Các giới hạn của SVM điện áp ra
hình sin trên mỗi nhánh nửa cầu.
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Phương pháp SVPWM với t0 = t7
(cid:1) Đây là SVM tương đương với
)
(
(cid:1) Khi các điện áp
1/ 3
ra uAn, uBn,uCn sẽ bị giới hạn bởi
+/-UDC/2.
DC
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.3 Các giới hạn của SVPWM
(cid:1) Các giới hạn của SVPWM
(cid:1) Vectơ điện áp ra chỉ còn bị hạn chế
bởi hình lục giác có đỉnh là các
vectơ biên chuẩn.
(cid:1) Vectơ không gian điện áp ra với UDC =
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.4 Quá điều chế SVPWM
(cid:1) Phép điều chế mà vectơ điện áp ra
)
(
1/ 3
vượt quá gọi là quá
điều chế.
(Overmodulation).
V.5 Phương pháp điều chế vector không gian – SVM
V.5.5 Nhận xét chung về SVM
(cid:1) SVM là phương pháp dùng số
V.6 Nghịch lưu cộng hưởng
V.6.1 Các vấn đề chung về NLCH
(cid:1) SVM là phương pháp dùng số